Reading 4.5 - 6.0 | IZONE

Common vocabulary in Academic Reading – Unit 11 – Adjective and noun combinations

Dưới đây là những sự kết hợp tính từ và danh từ cực kỳ phổ biến trong các bài đọc IELTS Reading, các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.

A. Adjectives suggesting importance (Các tính từ chỉ sự quan trọng)

AdjectiveCommentSome of the nouns it frequently goes with
importantsignificant can convey the same meaning and both adjectives often go with these nounsAspect, contribution, difference, implications, point, question, reason, element
significantcan also mean large in size and as such goes with these nounsincrease, reduction, number, proportion
majorthe opposite, minor, also often goes with these nounsrole, changes, problem, factor, issue, concern, difference, theme, contribution, point
enormous/
considerable
enormous can mean very large or very important; considerable means large or of noticeable importance (i.e. slightly less strong than enormous)Amount, expansion, number, range, diversity, difference, variation, extent, degree, impact, power, influence,
significance, interest
particularmeans specialInterest, attention, significance, importance, concern

Lưu ý rằng: một đặc điểm của bài viết học thuật là nó thường sử dụng tính từ + cụm danh từ để đề xuất tầm quan trọng của các vấn đề thay vì chỉ sử dụng một tính từ, ví dụ: Marx’s contribution is of particular significance thay vì Marx’s contribution is very significant.

Để hiểu thêm các tính từ chỉ tần suất và một vài sự kết hợp tính từ và danh từ quan trọng khác, các bạn hãy tìm hiểu block giải thích 3 phần dưới đây nhé.

COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

B. Adjectives suggesting frequency (Các tính từ chỉ tần suất)

C. Other useful adjective and noun combinations (Những sự kết hợp tính từ và danh từ hữu ích khác)

Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler). Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!

D. Bài tập

Bài tập 1: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

1 Davison did a considerable of research into earthquake prediction.

2 Rawlinson drew attention to the problem of energy consumption.

3 Werner’s work had an enormous on the way we design bridges today.

4 A proportion of Thomaz’s work was devoted to international law. Three of her five books were on the subject.

5 Prestyn made only a contribution to modern psychology, but it was an interesting one, nonetheless

6 Baklov’s work has some extremely implications for our work today.

Bài tập 2: Các câu dưới đây đến từ các bài giảng. Thay đổi chúng sao cho học thuật bằng cách thay thế các cụm in đậm. Mỗi trường hợp đều dùng tính từ ở bảng kết hợp với một danh từ

Huge, high, enormous, great, considerable

1 Johnson’s work is very relevant for any student of medical engineering.
2 The research will be very valuable to anyone interested in economic planning.
3 It was an event which was terribly important in the history of Latin American politics.
4 Partich’s book is an extremely broad work.
5 Sorlan’s book was a very significant work in the development of political theory.
6 This software will be quite useful in the analysis of large amounts of numerical data.
7 The method the outlines is very interesting to anyone investigating sleeplessness.
8 ‘You know’ is an expression which is very frequent in informal spoken English.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu