CÁCH MIÊU TẢ THÔNG TIN VỀ THỜI GIAN
Trong bài viết này, các bạn sẽ học được các cụm từ diễn tả thời gian hay được sử dụng nhất để miêu tả dạng bài biểu đồ trong IELTS WRITING TASK 1.
Các cách diễn đạt chỉ thời gian
Cách diễn đạt | Ví dụ | Nghĩa |
---|---|---|
In + thời gian | In March | Vào tháng ba |
For + thời gian | For three years | Trong vòng 3 năm |
From X to Y Between X and Y (X,Y: các mốc thời gian) | From 1970 to 2000 Between 1970 and 2000 | Từ năm 1970 đến năm 2000 |
In the next/ following + thời gian | In the next/ following 10 years | Trong vòng 10 năm tới |
In the + number + consecutive years/months | In the five consecutive years | Trong 5 năm liên tiếp |
Bài tập: Dịch các câu sau
1. The sales dropped suddenly in August but picked up steadily in September.
2. The profit remained constant in the five consecutive years.
3. The road accidents kept increasing from January to April.
4. The price kept rising between October and December but the sales still maintained.
5. There will be a dramatic rise in the profit in the following 10 year.
6. He has been living in Hanoi for three years
Bản dịch gợi ý
- Doanh số bán hàng giảm đột ngột vào tháng Tám nhưng tăng đều vào tháng Chín
- Lợi nhuận không đổi (giữ nguyên) trong 5 năm liên tiếp
- Các vụ tai nạn đường bộ không ngừng tăng từ tháng Một đến tháng Tư
- Giá không ngừng tăng từ tháng Mười đến tháng Mười Hai nhưng doanh thu vẫn giữ nguyên
- Lợi nhuận trong 10 năm tới sẽ gia tăng đáng kể
- Anh ấy đã sống ở Hà Nội được 3 năm rồi