Cách dùng và cấu trúc seem thường dùng – Seem to v hay ving?
Seem thường được sử dụng với vai trò như một động từ nối (linking verb) hoặc đi cùng với cấu trúc to – động từ nguyên thể (to – infinitive). Seem thường không được sử dụng ở thì tiếp diễn. Điều này là do “dường như” được coi là một động từ của các giác quan (tương tự như see, sound, smell, taste, hear). Cùng IZONE tìm hiểu chi tiết những cấu trúc seem thường dùng qua bài viết dưới đây bạn nhé!
Seem là gì?
Seem (linking verb) /siːm/
Seem thường được dịch với ý nghĩa là “dường như”, “có vẻ như”.
WORD FORM
I/you/we/they | seem |
he/she/it | seems |
present participle | seeming |
past tense | seemed |
past participle | seemed |
Cách dùng và cấu trúc seem
Cách dùng Seem
Dưới đây là những cách sử dụng phổ biến của “seem”:
- “seem” là động từ nối (linking verb)
- “it seems” + Mệnh đề (that clause)
- “it would seem” + Mệnh đề (that clause)
- “seem” + simple infinitive
- “seem” + continuous infinitive
- “seem” + perfect infinitive
Chú ý: Seem thường không được sử dụng ở thì tiếp diễn. Điều này là do “seem” được coi là một động từ của các giác quan (tương tự như see, sound, smell, taste, hear).
- Vinh seems tired. ✅
- Vinh is seeming tired. ❌
- Vinh is seeming to be tired. ❌
Cấu trúc Seem
Seem với vai trò động từ nối (linking verb)
Seem + adjective
S + seem + Adj |
Cấu trúc seem được theo sau bởi một tính từ hoặc một danh từ (ít phổ biến hơn).
- Hoa seems young. How old is she? (Hoa có vẻ trẻ. Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?)
- The dog seems hungry. (Con chó có vẻ đói rồi)
Seem to be + adj
S + seem to be + adj |
Lưu ý: Thông thường, không có sự khác biệt nhiều về ý nghĩa giữa “seem” + adj và “seem to be” + adj. Đôi khi, cả hai cấu trúc đều có thể thay thế lẫn nhau.
- The soup seems to be hot. (Bát súp có vẻ nóng)
It seem/ it would seem + mệnh đề (that clause)
It seem + mệnh đề or S + it would seem + mệnh đề |
Cấu trúc it seems và it would seems có ý nghĩa giống nhau. Được dùng để gợi ý rằng một cái gì đó là sự thật. “it seems” và “it would seems” là cách thể hiện lịch sự và gián tiếp đề cập tới vấn đề.
- Someone has broken my glasses. (trực tiếp) (Ai đó đã làm hỏng kính của tôi)
=> It seems that someone has broken my glasses. (gián tiếp, lịch sự) (Có vẻ như ai đó đã làm vỡ kính của tôi.)
=>It would seem that someone has broken my glasses. (gián tiếp, lịch sự) (Có vẻ như ai đó đã làm vỡ kính của tôi)
Seem + V
Seem + to V (simple infinitive)
S + seem + to V-infinitive + O |
- Trang seems to cry a lot. Is she ok? (Trang có vẻ khóc rất nhiều. Cô ấy ổn chứ?)
- Linh seems to like him. (Linh có vẻ thích anh ấy.)
Seem + to be + V-ing (continuous infinitive)
Sử dụng cấu trúc “seem” này với sự kiện đang diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc một hành động thực hiện liên tục trong hiện tại.
S + seem + to be + V-ing + O |
- You seem to be crying. What is wrong? (Bạn dường như đang khóc. Chuyện gì thế?)
- The new sales employee seems to be working very hard today. (Các nhân viên bán hàng mới dường như đang làm việc rất chăm chỉ ngày hôm nay.)
Seem + to have + V_PII (perfect infinitive)
Đối với sự kiện diễn ra trong quá khứ, động từ được chia ở thì hoàn thành
S + seem + to have + V (PII) + O |
- Phuong seems to have finished the project. (Phương có vẻ đã kết thúc dự án rồi)
Seem to v hay ving?
Theo như cách dùng và cấu trúc seem tại phần 2, ta có thể thấy seem đi cùng to V.
Nhằm mục đích đưa ra ấn tượng về một hành động/ sự kiện ở thời điểm hiện tại.
- Tu seems to know a lot of about the business (Tú dường như hiểu biết rất nhiều về kinh doanh)
Seem đi với giới từ gì?
Seem không đi với các giới từ để tạo thành cụm động từ.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với seem
Từ đồng nghĩa với seem
appear | Manh appears to be a perfect person. (Mạnh có vẻ là một người hoàn hảo) |
look | Mai was looking miserable. (Mai trông thật khổ sở) |
sound | Trinh sounded a bit worried. (Trinh nghe có chút lo lắng) |
feel | The water feels cold. (Nước có vẻ lạnh) |
Từ trái nghĩa với seem
misrepresent | The report misrepresented what people believed. (Báo cáo đã trình bày sai những gì mọi người tin tưởng) |
differ | Vietnamese differs from Chinese in a few respects. (Tiếng Việt khác với tiếng Trung ở một số khía cạnh) |
Bài tập
Bài thực hành 1: Tìm lỗi sai ngữ pháp trong các câu sau:
- Tung is seeming to graduate from his university soon.
- Hoa seem to be under the weather
- Lan seems to going abroad next year.
- They seem are quite excited about the upcoming concert.
Bài thực hành 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc liên quan đến seem
- Lan appears to be running late. (seem) ………………………………………………………………..
- It looks like they have been working hard all day. (seem) ………………………………………………………………..
- He seems to have finished the task already. (seem) ………………………………………………………………..
- The plan may require further adjustments. (seem) ………………………………………………………………..
- It appears that she has been studying diligently. (seem) ………………………………………………………………..
Bài thực hành 1:
- Tung seems to graduate from his university soon.
- Hoa seems to be under the weather
- Lan seems to be going abroad next year.
- They seem quite excited about the upcoming concert.
Bài thực hành 2:
- Lan seems to be running late.
- It seems like they have been working hard all day.
- It would seem/It seems that he has finished the task already.
- The plan seems to require further adjustments.
- It would seem/ It seems that she has been studying diligently.
Bài viết đã tổng hợp tương đối đầy đủ các cấu trúc seem thường gặp nhất. Hy vọng các bạn sẽ tích luỹ được nhiều phần kiến thức hữu ích qua bài viết này.
Chúc các bạn học tốt.