Common vocabulary in Academic Reading – Unit 32 – Reporting what others say
Dưới đây là những từ cực kỳ phổ biến trong các bài đọc IELTS Reading các bạn có thể sử dụng để tường thuật lại lời nói. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
A. Những động từ tường thuật
It was hard to explain how her beauty was different than so many others
Thật khó để giải thích vẻ đẹp của cô ấy khác biệt như thế nào so với rất nhiều người khác
explain (v): giải thích.
I can’t describe how helpless I felt.
Tôi không thể diễn tả được mình đã cảm thấy bất lực như thế nào.
describe (v): diễn tả
(explain và describe thường được dùng như từ đồng nghĩa, nhưng describe sẽ thường dùng với nghĩa “kể lại những gì đã xảy ra” và explain thường được dùng với nghĩa “phân tích tại sao hoặc làm thế nào nó xảy ra”)
Tony suggests that there might be more than eight species of human.
Tony đề nghị rằng có thể có nhiều hơn tám loài người.
suggest (v): đề nghị, gợi ý
Linda states that the accident was not her fault.
Linda tuyên bố rằng vụ tai nạn không phải là lỗi của cô.
state (v): tuyên bố, nói rõ
Many claim that her involvement was crucial to solving the case.
Nhiều người cho rằng sự tham gia của cô ấy rất quan trọng cho việc phá vụ án.
claim (v) = assert; contend = maintain = declare: cho rằng
I didn’t mean to imply that there was anything wrong with the way you dress.
Tôi không cố ý ám chỉ rằng có gì sai với cách cô ăn mặc cả.
imply (v): ám chỉ
She argues that energy costs will remain high.
Cô ấy tranh luận rằng chi phí năng lượng sẽ vẫn cao.
argue (v): tranh luận
It emphasises the importance of education in our life.
Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục trong đời sống của chúng ta.
emphasis (v) = highlight = stress: nhấn mạnh
Hannah observes that there are errors in this building’s blueprint.
Hannah nhận thấy rằng có sai sót trong bản thiết kế của tòa nhà này.
observe (v) = note = comment = point out: nhận thấy.
He demonstrates how to make the best desserts with runny chocolate inside.
Anh ấy cho thấy cách làm những món tráng miệng ngon nhất với socola chảy bên trong.
demonstrate (v) = show: cho thấy, trình bày.
Dan proved that Linda was not present when the accident occured.
Dan chứng minh rằng Linda không có mặt trong vụ tai nạn đó.
prove (v): chứng minh
I mention these actions to illustrate how language can divide us.
Tôi đề cập đến những hành động này để minh họa cách ngôn ngữ có thể chia rẽ chúng ta.
mention (v): đề cập, nhắc đến.
I have pinpointed the main ideas in this book so you can look back anytime you need.
Tôi đã mô tả chính xác những ý tưởng chính trong quyển sách này nên bạn có thể xem lại bất cứ lúc nào bạn cần.
pinpoint (v): mô tả chính xác.
They advanced a new hypothesis but they didn’t have any proof.
Họ đưa ra một giả thuyết mới nhưng họ không có bằng chứng.
advance (v) = put forward = propose: đưa ra
Panvel casts doubt on Linda’s honesty, even when the majority believe her story.
Panvel nghi ngờ về sự trung thực của Linda, ngay cả khi đa số tin vào câu chuyện của cô.
casts doubt on (v): nghi ngờ
When Linda questioned Sarah about the car, she quickly changed the subject.
Khi Linda chất vấn Sarah về chiếc xe, cô ấy nhanh chóng đổi chủ đề.
question (v): chất vấn, nghi ngờ.
B. Những danh từ tường thuật
She was asked to provide an explanation as to how she knows the victim.
Cô ấy được yêu cầu đưa ra một lời giải thích cô quen nạn nhân như thế nào.
explanation (n): lời giải thích
Linda gave a description of the culprit to the police.
Linda đưa ra miêu tả của thủ phạm cho cảnh sát.
description (n): miêu tả
He might put their suggestion of raising their workers’ minimum wages into consideration.
Anh ấy có thể xem xét đề xuất tăng mức lương tối thiểu cho công nhân của họ.
suggestion (n): đề xuất
His statements about the book’s publication can be considered as facts.
Những phát biểu của ông ấy về việc xuất bản cuốn sách có thể được coi là sự thật.
statement (n): lời phát biểu
Liden’s claim that the earth is flat is baseless and you shouldn’t take it to heart.
Lời tuyên bố của Liden rằng trái đất phẳng là vô căn cứ và bạn không nên ghi nhớ nó làm gì.
claim (n) = assertion = contention: lời tuyên bố
She ignored his implication that women should be punished like children.
Cô phớt lờ hàm ý của anh rằng phụ nữ nên bị trừng phạt như trẻ em.
implication (n): hàm ý
Gran’s argument that the local police should be less strict raises a lot of questions.
Tranh luận của Gran rằng cảnh sát địa phương nên bớt nghiêm khắc hơn đặt ra rất nhiều câu hỏi.
argument (n): tranh luận.
The emphasis in Beck’s life is not just football, but she couldn’t prove otherwise.
Điểm nhấn trong cuộc đời Beck không chỉ là bóng đá, nhưng cô cũng không thể chứng minh ngược lại
emphasis (n) = stress on: sự nhấn mạnh
Gary’s observation of her dress was so intense that she had to quickly run away to avoid his gaze.
Sự quan sát của Gary về chiếc váy của cô mãnh liệt tới nỗi cô phải nhanh chóng bỏ chạy để tránh ánh nhìn của anh.
observation (n): Sự quan sát
Kim’s demonstration of how the author of “Pride and prejudice” formed her words is fascinating.
Sự trình bày của Kim về cách tác giả của “Kiêu hãnh và định kiến” hình thành lời nói của cô ấy quả là điều vô cùng hấp dẫn.
demonstration (n): Sự trình bày
His proof that Linda caused the accident is thrown out the door once new clues are discovered.
Bằng chứng của anh rằng Linda gây nên vụ tai nạn bị vứt bỏ khi manh mối mới được tìm thấy.
proof (n): Bằng chứng
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Điền những động từ và danh từ còn thiếu
noun verb noun verb implication describe observe statement argument emphasise assertion contend demonstration
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sử dụng danh từ thay cho động từ được in đậm và bắt đầu với từ được cho trước.
1. Harkov contends that continued population growth will be a more serious problem than global warming, but this is not accepted by many scientists. (Harkov’s …)
2. ‘Global symmetry’ states that the laws of physics take the same form when expressed in terms of distinct variables. (‘Global symmetry’ is …)
3. The report implies that no individual government will ever be able to control the internet. (The report makes …)
4. Dudas demonstrates how dangerous genetic modification might be. (Dudas provides …)
5. Groot emphasises the role of schools in preventing teenage drug abuse. (Groot puts …)
6. Lenard observes that women use expressions such as ‘you know’ in English more than men but this was later proved to be inaccurate. (Lenard’s …)
7. Plana explained the possible origins of the pyramids in Guelcoga but this has been disputed by Ruiz. (Plana’s …)
8. Wilson describes the ancient alphabet of the Guelcoga people. (Wilson gives …)
9. Wu argues that daylight-saving time should be extended throughout the year. (Wu puts …)
10. The President asserts that he cares about fighting poverty. (The President makes …)
Bài tập 3: Trong mỗi câu có hai sự lựa chọn được in nghiêng là đúng và cái còn lại thì không. Cái nào không đúng?
1. The author notes / observes / pinpoints that commodity prices change depending on the season.
2. Grey puts forward / proves / advances a controversial theory to explain climate change.
3. Philipson claims / questions / challenges the accuracy of Malwar’s figures.
4. Trakov stresses / emphasises / asserts the importance of pilot testing before carrying out a survey.
5. Ripoll advances / demonstrates / shows how large-scale urban planning can go wrong.
6. Thompson’s assertion / contention / description that no member of the committee was informed of the director’s plan is incorrect.
7. Evans declared / cast doubt / maintained there was no causal link between the events.
Bài tập 4: Có một lỗi sai trong mỗi câu sau. Tìm và sửa lỗi sai đó.
1. According to me, courses in academic writing should be compulsory for all new students.
2. It has not yet been proof that the virus can jump from species to species.
3. Richardson emphasises on a number of weaknesses in the theory.
4. Taylor mentions to several studies which have looked at the problem in the past.
5. Pratt’s suggest that the poet may have suffered from depression is an interesting one.
6. Our latest results cast doubt to our original hypothesis.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu