Common vocabulary in Academic Reading – Unit 7 – Key quantifying expressions
Dưới đây là những từ định lượng không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng trong phần thi IELTS Writing Task 1. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
We have had a large amount of help from people.
Chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ mọi người
Từ amount sẽ đi với những danh từ không đếm được như money, help, interest, water…
Từ amount hay number đều có thể đi cùng với các tính từ sau: (surprising/ considerable/ substantial/ significant/ excessive) để chỉ có rất nhiều cái gì.
A large number of people have applied for the job.
Rất nhiều người đã ứng tuyển công việc này.
Từ number sẽ đi với những danh từ đếm được như apple, box, car…
Từ amount hay number đều có thể đi cùng với các tính từ sau: (surprising/ considerable/ substantial/ significant/ excessive) để chỉ có rất nhiều cái gì.
I was with my partner for eight years in total.
Tôi đã ở với bạn đời của mình tổng cộng 8 năm rồi.
In total = In all: tổng cộng, tổng tất cả
It takes her a couple of weeks to complete her work.
Cô ấy mất một vài tuần để hoàn thành công việc của mình.
A couple of + danh từ đếm được số nhiều = A few of N: một vài cái gì (thường có số lượng từ 2 đến 3)
Women still do the bulk of domestic work in the home.
Ở nhà phụ nữ vẫn làm phần lớn công việc nhà.
The bulk of + danh từ: phần lớn cái gì.
The bulk of consumers are based in towns
Phần lớn người tiêu dùng sống ở các thị trấn
The bulk đi được cả với các danh từ đếm được và không đếm được.
(Cụm từ này thường được sử dụng trong văn nói hàng ngày. Tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng một cụm từ có nghĩa tương tự trong IELTS Essay thì bạn nên dùng: The majority of + N)
Our organization is just one of many charities that are providing famine relief in the region
Tổ chức của chúng tôi chỉ là một trong số những tổ chức từ thiện đang cứu trợ nạn đói trong khu vực
One of + danh từ đếm được số nhiều: Một trong số những cái gì.
There will be an increase in tax for those earning in excess of twice the national average wage.
Sẽ tăng thuế cho những ai có thu nhập cao hơn gấp đôi mức lương trung bình của cả nước.
In excess of = over: nhiều hơn, cao hơn
(cụm từ này được dùng chủ yếu trong văn cảnh formal như các văn bản pháp luật).
Fewer and fewer people are staying in the same job throughout their lives.
Ngày càng ít người làm một công việc trong suốt cuộc đời của họ.
Fewer and fewer + danh từ đếm được số nhiều: Ngày càng có ít cái gì.
Cụm từ này được chủ yếu sử dụng trong Tiếng Anh nói hàng ngày. Tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng những cụm từ có nghĩa tương tự trong IELTS Essay thì bạn nên dùng:
a steadily declining / decreasing number/amount of)
Young people are becoming less and less interested in politics
Người trẻ ngày càng ít quan tâm đến chính trị
Less and less + danh từ không đếm được: Ngày càng có ít cái gì
Cụm từ này được chủ yếu sử dụng trong Tiếng Anh nói hàng ngày. Tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng những cụm từ có nghĩa tương tự trong IELTS Essay thì bạn nên dùng:
a steadily declining / decreasing number/amount of)
There is more and more interest in the topic
Ngày càng có nhiều sự quan tâm đến chủ đề này.
More and more + danh từ: ngày càng nhiều hơn cái gì.
People are becoming more and more aware of the environment.
Mọi người ngày càng có ý thức hơn về môi trường.
More and more + tính từ: ngày càng như thế nào
The experiment was more or less a success.
Thí nghiệm này không ít thì nhiều đã là một thành công.
More or less = mostly/ approximately
(hầu như, không ít thì nhiều, khoảng chừng)
(Cụm từ này khá informal, và thường được sử dụng trong các văn cảnh nói)
No fewer than five hundred delegates attended the conference.
Không ít hơn 500 đại biểu đã tham dự hội nghị
No fewer than + number + Danh từ đếm được số nhiều: Không ít hơn…
(Cụm từ này được sử dụng để cho thấy một số lượng cái gì rất lớn. Ngoài ra cụm từ này khá formal và thường được sử dụng trong các bài viết)
(Nguồn: Cambridge Academic Vocabulary in Use)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ in nghiêng.
1. In a number of cases, there was no reaction at all to the drug. surprise
2. The analysis demanded an amount of computer time. exceed
3. numbers of birds inhabit the lake during the winter. consider
4. The survey took a amount of research time and costs were high. substance
5. The two dams can hold in of two cubic kilometres of water. exceed
6. In , 12 areas of the Southern Indian Ocean are now closed to deep-sea fishing. totality
7. No than 2,000 new computer viruses are created every year. few
8. In a number of cases, surface damage was noticed. signify
9. The project wasted a amount of time and money. consider
Bài tập 2: Những câu dưới đây thường được sử dụng trong văn nói. Hãy thay thế những từ được gạch chân để làm câu phù hợp hơn với văn cảnh một bài viết.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu