Common vocabulary in Academic Reading – Unit 26 – Statistics
Những bài viết với nội dung về thống kê, dữ liệu, không chỉ là nỗi sợ của học sinh khi đọc bằng tiếng Việt, mà tiếng Anh sẽ còn khủng khiếp hơn thế nào. Tuy vậy, chúng ta không nhất thiết phải biết về những từ vựng nâng cao về chủ đề này. Hãy cùng làm quen với những từ vựng cần thiết để đọc được những bài viết học thuật trong bài thi IELTS.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
We were tasked to arrange a set of data.
Chúng tôi được giao công việc sắp xếp một bộ dữ liệu.
The graph shows a bell curve: fast growth for 3 years, plateauing for the next 5 years, and then a steep dive
Đồ thị có hình đường cong chuông: tăng trưởng nhanh qua 3 năm, không tiến triển trong 5 năm kế tiếp, và sau đó xuống dốc.
The recent weather deviates from the norm for this time of year.
Thời tiết gần đây chệch xa so với thời tiết thường có ở thời điểm này trong năm.
Deviate from (v): đi chệch hướng
The norm: mức bình thường
A machine is designed to produce rods 2 cm long with a standard deviation of 0.02cm.
Một cỗ máy được thiết kế để sản xuất những trục dọc dài 2cm với độ lệch chuẩn 0.02cm
50 is the halfway point between 0 and 100.
50 là điểm chính giữa giữa 0 và 100
Halfway point between sth and sth: điểm chính giữa giữa 2 thứ gì (thường là 2 giá trị)
The sum of our money can pay for the house.
Tổng tiền cả 2 chúng ta có thể chi trả cho căn nhà.
Sum of sth: tổng của những thứ gì (là số nhiều)
The price range is from 100 to 500 dollars
Khoảng giá là từ 100 đến 500 đô
Range là một dải, hoặc một khoảng giá trị trong thống kê. (VD: 1,3,4,5,6) là một khoảng giá trị
Their final scores are on opposite extremes of the ranking.
Điểm số cuối cùng của họ nằm ở đầu và cuối bảng xếp hạng.
Extreme: Thái cực, điểm cùng cực (là điểm với giá trị hoặc mức độ lớn nhất)
There’s a correlation between smoking and cancer.
Có một mối tương quan giữa hút thuốc và ung thư.
Correlation between sth and sth: Mối tương quan, sự liên quan giữa thứ gì và thứ gì
Increased stress correlates with stomach issues.
Sự căng thẳng tăng cao liên quan tới các vấn đề về dạ dày.
Sth correlates with sth: Thứ gì mang mối tương quan, liên quan tới cái gì đó khác
Their arguments were valid because they provided lots of evidence.
Lập luận của họ có giá trị vì họ đã cung cấp rất nhiều bằng chứng.
Valid: có giá trị, có tính xác thực cao
The sample for our survey was too small.
Mẫu cho cuộc khảo sát của chúng tôi quá nhỏ.
Sample: các đối tượng trong một thí nghiệm hoặc một nhóm đại diện cho tổng cả dân số
His behaviors show a tendency to procrastinate.
Những hành vi của anh ta thể hiện xu hướng trì hoãn.
Show a tendency: thể hiện xu hướng như nào
The probability of getting all the answers correct is about one in ten.
Xác suất để tất cả các câu trả lời đúng là khoảng 1/10.
Probability: xác suất là khả năng một điều gì đó xảy ra
The prize winner was chosen at random out of 200 participants.
Người chiến thắng giải thưởng được chọn ngẫu nhiên trong số 200 người tham gia.
At random: là trạng từ (Adverb), để nói về một hành động xảy ra ngẫu nhiên
The variables in the equation are X, Y, and Z.
Các biến trong phương trình là X, Y và Z.
Variable: biến số, không chỉ nói về các giá trị mà các yếu tố có thể thay đổi
The teacher drew a diagram showing how the blood flows through the heart.
Giáo viên vẽ sơ đồ cho biết máu chảy qua tim như thế nào.
Diagram: một sơ đồ được vẽ để thể hiện cách một công trình hoạt động
Children make up a large proportion of the world’s population.
Trẻ em chiếm tỷ lệ lớn trong dân số thế giới.
Proportion: tỷ lệ
Ta chỉ dùng proportion khi nói về số lượng một mẫu người khi so với một tổng thể lớn hơn
The ratio of men to women at the conference was 10 to 1.
Tỷ lệ giữa đàn ông và phụ nữ tại cuộc hội nghị là 10 trên 1.
Ratio: tỷ lệ giữa 2 số lượng tạo ra bởi phép chia
The figures show a trend towards healthier eating habits.
Các số liệu cho thấy xu hướng đối với thói quen ăn uống lành mạnh hơn.
Trend: một sự thay đổi đồng loạt hoặc nói chung show a trend = indicate a tendency
It’s the sheer volume of traffic in the city that is causing the problems.
Chính lưu lượng giao thông trong thành phố là nguyên nhân gây ra vấn đề.
Volume: lượng của một vật gì đó
Các từ dùng để tả các mức trung bình trong dữ liệu
My average grade this semester is 9,5
Điểm trung bình của tôi trong học kỳ này là 9.5
Average là trung bình cộng, tính bằng tổng các số hạng chia cho số lượng các số hạng
The survey results are based on calculation of the mode for each question.
Kết quả bài khảo sát được dựa trên phép tính của yếu vị trong mỗi câu hỏi
Yếu vị là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một dãy số.
Today the median age for marriage in the US is 25 for women and 27 for men.
Ngày nay, độ tuổi kết hôn trung bình ở Mỹ là 25 đối với nữ và 27 đối với nam.
Median = trung bình, số trung vị. Con số nằm chính giữa của một dãy số; là một số tách giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn của một mẫu (VD: số trung vị của 1,3,5,6,7 là 5)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau:
1. The six subjects who took the test scored 24, 22, 16, 16, 16, and 14 points out of 30. The was 16. The score was 19 and the score was 18.
2. The of all donations to the charity in 2003 was $3,938. The smallest donation was $10 and the largest was $130. Most were around the point of $60.
3. Each questionnaire item asked respondents to choose one of a of six options, with the two being ‘very dissatisfied indeed’ and ‘completely satisfied’.
Bài tập 2: Sử dụng dạng đúng của các từ trong bảng để điền vào chỗ trống:
distribute | trend | significant | portable | random | correlation | outcome | vary |
Life insurance companies base their calculations on the laws of , that is they assess the likely , given the different such as age, sex, lifestyle and medical history of their clients. The premiums are therefore not chosen at but are carefully calculated. The of ages at which death occurs and causes of death are studied to see if they with other factors to be taken into account in setting the premiums. Naturally, the companies also monitor social and react to any changes which might affect mortality rates.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu