Cấu trúc TOO TO thường gặp & cách chuyển sang câu tương đương
Trong bài viết này, IZONE sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cấu trúc Too to cũng như giới thiệu các cấu trúc tương đương với cấu trúc Too to.
Too to là gì?
Too là một trạng từ tiếng Anh khá quen thuộc với mọi người, nghĩa là “quá, nhiều quá”. Ví dụ, ta có câu “Life is too short.” (Cuộc đời quá ngắn ngủi.) hay “You are driving too fast.” (Anh đang lái xe quá nhanh đấy.).
Cấu trúc Too … to …. nghĩa là “quá …. để ….”. Ta thường sử dụng nó để giải thích tại sao ai đó không thể làm được điều gì. Xét một số ví dụ sau:
- Life is too short to wait. (Cuộc đời quá ngắn ngủi để chần chừ, chờ đợi.)
- The weather is too hot for us to go out. (Thời tiết quá nóng để chúng tôi đi ra ngoài.)
- The dog is too small to reach the ball on the table. (Con chó quá bé để với tới quả bóng trên bàn.)
Cấu trúc too to và cách dùng
Dưới đây, IZONE sẽ đưa ra những công thức cụ thể của cấu trúc Too to để các bạn dễ dàng học và áp dụng.
Cấu trúc too to với tính từ
S + be + too + tính từ + (for somebody) + to do something quá … để (cho ai) làm gì |
Ví dụ:
- The book was too boring for him to finish reading. (Quyển sách quá nhàm chán để cho anh ấy đọc hết.)
- The restaurant was too crowded to find a table for all of us. (Nhà hàng quá đông để tìm được một bàn cho tất cả chúng ta.)
Cấu trúc too to với trạng từ
S + V (chia theo thì và chủ ngữ) + too + trạng từ + (for somebody) + to do something quá … để (cho ai) làm gì |
Ví dụ:
- The professor spoke too softly for the entire class to hear him clearly. (Giáo sư nói quá nhỏ để cả lớp nghe rõ.)
- The athlete ran too quickly for her competitors to catch up in the race. (Vận động viên chạy quá nhanh để các đối thủ của cô ấy đuổi kịp trong cuộc đua.)
Cấu trúc too to đi với danh từ
S + V (chia theo thì và chủ ngữ) + too many + danh từ đếm được số nhiều + (for somebody) + to do something S + V (chia theo thì và chủ ngữ) + too much + danh từ không đếm được + (for somebody) + to do something quá nhiều … để (cho ai) làm gì |
Ví dụ:
- There are too many books in the library for the librarian to organize them all alone. (Có quá nhiều sách trong thư viện để cô thủ thư sắp xếp chúng một mình.)
- The team has too much work to finish before the deadline. (Nhóm có quá nhiều việc phải hoàn thành trước thời hạn.)
Một số lưu ý khi dùng cấu trúc too to
Lưu ý 1: Khi dùng cấu trúc Too to để nối 2 câu đơn, nếu 2 câu đơn có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ cụm for somebody.
- He was too shy. Therefore, he could not speak in front of a large audience.
-> He was too shy to speak in front of a large audience. (Anh ấy quá nhút nhát để nói trước đám đông.)
- She was too tired. She couldn’t stay awake during the movie.
-> She was too tired to stay awake during the movie. (Cô ấy quá mệt để có thể thức hết bộ phim.)
Lưu ý 2: Khi dùng cấu trúc Too to để nối 2 câu đơn, nếu câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay cho chủ ngữ của câu 1, có thể lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2.
- The puzzle was too challenging. We cannot solve it without any help.
-> Ở đây, câu thứ 2 có tân ngữ “it” chính là chủ ngữ “the puzzle” ở câu 1. Do đó, chúng ra có thể lược bỏ từ “it” và được câu văn sử dụng cấu trúc Too to như sau:
The puzzle was too challenging for us to solve without any help. (Câu đố quá khó để chúng tôi giải quyết mà không cần bất kỳ sự trợ giúp nào.)
Lưu ý 3: Nếu trong câu gốc có các trạng từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển câu đó sang cấu trúc Too to ta cần lược bỏ các từ này.
- The sea is extremely rough today. We cannot launch the ship.
-> The sea is too rough for us to launch the ship. (Biển động quá dữ dội để chúng ta hạ thủy tàu.)
[Xem thêm]: Cấu trúc ALTHOUGH: Cách dùng, 4 cấu trúc tương đương & Bài tập
Các cấu trúc tương đương với cấu trúc too to
Tiếp theo, IZONE sẽ giới thiệu với các bạn một số cấu trúc tương đương với cấu trúc Too to.
Cấu trúc so that
S1 + be + so + tính từ + that + S2 + V (chia theo S2 và thì) S1 + V + so + trạng từ + that + S2 + V (chia theo S2 và thì) quá …. đến mức …… |
Ví dụ:
- The shoes are so tight that I cannot wear them. (Đôi giày quá chật đến mức tôi không thể đi chúng.)
- The thief ran so fast that the police could not catch him. (Tên trộm chạy quá nhanh đến mức công an không bắt được hắn.)
Cấu trúc such that
S1 + be + such + (a/an) + tính từ + danh từ + that + S2 + V (chia theo S2 và thì) quá …. đến mức …. |
Ví dụ:
- She was such an intelligent student that her teachers praised her constantly. (Con bé là một học sinh vô cùng thông minh đến mức các thầy cô giáo khen con bé liên tục.)
- It was such a difficult puzzle that it took me hours to solve it. (Nó là một câu đố khó đến mức tôi phải mất hàng tiếng đồng hồ để giải đố.)
Cấu trúc too… that can/could not
S + be / V + too + tính từ / trạng từ + that + S + can/could (not) + V không chia quá … đến nỗi …. |
Ví dụ
- The water was too hot that I couldn’t touch it. (Nước quá nóng đến nỗi tôi không thể chạm vào.)
- James spoke too fast that I couldn’t get a word he said. (James nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu nổi một từ anh ấy nói.)
[Xem thêm]: Cấu trúc it’s high time là gì? Có gì khác với cấu trúc it’s time không?
Cấu trúc enough to
Cấu trúc enough to với tính từ
S + be + tính từ + enough + (for somebody) + to do something đủ … để (cho ai) làm gì |
Ví dụ:
- The soup is hot enough to burn your tongue, so be careful. (Súp đủ nóng để làm bỏng lưỡi của con, nên hãy cẩn thận.)
- I hope this explanation is clear enough for you to understand the concept. (Tôi hy vọng giải thích này đã đủ rõ ràng để bạn hiểu khái niệm.)
Cấu trúc enough to với trạng từ
S + V + trạng từ + (for somebody) + to do something đủ … để (cho ai) làm gì |
Ví dụ:
- She studied hard enough to pass the difficult exam. (Cô ấy học đủ chăm để vượt qua kỳ thi khó.)
- He didn’t run fast enough to catch the last bus. (Anh ấy không chạy đủ nhanh để bắt chuyến xe buýt cuối cùng.)
Cấu trúc enough to với danh từ
S + be / V + enough + danh từ + (for somebody) + to do something đủ … để (cho ai) làm gì |
Ví dụ:
- We didn’t have enough time to visit all the tourist attractions in the city. (Chúng ta không có đủ thời gian để tham quan tất cả các địa điểm thu hút khách du lịch trong thành phố.
- She saved up enough money to buy her dream laptop. (Cô ấy đã tiết kiệm đủ tiền để mua chiếc máy tính xách tay mơ ước của mình.)
[Xem thêm]: Cấu trúc let – Công thức, cách dùng, phân biệt với lets & let’s
Bài tập vận dụng
Sau đây, các bạn hãy cùng IZONE làm các bài tập nhỏ để ôn lại những cấu trúc đã học nhé.
Bài 1: Hoàn thành câu sau sử dụng từ enough kết hợp với các từ ở trong ngoặc:
Mẫu: 1. We haven’t got enough money to buy a car. (money/buy)
3. The water wasn’t a bath. (warm/ me / have)
4. Have you got sandwiches? (bread/make)
5. We played well but not played the game. (well/win)
6. I do not have newspaper. (time / read)
Bài 2: Sử dụng too hoặc enough để điền vào chỗ trống
1. You’re always at home. You don’t go out enough.
2. I can’t wait for them. I haven’t got time.
3. You’re always tired. I think you work hard.
4. A: Did you have to eat?
B: Yes, thank you.
5. You don’t eat vegetables. You should eat more.
Bài 3: Viết lại câu sao cho ý nghĩa của câu không thay đổi bằng cách sử dụng các cấu trúc tương đương
1. It is so cold outside that I cannot go out. (too … to …)
->
2. He is too busy to attend the meeting. (so …. that …)
->
3. The movie was so boring that Jane fell asleep while watching it. (such …. that …)
->
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
Như vậy, trong bài viết này, IZONE đã giúp các bạn tìm hiểu về cấu trúc Too to. Nếu các bạn muốn biết thêm nhiều kiến thức hữu ích khác, hãy đón đọc các bài viết trong series từ vựng – ngữ pháp của IZONE nhé. Chúc các bạn học tốt.