Lý thuyết câu trực tiếp, gián tiếp – Cách chuyển đổi – Bài tập
Câu trực tiếp, câu gián tiếp là một trong những kiến thức ngữ pháp phức tạp được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh. Trong bài viết này, IZONE sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong Tiếng Anh như công thức chuyển đổi, các quy tắc cần nhớ và cả bài tập để bạn thực hành nữa nhé!
Câu trực tiếp, gián tiếp là gì?
Định nghĩa câu trực tiếp (Direct speech)
Câu trực tiếp (Direct speech) là một câu trích dẫn, thể hiện chính xác lời nói của một người. Một câu trực tiếp thông thường sẽ có cấu trúc:
[Mệnh đề tường thuật] + [“Mệnh đề được tường thuật”]
Câu trích dẫn – mệnh đề tường thuật sẽ nằm trong ngoặc kép, diễn đạt lại chính xác câu từ của người nói.
- Ví dụ: He said, “I go to school at 9 a.m today.”

Định nghĩa câu gián tiếp (Reported speech)
Câu gián tiếp (Reported speech) là một câu nói tường thuật lại lời nói của một người ở dạng gián tiếp. Câu gián tiếp thường có cấu trúc:
[Mệnh đề tường thuật] + that + [mệnh đề được tường thuật]
Mệnh đề tường thuật trong câu gián tiếp không cần tường thuật lại chính xác lời nói của người nói.
- Ví dụ: He said that he went to school at 9 a.m that day.

Quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cùng tìm hiểu chi tiết quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp với ví dụ sau: Hoa nói với tôi: “My mother will visit me tomorrow.”

Bước 1: Xác định “từ tường thuật”
Khi tường thuật lại lời của Hoa, tôi sẽ nói “Hoa nói rằng”
Với câu trần thuật thông thường, chúng ta thường sử dụng hai động từ:
- Told: Khi thuật lại với một người thứ ba
- Said: Khi thuật lại nhưng không nhắc đến người thứ 3
Vậy khi đó tôi có thể nói như sau:
- Hoa told me that her mother would visit her the following day.
- Hoa said that her mother would visit her the following day.
Bước 2: Xác định động từ trong câu tường thuật & lùi thì của động từ
Đối với câu gián tiếp, khi trần thuật lại một sự việc/hành động nào đó, sự việc/hành động không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà đã xảy ra trong quá khứ rồi. Vì vậy, khi sử dụng câu gián tiếp, chúng ta cần xác định động từ chính trong câu tường thuật và lùi về quá khứ một thì so với thời gian được sử dụng ở thời điểm nói.
Cụ thể ta có bảng sau:
Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn/ hiện tại hoàn thành | Quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn/ quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Will + V (Tương lai đơn) | Would + V |
am/is/are + going to | was/were + going to |
shall/ may/ can | should/ might/ could |
should/ might/ could/ must | should/ might/ could/ must |
Như vậy, với ví dụ ban đầu chúng ta có thể chuyển về câu gián tiếp như sau:
Hoa told me “My mother will visit me tomorrow.”
→ Hoa told me that her mother would visit her the following day.
Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu & tính từ sở hữu
Với ví dụ ban đầu khi tường thuật lại lời nói của Hoa, chúng ta sẽ không nói “Mẹ tôi đến thăm tôi vào ngày mai”, thay vào đó là “Mẹ tôi sẽ đến thăm tôi vào ngày mai.”
Vì vậy, khi sử dụng câu gián tiếp để tường thuật lại lời nói, chúng ta cần phải thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu trong mệnh đề tường thuật.
Cụ thể như sau:
Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
I | He/She |
We | They |
He/She/It | He/She/It |
You (số ít)/ you (số nhiều) | I, he, she/ they |
They | They |
Me | Him/Her |
Her/ Him/ It | Her/ Him/ It |
Us | Them |
Them | Them |
My | His/Her |
Our | Their |
His/Her/Its | His/Her/Its |
Your | My, His, Her/ Their |
Their | Their |
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ nơi chốn & thời gian (nếu có)
Khi sử dụng câu gián tiếp để tường thuật lại lời nói của một người, thời gian và địa điểm xảy ra sự việc không còn ở thời điểm nói. Một số cụm từ sẽ được thay đổi như sau:
Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
Now | Then |
Today | That day |
Yesterday | “The day before” hoặc “The previous day” |
Tomorrow | “The next day” hoặc “The following day” |
Ago | Before |
Last (month) | “The month before” hoặc “The previous month” |
Next (month) | “The next month” hoặc “The following month” |
Here | There |
This | That |
These | Those |
Cách chuyển các dạng câu từ trực tiếp sang gián tiếp
Ngoài câu trần thuật thông thường có thể được tường thuật dưới dạng câu gián tiếp, các loại câu hỏi/ câu mệnh lệnh cũng có thể được tường thuật dưới dạng câu gián tiếp. Các loại câu hỏi/ câu mệnh lệnh cũng sẽ áp dụng những quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như trên, tuy nhiên động từ trần thuật và cấu trúc sẽ hơi khác so với câu trần thuật thông thường.
Câu hỏi Yes/No
Cấu trúc: S + asked/ wondered/ wanted to know + if/whether + S + V |
Ví dụ: My teacher asked me “Have you submitted your homework?”
→ My teacher asked me if I had submitted my homework.
Câu hỏi WH (who, what, where, when)
Cấu trúc: S + asked/ wondered/ wanted to know + Wh-words + S + V |
Ví dụ: She asked me “What is your address?”
→ She asked me what my address was.
Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị
Khi yêu cầu hay đề nghị ai đó làm gì, thay vì sử dụng các động từ để hỏi như “told” hay “said” như câu trần thuật, chúng ta có thể sử dụng các động từ thể hiện lời yêu cầu/ đề nghị như: asked, required, requested,…
Cấu trúc cho câu mệnh lệnh gián tiếp: S + asked/ required/requested + sb + (not) to + V |
Ví dụ: She told me “Please help me with my housework!”
→ She asked me to help her with her housework.
Tham khảo thêm: Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng
Bài tập câu trực tiếp, câu gián tiếp
Cùng áp dụng những kiến thức đã học ở trên qua một số bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sau nhé!
1. “Where are you from” Tom asked.
→ Tom_______________________________
2. “ My favorite artists are going to release their new album this month” My best friend said
→ My best friend told_______________________________
3. “Don’t forget to turn off the fans!” My teacher told me.
→ My teacher told me_______________________________
4. “Open the door!” He asked
→ He asked_______________________________
5. She asked “What is your favorite color?”
→ She asked_______________________________
6. My dad said “ My car broke down this morning so I fix it on the way I wen to work”
→ My dad said_______________________________
7. Linda told me “ I am living in London. But my parents are going to move to New York next month”
→ Linda told me_______________________________
8. My mom said to my dad “These flowers are beautiful. Can you help me to water them every day, please?”
→ My mom said to my dad that_______________________________
9. My brother told me “If the weather is nice, I’ll take you to the park”
→ My brother promised that_______________________________
10. Her boyfriend asked her “Will you marry me?”
→ Her boyfriend_______________________________
- Tom asked me where I was from.
- My best friend told me that her/his favorite artists were going to release their new album that month.
- My teacher asked me not to forget to turn off the fans.
- He asked/ required/ requested me to open the door.
- She asked me what my favorite color was.
- My dad said his car had broken down that morning so he fixed it on the way he went to work.
- Linda told me that she was living in London but her parents were going to move to New York the following month.
- My mom said to my dad that those flowers were beautiful and she asked him to help her water them every day.
- My brother promised to take me to the park if the weather was nice.
- Her boyfriend asked he if she would marry him/ Her boyfriend proposed her.
Vừa rồi IZONE đã cùng bạn tổng hợp lại tất cả các kiến thức về câu trực tiếp, câu gián tiếp bao gồm định nghĩa, quy tắc và các bước chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. IZONE mong rằng bạn đã có những tìm hiểu thú vị về câu trực tiếp, gián tiếp nhé!