Common vocabulary in Academic Reading – Unit 20 – Academic courses
Dưới đây là những từ vựng cực kỳ phổ biến khi tìm hiểu về những khóa học tại nước ngoài, các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Ayala was the first in her family to get a college diploma.
Ayala là người đầu tiên trong gia đình lấy được bằng đại học
Diploma (n): bằng, văn bằng
(Đây là văn bằng chứng tỏ bạn đã kết thúc chương trình đào tạo về chuyên môn trong một ngành)
The course is a 180-credit course, consisting of 120 credits of core and elective modules plus a 60-credit dissertation module.
Khóa học này gồm 180 tín chỉ, gồm 120 tín chỉ cho các học phần chính và tự chọn, và 60 tín chỉ cho học phần khóa luận.
Credit (n): tín chỉ
(Đây là đơn vị thể hiện bạn đã hoàn thành một phần của cả khóa học)
Core (a): chính, cốt lõi
(là phần quan trọng nhất của một khóa học mà sinh viên bắt buộc cần học)
Elective (a): tự chọn
(là những phần mà sinh viên có thể chọn để học hoặc không)
Module (n): học phần
Candidates not wishing to proceed to the MA may opt for the Diploma (120 credits without dissertation).
Những thí sinh nào mà không muốn học lên thạc sĩ thì có thể lựa chọn văn bằng (120 tín chỉ mà không có khóa luận)
Opt for = choose (v): Lựa chọn
Dissertation (n): khóa luận
Elective modules only run if a minimum of ten students enrol.
Những học phần tự chọn chỉ bắt đầu nếu có tối thiểu 10 học sinh đăng ký.
Enrol (v): đăng ký
(Enrol in/on a course: đăng ký một khóa học)
The modules consist of a mixture of lectures, seminars, workshops and tutorials.
Học phần gồm có sự kết hợp của các bài giảng, các buổi nghiên cứu chuyên đề, hội thảo và các tài liệu hướng dẫn học tập.
Tutorial (n): tài liệu hướng dẫn học tập
A test can be an assessment tool.
Một bài kiểm tra có thể là một công cụ đánh giá
Assessment (n): sự đánh giá
Assess (v): đánh giá
A 3,000-word assignment must be submitted for each core module.
Với mỗi học phần chính thì phải nộp một bài luận 3000 từ
Assignment (n): bài luận
Elective modules are assessed through essays, projects and portfolios.
Những học phần tự chọn được đánh giá qua các bài tiểu luận, dự án và các danh mục tài liệu.
Portfolio (n): các danh mục tài liệu (gồm các bài tập học sinh đã thực hiện)
Candidates who achieve a grade average of 70% or more over all modules may be eligible for a distinction
Thí sinh đạt điểm trung bình từ 70% trở lên cho tất cả các học phần có thể đủ điều kiện đạt điểm xuất sắc
Eligible (a): đạt đủ điều kiện
Distinction (n): điểm xuất sắc
(Nguồn: Cambridge Academic Vocabulary in use)
OTHER ASPECTS OF THE COURSE (CÁC PHƯƠNG DIỆN KHÁC CỦA KHÓA HỌC)
Reza: Can we defer the dissertation if we can’t stay here during the summer?
Reza: Nếu bọn em không thể ở lại đây trong suốt mùa hè thì có thể hoãn bài khóa luận không ạ?
Defer (v): trì hoãn
Dr Ward: Yes, you can defer for a year, but don’t forget, if you do go home, you won’t be able to have face-to-face supervisions
Tiến sĩ Ward: Có nhé, bọn em có thể hoãn một năm, nhưng đừng quên là nếu về nước thì bọn em sẽ không thể gặp trực tiếp với giảng viên hướng dẫn.
Supervision (n): cuộc gặp gỡ giữa giảng viên hướng dẫn làm khóa luận và sinh viên
Simon: Are the in-sessional language courses compulsory?
Simon: Vậy những khóa ngôn ngữ trong kỳ có bắt buộc không ạ?
In-sessional (a): được tổ chức để dạy trong một kỳ
(In-sessional course thường được thiết kế để giúp các sinh viên quốc tế nâng cao các kỹ năng học tập bằng tiếng Anh, cụ thể là viết, đọc, nói và nghe)
Dr Ward: No. Most of you did the pre-sessional, which is the most important. But there are good in-sessional courses you can sign up for, especially the EAP writing course.
Tiến sĩ Ward: Không nhé. Hầu hết các em đã hoàn thành khóa học dự bị rồi, đó là điều quan trọng nhất. Nhưng mà cũng có những khóa trong kỳ học tốt mà các em có thể đăng ký, đặc biệt là khóa học viết EAP.
Sign up for: đăng ký
Angela: If we get the MA, can we go on to do a PhD immediately?
Angela: Nếu bọn em có bằng thạc sĩ rồi thì bọn em có thể học lên tiến sĩ luôn được không ạ?
Go on to do a PhD = proceed to do a PhD: học lên tiến sĩ
Dr Ward: Not automatically. You have to show you can do PhD standard work first anyway, and then upgrade to the PhD programme after a year or so
Tiến sĩ Ward: Không dễ như vậy đâu. Trước hết, các em phải chứng tỏ mình có thể làm những công việc tiêu chuẩn của Tiến sĩ, sau đấy thì đăng ký học lên chương trình học Tiến sĩ sau một năm gì đó.
Upgrade (v): đăng ký học lên một chương trình cao hơn.
Sau khi học các từ vựng trên, các bạn hãy làm thử bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống
Hi Erika,
How are things going with you? I’m sorry not to have written to you sooner but I’vebeen desperately busy with linguistics (1) I have to do the elective (2) .I’m taking this term. It’s really interesting and I think I might decide to do my final (3) on a similar topic. At first I was only planning to do the (4) but now I’ve decided to have a go at an (5) .I might even (6) up for a (7) if they’ll have me! PhD students are usually offered some language teaching on the (8) EAP courses they run for foreign students, so it would be useful for my CV for the future.
Shoshana
Bài tập 2: Chọn một từ đúng để hoàn thành các câu sau
1. I started out doing an MA but then decided to upgrade /defer to a PhD. =>
2.Students whose first language is not English usually have to attend a(n ) in-sessional/ pre-sessional language course before their main classes start. =>
3. Only six students have enrolled / opted, so the MEd programme will not run this year. =>
4. Most students decide to sign / proceed to the MA after completing their Diploma course =>
5. Core modules are obligatory / optional. =>
6. When I was doing my PhD I had monthly one-to-one seminars / supervisions. =>
7. I won’t be able to finish the dissertation this year, so I’ll have to opt / defer till next year. =>
8. Assessment / Assignment consists of a three-hour end-of-module exam.=>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu