Cấu trúc BEFORE: 3 cấu trúc thường gặp, cách dùng & bài tập

Cấu trúc BEFORE: 3 cấu trúc thường gặp, cách dùng & bài tập

Cấu trúc before là một cấu trúc đơn giản và được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Đó cũng là lý do bạn cần nắm chắc cấu trúc này để có thể sử dụng tiếng Anh hiệu quả. Vì vậy trong bài viết dưới đây IZONE sẽ chia sẻ đến bạn 3 cấu trúc before thường gặp, cách dùng chi tiết để bạn có thể tự tin chinh phục nội dung kiến thức này nhé!

Before là gì?

Phiên âm:

US: /bɪˈfɔː(r)/

UK: /bɪˈfɔːr/

Before mang ý nghĩa là trước đây, trước đó

Ví dụ:

  • He had never seen such a beautiful sunset before. (Anh ấy chưa bao giờ nhìn thấy cảnh hoàng hôn đẹp như vậy trước đây.)
  • I have watched this film before. (Tôi đã xem bộ phim này trước đây.)

Before còn được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

  • Lily finished her homework before going out with her friends. (Lily đã hoàn thành bài tập trước khi đi ra ngoài với bạn bè.)
  • They checked the weather forecast before planning their outdoor trip. (Họ đã kiểm tra dự báo thời tiết trước khi lên kế hoạch cho chuyến đi ngoài trời.)

Các vai trò của before trong câu

Before có thể đóng vai trò là trạng từ, giới từ hoặc từ nối trong câu. 

Ví dụ:

  • He had visited the city before, but this time it felt different. (Anh ấy đã đến thăm thành phố này trước đây, nhưng lần này cảm giacs thật khác.)
  • The guests arrived before the ceremony began. (Các khách mời đã đến trước khi buổi lễ bắt đầu.)
  • I had a light breakfast before heading to work. (Tôi đã ăn sáng nhẹ trước khi đi làm.)

Cấu trúc before thường gặp và cách dùng

Ở trong câu, mệnh đề chứa before có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề còn lại. Nếu mệnh đề chứa before đứng trước, 2 mệnh đề được ngăn cách bởi dấu phẩy. Các mệnh đề chứa “before” thường là các mệnh đề phụ, được sử dụng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính.

Cách dùng chung: Cấu trúc before thường được sử dụng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác hoặc một thói quen trước khi làm việc gì.

Cấu trúc chung:

Before + mệnh đề phụ, mệnh đề chính

Mệnh đề chính + before + mệnh đề phụ

Cấu trúc before

Cấu trúc before ở quá khứ

Cách dùng: Cấu trúc before ở quá khứ dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề chứa “before” ở dạng quá khứ đơn (QKĐ), mệnh đề còn lại ở dạng quá khứ hoàn thành (QKHT).

Cấu trúc:

Before + mệnh đề(thì QKĐ), mệnh đề(thì QKHT)

Mệnh đề(thì QKHT) + before + mệnh đề(thì QKĐ)

Ví dụ:

  • Before the storm arrived, the wind had started picking up. (Trước khi cơn bão đến, gió đã bắt đầu nổi lên.)
  • He had completed the training before he started the new job. (Anh ấy đã hoàn thành khóa đào tạo trước khi bắt đầu công việc mới.)

Cấu trúc before ở hiện tại

Cách dùng: Cấu trúc before ở hiện tại dùng để diễn tả thói quen của ai đó trước khi làm việc gì. Cả 2 mệnh đề trong câu đều sử dụng ở dạng hiện tại đơn (HTĐ).

Cấu trúc:

Before + mệnh đề(thì HTĐ), mệnh đề(thì HTĐ)

Mệnh đề(thì HTĐ) + before + mệnh đề(thì HTĐ)

Ví dụ:

  • Before Marry goes to bed, she always listens to music. (Trước khi Marry đi ngủ, cô ấy luôn nghe nhạc.)
  • I always finish my homework before I watch TV. (Tôi luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem TV.)

Cấu trúc before ở tương lai

Cách dùng: Cấu trúc before ở tương lai dùng để diễn tả một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động, sự kiện nào. Trong đó, mệnh đề chứa “before” chia ở dạng hiện tại đơn (HTĐ), mệnh đề còn lại chia ở dạng tương lai đơn (TLĐ). 

Cấu trúc:

Before + mệnh đề(thì HTĐ), mệnh đề(thì TLĐ)

Mệnh đề(thì TLĐ) + before + mệnh đề(thì HTĐ)

Ví dụ:

  • Before you arrive, I will have prepared a delicious dinner for us. (Trước khi bạn đến, tôi sẽ chuẩn bị một bữa tối ngon miệng cho chúng ta.)
  • He will have bought some decorations and snacks before the party starts.(Anh ấy sẽ mua đồ trang trí và bánh snack trước khi bữa tiệc bắt đầu.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before

Cấu trúc before

  • Lưu ý 1: “Before” còn được kết hợp với “never” để sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ “Never before”

Cấu trúc đảo ngữ Never before:

Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before

Ví dụ: Never have I ever eaten a delicious cake like this before. (Tôi chưa từng ăn một chiếc bánh ngon như vậy trước đây.)

  • Lưu ý 2: Nếu chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề chứa “before” và chuyển động từ về dạng V-ing.

Ví dụ: Before he signed the contract, he read all the terms and conditions carefully. 

→ Before signing the contract, he read all the terms and conditions carefully. (Trước khi ký hợp đồng, anh ấy đã đọc kỹ tất cả các điều khoản và điều kiện.)

  • Lưu ý 3: “before” còn được là một trong các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I have never tasted sushi before, but I finally tried it last night. (Tôi chưa bao giờ nếm thử sushi trước đây, nhưng cuối cùng tôi đã thử ăn món đó tối qua.)

  • Lưu ý 4: Cần chú ý về thì của mệnh đề trong câu có chứa “before”. Hành động xảy ra trước sẽ lùi một thì so với hành động xảy ra sau.

Ví dụ: We had bought new clothes before we headed to the movie theater. (Chúng tôi đã mua quần áo mới trước khi đến rạp chiếu phim.)

Trong câu trên hành động mua quần áo xảy ra trước nên sử dụng thì QKHT, hành động đến rạp chiếu phim sử dụng thì QKĐ. 

>>> Tham khảo thêm: Cấu trúc ALTHOUGH: Cách dùng, 4 cấu trúc tương đương – Bài tập

Bài tập vận dụng

Bài tập: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:

  1. The children had finished their homework before their parents (return) home. 
  2. I (eat) lunch before my friends invited me to join them.
  3. We (have) a meeting to discuss the project before we proceed. 
  4. Before they (start) the construction, they will obtain the necessary permits.
  5. They usually (complete) their chores before they go out to play.
  6. Before we make any decisions, we (gather) more information.
  7. She (prepared) a detailed presentation before the meeting started.
  8. He usually cooks dinner before his wife (come) home from work.
  9. Before we (leave) for the trip, we’ll pack our suitcases.
  10. He (complete) the project before the deadline approached.
  1. returned
  2. had eaten
  3. will have
  4. start
  5. complete
  6.  will gather
  7. had prepared
  8. comes
  9. leave
  10. had completed

Qua bài viết trên, IZONE đã tổng hợp chi tiết về cấu trúc before. Để nhớ lâu kiến thức, bạn đừng quên làm bài tập áp dụng kèm theo nhé!