Common vocabulary in Academic Reading – Unit 34 – Talking about meaning
Dưới đây là những từ định lượng không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng khi các bạn cần giải thích một từ lạ và khó. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
‘Register’ is the term commonly used to describe different levels of formality in language.
‘Register’ là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả các mức độ hình thức khác nhau trong ngôn ngữ.
Term: thuật ngữ
Chỉ những từ hoặc cách diễn đạt được sử dụng trong hoàn cảnh cụ thể.
The book includes a useful glossary of the technical terms used.
Cuốn sách bao gồm một bảng chú giải hữu ích về các thuật ngữ kỹ thuật được sử dụng.
Glossary: bảng chú giải
Là một danh sách từ với chú giải về nghĩa của chúng.
The article avoids using too much medical terminology.
Bài báo tránh sử dụng quá nhiều thuật ngữ y tế.
Terminology: thuật ngữ chuyên ngành
They are launching a campaign to make official documents more transparent.
Họ đang phát động một chiến dịch để làm cho các tài liệu chính thức minh bạch hơn.
transparent: minh bạch (=clear, thường sử dụng khi nhắc đến nghĩa của từ)
There is a subtle distinction to be added to the latter remark.
Có một sự khác biệt nhỏ cần được thêm vào nhận xét sau.
subtle distinction: sự khác biệt nhỏ đây là một cụm collocation (=small differences)
English law clearly distinguishes between murder and manslaughter.
Luật pháp Anh phân biệt rõ ràng giữa giết người và ngộ sát.
distinguishes between: phân biệt rõ ràng giữa cái gì
I am using ‘cold’ in the sense of ‘unfriendly’.
Tôi đang dùng từ “cold” theo nghĩa là không thân thiện
sense: nghĩa (= meanings)
The term ‘mental illness’ is difficult to define.
Thuật ngữ ‘bệnh tâm thần’ rất khó định nghĩa.
define: định nghĩa Word family: definition (n) (định nghĩa)
His reply to my question was somewhat ambiguous.
Câu trả lời của anh ấy cho câu hỏi của tôi hơi mơ hồ.
ambiguous: mơ hồ chỉ việc có nhiều hơn một nghĩa
His comments were misinterpreted as a criticism of the project.
Nhận xét của ông đã bị hiểu sai như một lời chỉ trích về dự án.
misinterpreted: hiểu lầm (Trái nghĩa với interpret: giải thích)
The law on drugs needs to be clarified.
Quy định của pháp luật về ma túy cần được làm rõ.
clarify: làm rõ
Word family: clarification (n) (việc làm cho dễ hiểu)
The dictionary provides clear, simple definitions.
Từ điển cung cấp các định nghĩa rõ ràng, đơn giản.
definitions: định nghĩa
Word family: define (v)
They communicated in sign language.
Họ đã giao tiếp bằng ngôn ngữ ký hiệu.
communicate: giao tiếp
Word family: communication (n) (sự giao tiếp); communicative ((tả người) dễ giao tiếp; liên quan đến giao tiếp) (adj)
She was struggling to organize her ideas into a coherent whole.
Cô đang đấu tranh để sắp xếp các ý tưởng của mình thành một tổng thể mạch lạc.
coherent: mạch lạc
I think this movie sends the wrong message to her young fans.
Tôi nghĩ bộ phim này gửi nhầm thông điệp đến những người hâm mộ trẻ tuổi của cô ấy
message: thông điệp
Là ý chính (của một bộ phim hoặc cuốn sách)
The music evoked memories of her youth.
Bản nhạc đã khơi gợi lại những kỷ niệm thời trẻ của cô.
evoke: khơi gợi cảm xúc/ký ức/hình ảnh
Using music and lighting can create a romantic atmosphere.
Sử dụng âm nhạc và ánh sáng có thể tạo ra một bầu không khí lãng mạn.
atmosphere: bầu không khí (là cảm giác và tâm trạng)
The play is a wonderful discourse on love.
Vở kịch là một bài diễn ngôn tuyệt vời về tình yêu.
discourse: diễn ngôn (chỉ những đoạn văn viết và văn nói)
She could not comprehend how someone would risk people’s lives in that way.
Cô không thể hiểu được làm thế nào mà ai đó lại mạo hiểm mạng sống của mọi người theo cách đó.
comprehend: hiểu
Word family: comprehension (n) (khả năng hiểu)
The word ‘professional’ has connotations of skill and excellence.
Từ ‘professional’ là sự hàm súc của kỹ năng và sự xuất sắc.
connotation: sự hàm ý, nghĩa rộng
Here ‘family’ denotes mother, father and children.
Ở đây ‘gia đình’ nghĩa là mẹ, cha và con cái.
denote: nghĩa
Đồng nghĩa: mean
Readers are left to infer the killer’s motives.
Người đọc được tự suy luận động cơ của kẻ giết người.
infer: suy luận, chỉ việc tạo ra một ý kiến dựa trên những bằng chứng gián tiếp
You need to be able to convey the subtle nuances of meaning of each word.
Bạn cần phải có khả năng truyền tải các sắc thái ý nghĩa tinh tế của từng từ.
nuances of meaning: sắc thái nghĩa
A historical perspective may help us understand the issue.
Quan điểm lịch sử có thể giúp chúng ta hiểu vấn đề.
perspective: quan điểm
Đồng nghĩa: point of view
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Giáo sư Babayan đang hướng dẫn Tomoko, một trong những sinh viên của ông ấy, người mà đang định bắt đầu viết luận văn. Hoàn thành đoạn hội thoại sau với những từ đã học.
Dr Babayan: In the first chapter, you need a section where you d your t .
Tomoko: I’m sorry, what does that involve exactly?
Dr Babayan: You explain your t, the special technical words or phrases you’re going to use and what precise meaning they have so that your text is t, and every reader knows exactly what you mean when you use a word or phrase.
Tomoko: Does it have to be in the first chapter?
Dr Babayan: Well, usually, yes, though an alternative way of doing it is to provide an alphabetical g at the back of the dissertation where readers can look up the meaning. And remember, if you’re using different s of the same word you must explain each one.
Tomoko: That’s my problem. I sometimes find it difficult to d between the different meanings. There are so many s d between words and between the different meanings of the same words in English.
Dr Babayan: Yes, I know, but all languages are like that; it’s just that you don’t notice it in your own language. Look, a dissertation is all about c your ideas in a clear, c manner. If you use words which are a, your readers might m your text. So it’s always important to c what you intend to say.
Tomoko: Hmm. Oh well, I’ll try.
Bài tập 2: Thêm tiền tố phủ định trước những từ in đậm dưới đây, sử dụng từ điển nếu cần.
1. The sign had been translated, so no one could understand what it meant.
2. I understood one of the exam questions and wrote about the wrong subject.
3. The text was quite ambiguous, so there was only one way of interpreting it.
4. Some of the totals had evidently been calculated, so the results were unreliable.
5. The essay was quite coherent, so it was almost impossible to follow the argument.
6. Sandra is good at French but pronounces a lot of words.
Bài tập 3: Sử dụng những từ ở trong khung ở dạng thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
denote | perspective | express | comprehend | evoke |
nuance | discourse | convey | infer | connotation |
The American songwriter Bob Dylan is often considered to be as much a poet as a musician. He his political ideas through folk songs in his early period. His melodies were often simple but his words complex messages, often with subtle . In one of his songs, he speaks of a “hard rain’ which will fall after a nuclear war. On one level the words real, radioactive rain, but the of the words are many: life will be hard, perhaps impossible. Perhaps the consequences will fall hard on the politicians who started the war too. There are many things we can from these words. The song is part of the political of the Cold War of the 1960s. It an atmosphere of fear and hopelessness. Seen from the of the post-Cold-War era, it may seem difficult to such fear, but at the time that fear was very real.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu