Reading 4.5 - 6.0 | IZONE

Common vocabulary in Academic Reading – Unit 32 – Reporting what others say

Dưới đây là những từ cực kỳ phổ biến trong các bài đọc IELTS Reading các bạn có thể sử dụng để tường thuật lại lời nói. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.

COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

A. Những động từ tường thuật

B. Những danh từ tường thuật

Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!

Bài tập 1: Điền những động từ và danh từ còn thiếu

nounverbnounverb
implicationdescribe
observestatement
argumentemphasise
assertion
contenddemonstration

Bài tập 2: Viết lại những câu sau sử dụng danh từ thay cho động từ được in đậm và bắt đầu với từ được cho trước.

1. Harkov contends that continued population growth will be a more serious problem than global warming, but this is not accepted by many scientists. (Harkov’s …)

2. ‘Global symmetry’ states that the laws of physics take the same form when expressed in terms of distinct variables. (‘Global symmetry’ is …)

3. The report implies that no individual government will ever be able to control the internet. (The report makes …)

4. Dudas demonstrates how dangerous genetic modification might be. (Dudas provides …)

5. Groot emphasises the role of schools in preventing teenage drug abuse. (Groot puts …)

6. Lenard observes that women use expressions such as ‘you know’ in English more than men but this was later proved to be inaccurate. (Lenard’s …)

7. Plana explained the possible origins of the pyramids in Guelcoga but this has been disputed by Ruiz. (Plana’s …)

8. Wilson describes the ancient alphabet of the Guelcoga people. (Wilson gives …)

9. Wu argues that daylight-saving time should be extended throughout the year. (Wu puts …)

10. The President asserts that he cares about fighting poverty. (The President makes …)

Bài tập 3: Trong mỗi câu có hai sự lựa chọn được in nghiêng là đúng và cái còn lại thì không. Cái nào không đúng?

1. The author notes / observes / pinpoints that commodity prices change depending on the season.

2. Grey puts forward / proves / advances a controversial theory to explain climate change.

3. Philipson claims / questions / challenges the accuracy of Malwar’s figures.

4. Trakov stresses / emphasises / asserts the importance of pilot testing before carrying out a survey.

5. Ripoll advances / demonstrates / shows how large-scale urban planning can go wrong.

6. Thompson’s assertion / contention / description that no member of the committee was informed of the director’s plan is incorrect.

7. Evans declared / cast doubt / maintained there was no causal link between the events.

Bài tập 4: Có một lỗi sai trong mỗi câu sau. Tìm và sửa lỗi sai đó.

1. According to me, courses in academic writing should be compulsory for all new students.

2. It has not yet been proof that the virus can jump from species to species.

3. Richardson emphasises on a number of weaknesses in the theory.

4. Taylor mentions to several studies which have looked at the problem in the past.

5. Pratt’s suggest that the poet may have suffered from depression is an interesting one.

6. Our latest results cast doubt to our original hypothesis.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu