Common vocabulary in Academic Reading – Unit 13 – Prepositional phrases
Dưới đây là những cụm giới cực kỳ phổ biến trong các bài đọc IELTS Reading, các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Your diet will only work in conjunction with regular exercise.
Chế độ ăn uống của bạn chỉ hiệu quả khi kết hợp với tập thể dục thường xuyên.
in conjunction with: kết hợp với
In comparison with other people, they are quite well- off.
Khi so sánh với nhiều người thì họ cũng khá giả.
in comparison with = in contrast to: so sánh với
He asked if he might record the interview in addition to taking notes.
Anh ấy hỏi liệu anh ấy có thể ghi âm cuộc phỏng vấn bên cạnh việc ghi chú hay không.
in addition to: bên cạnh
The information in this article is reliable to some extent.
Thông tin trong bài báo này đáng tin theo một chừng mực nào đó.
to some extent: theo một chừng mực nào đó.
(có thể dùng a greater/ lesser/ certain extent để nhấn mạnh một chừng mực nhất định)
We need to know whether the candidate has beliefs in line with our values.
Chúng tôi cần biết liệu ứng viên có niềm tin phù hợp với giá trị của chúng tôi hay không.
in line with = in accordance with: phù hợp với
In spite of her previous belief, she decides to try it anyway.
Bất chấp niềm tin trước đó của cô ấy, cô ấy vẫn quyết định thử nó.
in spite of = despite: Bất chấp, mặc dù
She is quite fond of sweets, chocolate in particular.
Cô ấy khá thích đồ ngọt, đặc biệt là socola.
in particular = especially: đặc biệt, cụ thể
With the exception of the amazing songs at the end, I think the concert didn’t live up to the hype.
Ngoại trừ những bài hát tuyệt vời ở phút cuối, tôi không nghĩ rằng buổi hòa nhạc tốt như mong đợi.
with the exception of: ngoại trừ
We had a few hiccups but on the whole I think we did just fine.
Chúng tôi đã có một vài bất cập nhưng nói chung thì tôi nghĩ chúng tôi đã làm khá tốt.
on the whole = generally: nói chung, toàn bộ
It is too premature to talk about success at this stage.
Còn quá sớm để nói về thành công ngay lúc này.
at this stage = now = at this point: ngay lúc này
On behalf of our entire staff, I am terribly sorry for this accident.
Thay mặt cho toàn bộ nhân viên, tôi thực sự xin lỗi vì tai nạn này.
on behalf of: thay mặt cho
As a result of endless studying, she got into her dream university.
Như là kết quả của việc học tập không ngừng nghỉ, cô đã vào được trường đại học mơ ước của mình.
As a result of: Như là kết quả của
He discovered this fossil by chance when he was shovelling in his garden.
Ông ấy ngẫu nhiên phát hiện ra miếng hóa thạch này khi ông đang xúc đất trong vườn.
by chance = accidentally: ngẫu nhiên
This is by far the most delicious cake I have ever eaten.
Đây là chiếc bánh ngon rất nhiều những chiếc mà tôi từng ăn.
by far = very much: rất nhiều (thường dùng trong so sánh hơn nhất)
The contributors, for the most part, are professional scientists.
Thông thường, những người đóng góp là các nhà khoa học.
for the most part = generally: Thông thường, phần lớn
She answered the first question well and from then on it was all plain sailing.
Cô ấy đã trả lời tốt câu hỏi đầu tiên và từ đó mọi chuyện trở nên suôn sẻ.
from then on: từ đó
He was economical with the truth – in other words, he was lying.
Anh ấy đã tiết kiệm sự thật – nói cách khác, anh ấy đang nói dối.
in other words: nói cách khác (để thể hiện điều gì đó khác đi, thường đơn giản hơn trước)
I was amazed, in some ways, to see how easily I could blend in with them.
Theo cách nào đó, tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy tôi có thể hòa nhập với họ dễ dàng như thế nào.
in some ways: theo cách nào đó
We do not differentiate between our workers on the basis of their background or ethnic origin.
Chúng tôi không phân biệt những người lao động của chúng tôi trên cơ sở xuất thân hoặc nguồn gốc dân tộc của họ.
on the basis of: trên cơ sở
This in turn resulted in additional demand for mostly everything.
Điều này do đó nhu cầu tăng thêm cho hầy như mọi thứ.
In turn: do đó
I’m in the process of collecting material for an article that I’m writing.
Tôi đang trong quá trình thu thập tài liệu cho một bài báo mà tôi đang viết.
in the process of: trong quá trình
The difficulty of a problem was defined in terms of how long it took to complete.
Sự khó khăn của một vấn đề được xác định về mặt thời gian hoàn thành.
in terms of + N = as far as N + was concerned: về mặt gì đấy
In most respects, the new film is better than the original.
Xét về hầu hết các khía cạnh, bộ phim mới hay hơn bản gốc.
in most respects: xét về hầu hết các khía cạnh
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Điền cụm giới từ đúng vào ô trống
1. Professor Soltero said that, line government guidelines, the researchers had consulted local people.
2. A spokesperson for the drug company said that, stage, it is too early to make strong claims about the drug.
3. Dr Leiman said that while the hand the government wanted to encourage research, the hand they were reducing funding for universities.
4. addition a new building on the campus, the team will receive a very generous grant to conduct their research.
5. the exception one study in 1986, no major had been carried out till now, Dr Peters stated.
6. Professor Karpal said that, the basis her studies so far, she was optimistic that a cure for the disease would be found.
7. Lauren Charles said that, whole, social conditions had improved since the eport, especially terms jobs and housing for the poorer sectors.
8. The Professor said that he was delighted to accept the award behalf the whole university.
Bài tập 2: Nối nửa trước câu và nửa sau câu cho hợp lý
1 The conclusions are fair in 2 Dr Carr’s team got the grant, in 3. We had little money to spare; in 4. We need people’s personal data, in 5. We made an important discovery; in 6. This latest paper is quite short in 7. The Indian study was carried out in | A some ways it was sheer luck. B conjunction with an American project. C comparison with other articles in the series D spite of being the smallest team to apply. E most respects, though some are questionable. F other words, we were underfunded. G particular their parents’ history of illnesses. |
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau về sự khám phá ra khủng long. Trong mỗi câu, có một lỗi trong việc sử dụng một cụm giới từ. Bạn hãy sửa từng lỗi.
A bone discovered on change in 17th century was the beginning of the search for dinosaurs. From then in, scientists and the public have been fascinated by these creatures. In accordance to beliefs at that time, the initial discovery was thought to be the bone of a human giant. However, in 1824, a scientist, William Buckland, calculated that the bone belonged to a 12-metre, flesh-eating reptile and named it Megaiosaurus, on the process giving us the first of the wonderful list of exotic names for dinosaurs. The 17th century discovery had, onturn, led to a series of further finds around that time. All these at a greater or lesser extent confirmed Buckland’s theories. For far the biggest dinosaur discovered to date was probably over 40 metres long. To the most part, dinosaurs ranged from the size of a chicken to that of a giraffe. At most respects, what we know about their habits is still very limited. What we do know is at least on some extent based on pure speculation.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu