5 phút nắm vững cấu trúc Deny - Phân biệt Deny & Refuse

5 phút nắm vững cấu trúc Deny – phân biệt Deny & Refuse

Khi học Tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ có một vài giây phút vị bối rối trước những từ có ý nghĩa giống nhau mà không biết làm sao để sử dụng chúng cho đúng ngữ cảnh và ý nghĩa của nó. Vậy hôm nay IZONE sẽ cùng bạn phân biệt 2 từ đều có nghĩa phủ định là deny và refuse nhé!

Tổng quan về Deny

Deny là gì?

Theo từ điển Cambridge, deny(verb) có nghĩa là: “to say that something is not true”.

Như vậy, Deny là một động từ mang các nét nghĩa là:

  • Phủ nhận một điều gì hoặc 1 sự vật/ hiện tượng nào đó.
  • Từ chối cho phép ai đó làm gì.

Vị trí của Deny trong câu 

  • Deny đứng sau chủ ngữ

     

  • Deny đứng trước tân ngữ

     

  • Deny đứng sau các trạng từ

Ví dụ: She denied her love for him. (Cô ấy chối bỏ tình cảm với anh ta.)

Cách dùng Deny

1. Khi Deny đi với danh từ

Khi deny đứng trước danh từ (Deny + N), nó có nghĩa là phủ nhận, chối bỏ 1 hành động hay sự vật, sự việc nào đó. 

Ví dụ:

  • Kaity denied all the assignments that I gave her. (Kaity từ chối mọi nhiệm vụ mà tôi giao cho cô ấy.)
  • My students deny bad behaviors with classmates. (Học sinh của tôi phủ nhận các hành vi xấu với bạn cùng lớp.)

2. Khi Deny đi với V-ing (Deny Ving)

Trong trường hợp này, deny mang nghĩa là phủ nhận, từ chối làm một hành động nào đó

Ví dụ:

  • Her daugher denied brokening my flower vase. (Con gái cô ấy phủ nhận đã làm vỡ bình hoa của tôi)
  • The waitress denied stealing my necklace  (Người giúp việc phủ nhận việc ăn trộm vòng cổ của tôi.)

3. Khi Deny đi với mệnh đề

Trong trường hợp này, deny mang nghĩa là phủ nhận, từ chối về một sự việc gì đó. 

Ví dụ:

  • The doctor denied that she had cancer. (Bác sĩ đã bác bỏ việc cô ấy bị ung thư)
  • The suspect denied that he involved in this case. (Nghi phạm từ chối rằng anh ấy có liên quan đến vụ án này.)

Phân  biệt giữa Deny & Refuse tránh nhầm lẫn 

 DenyRefuse
Về nghĩaPhủ nhận, bác bỏ một sự vật, sự việc đã xảy ra rồiMang ý nghĩa từ chối một hành động chưa xảy ra ra, thường dùng để từ chối khi ai đó nhờ hoặc yêu cầu làm việc gì.
Về cấu trúcdeny + V-ing – phủ nhận đã làm gìrefuse to V – từ chối làm gì

Ví dụ:

  • I refuse to vote for him. (Tôi từ chối bình chọn cho anh ấy.)
  • Amy deny cheating in the examination. (Amy phủ nhận đã gian lận trong bài thi.)

Cấu trúc Deny 

Deny + N: từ chối cái gì

Ví dụ:

  • My mother denied my efforts. (Mẹ tôi phủ nhận những sự cố gắng của tôi.)

  • The company denied responsibility for the labor accident. (Công ty phủ nhận trách nhiệm về tai nạn lao động.)

Deny + V-ing: từ chối làm gì

Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi “Denied to V hay Ving?” là Denied sẽ đi với Ving.

Ví dụ:

  • My ex-boyfriend denied assaulting me. (Bạn trai cũ của tôi phủ nhận đã hành hung tôi.)

  • Isaac denied hurting a girl. (Isaac phủ nhận đã làm tổn thương 1 cô gái.)

dịch nghĩa cấu trúc deny, cấu trúc denied

Deny + That clause (mệnh đề): từ chối sự việc gì

Ví dụ:

  • Do you deny that you don’t steal anything from that house? (Bạn có phủ nhận rằng bạn không ăn trộm bất cứ thứ gì từ ngôi nhà đó không?)

  • It can’t be denied that we are living in a very modern world. (Không thể phủ nhận rằng chúng ta đang sống trong một thế giới rất hiện đại. )

Cấu trúc Refuse 

Refuse là gì?

Refuse có nghĩa là khước từ, từ chối trong trường hợp được đưa ra một lời yêu cầu, đề nghị nào đó.  

Refuse + N: từ chối cái gì

Ví dụ:

  • Linda refuses Danny’s love. (Linda từ chối tình yêu của Danny).

  • My father refuses his friends’ invitation to go to a party with my mother. (Bố tôi đã từ chối lời mời cũng những người bạn để đi đến 1 bữa tiệc với mẹ tôi).

Refuse + To V: từ chối làm gì

Ví dụ:

  • He refused to enroll in that university. (Anh ấy từ chối nhập học vào trường đại học đó.)

  • I refused to help him with his homework. (Tôi từ chối việc giúp anh ấy làm bài tập về nhà).

(LƯU Ý: Trái với deny, refuse không đứng trước mệnh đề (that + clause).

Phân biệt cấu trúc Deny (cấu trúc denided) với cấu trúc Refuse

Một số từ và cụm từ đi với cấu trúc Deny, Refuse

Các cụm từ đi kèm với Deny

Cụm từĐịnh nghĩaVí dụ
Deny something to somebodytừ chối đưa thứ gì cho ai .
I deny the phone to my daughter. (Tôi từ chối đưa điện thoại cho con gái tôi).
No one could/would deny (that) + mệnh đềKhông ai có thể phủ nhận rằng
No one could deny that she looks very similar to her father.  (Không ai có thể phủ nhận rằng cô ấy trông rất giống bố cô ấy)
Deny (oneself)Tước đi cái gì đó của ai hoặc con gì, cái gì
I’m denying myself fast food since I am on my diet. (Tôi bỏ đi đồ ăn nhanh vì tôi đang ăn kiêng.)

Cụm từ đi kèm với Refuse

Từ/ cụm từĐịnh nghĩaVí dụ
An offer (one) can’t refuseMang ý nghĩa về một lời đề nghị không thể từ chối
I just make my friend’s an offer she can’t refuse about my wedding. (Tôi vừa đưa ra một lời đề nghị không thể từ chối với bạn tôi về đám cưới của tôi.)
Refuse (something) + to (one)Từ chối làm gì đó cho ai
The prison guard was accused of refusing medical treatment to dozens of inmates.
(Lực lượng bảo vệ nhà tù bị buộc tội từ chối điều trị y tế cho hàng chục tù nhân.)

Bài tập vận dụng kèm đáp án 

Chia động từ đúng với cấu trúc deny

  1. My denied (destroy)  the grass in the park.

  2. Tu refused (not do)  housework that his mother assigned him.

  3. The boy in the street denied (behave)  bad to my grandparents.

  4. Jasmine refused (copy)  Alan’s essay in the exam.

  5. It can be denied that her father  (be)  an excellent chef. 

  6. My best friend denied that she (have) a boyfriend.

  7. Lily denied that it (be)  for her to stay in such a dirty place.

  8. I denied (play)  soccer because I am a girl.
 
  1. destroying

  2. not to do

  3. behaving

  4. to copy

  5. was

  6. had

  7. was

  8. playing

Vậy là chỉ cần bỏ ra chút ít thời gian, chúng ta đã có thể phân biệt 1 cách rõ ràng giữa deny và refuse rồi. IZONE chúc bạn học tập thật tốt và hiệu quả với bài viết lần này nhé!