Học Bảng Phiên Âm IPA phát âm chuẩn quốc tế cho người mới

Hướng dẫn học Bảng phiên âm IPA phát âm chuẩn quốc tế cho người mới

Nền tảng của nói Tiếng Anh tốt chính là phát âm chính xác và bảng phiên âm quốc tế IPA chính là nội dung bạn cần nắm vững khi bắt đầu học Tiếng Anh. Thành thạo bảng phiên âm Tiếng Anh này sẽ giúp bạn đọc và phát âm Tiếng Anh chính xác, tự tin sử dụng Tiếng Anh hiệu quả. Vậy trong bài viết dưới đây, bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu về nội dung này và nắm được cách sử dụng đúng cách nhé!

Key takeaways
  • Bảng phiên âm Tiếng Anh (International Phonetic Alphabet) viết tắt là IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, được sử dụng để hướng dẫn cách phát âm chính xác từ Tiếng Anh.
  • Bảng IPA gồm có 44 âm Tiếng Anh cơ bản, trong đó có 24 phụ âm (consonant sounds) và 20 nguyên âm (vowel sounds).
  • Sử dụng bảng IPA giúp bạn đọc được chính xác từ vựng Tiếng Anh, phân biệt được các từ cũng như cải thiện khả năng phát âm chuẩn.

Những điều cần biết về bảng phiên âm quốc tế IPA

Làm quen với bảng phiên âm IPA 

Bảng phiên âm Tiếng Anh (International Phonetic Alphabet) viết tắt là IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà người học cần nắm vững khi bắt đầu làm quen với Tiếng Anh để có thể phát âm chính xác từ. 

Bảng phiên âm IPA gồm có 44 âm Tiếng Anh cơ bản, trong đó có 24 phụ âm (consonant sounds) và 20 nguyên âm (vowel sounds). Bạn sẽ thấy các ký hiệu ngữ âm này xuất hiện trong các từ điển Tiếng Anh, bên cạnh từ vựng, dựa vào đó, bạn có thể phát âm từ vựng chính xác. 

Dưới đây IZONE giới thiệu đến bạn bảng phiên âm quốc tế IPA đầy đủ:

Bảng IPA (International Phonetic Alphabet)
Bảng phiên âm Tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet)

Tại sao cần học bảng phiên âm IPA?

Lý do bạn cần học bảng IPA là vì trong Tiếng Anh sẽ có sự khác biệt về chữ viết và âm đọc. Cùng một chữ cái nhưng đặt trong các từ khác nhau lại có cách phát âm khác nhau, hay 2 từ khác nhau nhưng có cách phát âm giống nhau:

Ví dụ: 

Bên cạnh đó, cách phát âm khác nhau của một từ cũng thể hiện những ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

Qua đó có thể thấy được việc học bảng phát âm Tiếng Anh sẽ giúp bạn đọc, phát âm, sử dụng từ chính xác. 

Ngoài ra, lý do quan trọng là học bảng phiên âm IPA sẽ giúp bạn nhận diện và phát âm chính xác. Khi sở hữu khả năng phát âm chuẩn, bạn sẽ nghe hiểu và nói tốt hơn. Đặc biệt, trong giao tiếp Tiếng Anh, phát âm đúng sẽ giúp đối phương hiểu đúng những thông tin bạn muốn truyền tải, tránh những hiểu lầm không đáng có. Bên cạnh đó, việc phát âm sai trong một thời gian dài sẽ tạo thành một thói quen khó sửa, Và đặc biệt, trong giao tiếp Tiếng Anh đời thường cũng như các bài thi, khả năng phát âm chuẩn cũng là một lợi thế để bạn gây ấn tượng.

Hướng dẫn cách phát âm chuẩn với IPA

Mỗi ký hiệu trong bảng IPA sẽ đại diện cho một âm duy nhất với cách đọc khác nhau. Khi bắt đầu học Tiếng Anh, bạn cầm nắm vững cách phát âm của 44 âm trong bảng phiên âm quốc tế này để nói được chính xác từ Tiếng Anh.

Mời bạn tìm hiểu về hướng dẫn cách phát âm chuẩn với IPA trong bài viết chi tiết dưới đây của IZONE: 5 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh quan trọng.

Hướng dẫn cách phát âm 12 nguyên âm đơn

Bước 1: Tạo hình miệng giống như đang cười.

Bước 2: Khi phát âm /i:/ thì nói như âm i của tiếng Việt (tuy nhiên bạn hãy trợ lực cho nó bằng việc kéo miệng sang 2 bên)

Ví dụ: feat /fiːt/ (n) chiến công

Bước 1: Để phát âm phiên âm này, khuôn mặt bạn không cần phải làm gì, chỉ cần đơn giản phát ra như âm /i/ như trong tiếng Việt (2 hàm răng tách ra)

Bước 2: Đừng kéo mép, và đừng di chuyển gốc lưỡi

Ví dụ: fit /fɪt/ (adj) khỏe mạnh

Bước 1: Bạn hãy cho 2 môi chạm nhau (dính nhau 100%). Sau đó ở phần chính giữa môi mình hơi bóp lại 1 chút (sẽ tạo thành 1 khe hở – và mình vẫn có thể thổi không khí ra như bình thường)

Bước 2: Tạo âm: sau bước tạo hình ta ngân dài âm u: 

Ví dụ: food /fuːd/ (n) thực phẩm

Bước 1: Bạn cần loe miệng ra

Bước 2: Sau đó ngân âm u

Ví dụ: put (v) /pʊt/ đặt xuống

Bước 1: Bạn cần loe miệng ra

Bước 2: Sau đó ngân âm ơ

Ví dụ: girl (n) UK: /ɡɜːl/ US: /ɡɜːrl/ con gái

Ngân âm ơ giống tiếng Việt, mặt thả lỏng và tự nhiên nhất có thể

Ví dụ: letter (n) /ˈletər/ lá thư

Mở miệng và thả lỏng như khi nói âm /ə/ (âm ơ ngắn) nhưng nói âm e thay vì ơ

Ví dụ: ten (n) /ten/ số 10 

Bước 1: Bạn hãy cho 2 môi chạm nhau (dính nhau 100%).

Bước 2: Sau đó tách 2 hàm răng (mở miệng to hơn một chút so với âm /u:/) và phát âm âm o)

Ví dụ: saw (n) /sɔː/ cái cưa

Đây là 1 nguyên âm đặc trưng chỉ có trong Anh-Anh

Nếu như khi phát âm âm /a:/, mình chỉ mở miệng theo chiều dọc là được, còn với âm /ɒ/ này, ta cũng tạo khẩu hình giống âm /a:/, tuy nhiên, ta sẽ bóp 2 mép miệng lại với nhau (lúc này khẩu hình khá giống hình chữ nhật nằm dọc)

Ví dụ: hot /hɒt/ nóng

Mở miệng lớn hơn so với lúc nói /ə/ (âm ơ ngắn), ngân tiếng giống âm a

Ví dụ: cup (n) /kʌp/ cái cốc

Bước 1: Tạo hình: khẩu hình miệng sẽ giống như chúng ta đang ngáp – cổ họng mở rộng theo chiều dọc. Lúc ngáp thì thả lỏng hoàn toàn khuôn mặt

Bước 2: Tạo âm: giống âm a trong tiếng Việt – vừa a vừa ngáp trong cổ họng

Chú ý: Âm /a:/ trong Anh Mỹ sẽ xuất hiện trong các từ như hot, not. Mặc dù nghe giống đang nói o, nhưng thực ra người nói đang nói a dài. 

Ví dụ: far /fɑːr/ (adj) xa

Bước 1: Cổ họng phát âm âm a.

Bước 2: Cong lưỡi lên. Khi đó, gốc lưỡi sẽ tạo thành hình cầu vồng, cản âm a khiến âm a bị méo và biến thành âm æ

Ví dụ: apple /ˈæpl/ (n) quả táo

Hướng dẫn cách phát âm 8 nguyên âm đôi

Bước 1: Đầu tiên, ta nói âm i

Bước 2: Sau đó ta nói âm ơ

Ví dụ: hear (v) UK: /hɪə(r) nghe thấy

Bước 1: Đầu tiên, ta nói âm e

Bước 2: Sau đó, ta nói âm ơ 

Ví dụ: bear (n) /beə(r)/ con gấu 

Bước 1: Đầu tiên ta nói âm e. Âm e nói không khác tiếng Việt quá nhiều. Âm e ở đầu thì cần to và dõng dạc

Bước 2: Sau đó, ta nói âm i

Ví dụ: baby (n) /ˈbeɪbi/ em bé 

Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói o (ngân dài & to) 

Bước 2: sau đó nói âm i: (chú ý: âm i phải là âm i dài)

Ví dụ: toy /tɔɪ/ (n) đồ chơi

Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói a (ngân dài & to) 

Bước 2: sau đó nói âm i: (chú ý: âm i phải là âm i dài)

Ví dụ: shy (adj) /ʃaɪ/ xấu hổ

Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói “ơ” (ngân dài & to) 

Bước 2: Sau đó nói âm u:

Anh Anh: Phát âm âm “ơ” rồi âm “u:”

Anh Mỹ: Phát âm âm “ô” rồi âm “u:”

Ví dụ: bowl (n) /bəʊl/ cái bát

Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói a (ngân dài & to) 

Bước 2: sau đó nói âm u: (chú ý: âm u phải là âm u dài)

Ví dụ: now (adv) /haʊ/ bây giờ

Bước 1: Đầu tiên, ta nói âm u

Bước 2: Sau đó ta nói âm ơ

Ví dụ: cure (n) UK: /kjʊə(r)/ chữa lành

Hướng dẫn cách phát âm 24 phụ âm

Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau

Bước 2: Nén không khí trong người

Bước 3: Thả lỏng môi

Ví dụ: put (v) /pʊt/ đặt xuống

Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau

Bước 2: Nén không khí trong người

Bước 3: Thả lỏng môi (chú ý rằng, ngay khi thả lỏng thì cần ngân trong cổ họng

Ví dụ: bin (n) /bɪn/ thùng rác

Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên 

Bước 2: Nén không khí lại (chú ý: lưỡi lúc này chưa rời khỏi vị trí – không  khí bị chặn lại (không thoát ra khỏi mũi hay miệng)

Bước 3: Thả lỏng lưỡi (lúc này không khí sẽ tự động thoát ra khỏi miệng, và tạo thành phụ âm /t/)

Ví dụ: toy /tɔɪ/ (n) đồ chơi

Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên

Bước 2: Nén không khí lại (chú ý: lưỡi lúc này chưa rời khỏi vị trí – không  khí bị chặn lại (không thoát ra khỏi mũi hay miệng)

Bước 3: Thả lỏng lưỡi (tuy nhiên phải chú ý rằng, ngay khi thả lỏng lưỡi thì bạn hãy ngân cổ họng). Lúc này bạn sẽ cảm nhận được tiếng của âm thanh trong cổ họng, và tiếng của không khí đi qua đầu lưỡi

Ví dụ: do (v) /duː/ làm

Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên 

Bước 2: Nén không khí & trong lúc nén thì bạn hãy để sẵn khẩu hình của âm /ᵹ/ – Loe miệng

Bước 3: Thả lỏng lưỡi

Ví dụ: check (v) /tʃek/ kiểm tra

Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên 

Bước 2: Nén không khí & trong lúc nén thì bạn hãy để sẵn khẩu hình của âm /ᵹ/ – Loe miệng

Bước 3: Thả lỏng lưỡi và ngân âm trong cổ họng

Ví dụ: orange (n) /ˈɒrɪndʒ/ quả cam

Bước 1: Đưa gốc lưỡi lên phía trên vòm họng

Bước 2: Nén không khí trong người

Bước 3: Thả lỏng gốc lưỡi

Ví dụ: cake (adj) /keɪk/ bánh kem

Bước 1: Đưa gốc lưỡi lên phía trên vòm họng

Bước 2: Nén không khí trong người

Bước 3: Thả lỏng gốc lưỡi (chú ý rằng, ngay khi thả lỏng thì cần ngân trong cổ họng /g/

Ví dụ: good (adj) /ɡʊd/ tốt 

Bước 1: Đặt môi dưới chạm nhẹ răng cửa trên

Bước 2: Thổi không khí đi qua chỗ chạm

Ví dụ: food /fuːd/ (n) thực phẩm

Bước 1: Đặt môi dưới chạm nhẹ răng cửa trên

Bước 2: Thổi không khí đi qua chỗ chạm và đồng thời rung thanh quản

Ví dụ: vet (n) /vet/ bác sĩ thú ý

Bước 1: Đưa lưỡi ra, kẹp đầu lưỡi ở giữa 2 răng cửa (khẩu hình giống với âm /θ/)

Bước 2: Thổi không khí qua khe hở đầu lưỡi, đồng thời rung cổ họng

Ví dụ: this (pron) /ðɪs/ những cái này

Bước 1: Đưa lưỡi ra, kẹp đầu lưỡi ở giữa 2 răng cửa

Bước 2: Thổi không khí qua khe hở ở đầu lưỡi

Ví dụ: think (v) /θɪŋk/ suy nghĩ 

Bước 1: Để hai hàm răng sát nhau 

Bước 2: Thổi không khí qua khe hở ở đầu lưỡi

Ví dụ: six (n) /sɪks/ số 6

Bước 1: Để hai hàm răng sát nhau 

Bước 2: Thổi không khí qua khe hở ở đầu lưỡi kết hợp rung thanh quản

Ví dụ: zoo (n) /zuː/ sở thú

Bước 1: Loe môi ra, (chú ý: môi không phóng về phía trước, và 2 bên lưỡi chạm răng hàm

Bước 2: Ngân lên và tạo âm /s/

Ví dụ: sheep (n) /ʃiːp/ con cừu

Bước 1: Loe môi ra, (chú ý: môi không phóng về phía trước, và 2 bên lưỡi chạm răng hàm

Bước 2: Ngân lên và tạo âm /s/ đồng thời rung thanh quản

Ví dụ: visual (adj) /ˈvɪʒuəl/ (thuộc) thị giác, có liên quan đến thị giác

Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau

Bước 2: Giữ nguyên khẩu hình của bước 1, sau đó ngân lên tạo âm m. Lúc này, do 2 môi của ta đã chạm vào nhau, nên âm thanh không thoát ra được từ miệng mà phải chuyển lên mũi

Chú ý: Khi luyện phát âm phụ âm /m/: Hai môi không được tách ra, và thời gian ngân phải đủ lâu

Ví dụ: moon (n) /muːn/ mặt trăng

Bước 1: Bạn cần đặt đầu lưỡi vào vòm miệng phía trên, đằng sau răng cửa

Bước 2: Giữ nguyên khẩu hình của bước 1, ngân lên tạo âm /n/. Lúc này, lưỡi của bạn đã chặn toàn bộ âm thanh đi ra, vì vậy âm thanh không thoát ra từ miệng mà mà chuyển lên mũi

Chú ý: Một điều mà bạn cần lưu ý khi luyện phát âm phụ âm này là bạn không được hạ lưỡi xuống

Ví dụ: noon (n) buổi chiều /nuːn/

Bước 1: Đặt gốc lưỡi chạm vào vòm họng phía trên

Bước 2: Giữ nguyên khẩu hình của bước 1, ngân lên tạo âm/ŋ/ . 

Lúc này gốc lưỡi của bạn đã chặn toàn bộ âm thanh đi ra, vì vậy âm thanh không thoát ra từ miệng mà chuyển lên mũi

Ví dụ: think (v) /θɪŋk/ suy nghĩ 

Đọc như âm “h” tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung

Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/

Bước 1: Bạn cần đặt đầu lưỡi vào vòm miệng phía trên, đằng sau răng cửa

Bước 2: Sau đó, giữ nguyên khẩu hình của bước 1 và ngân lên âm /l/ 

Chú ý: Khi phụ âm /l/ ở cuối của 1 từ, ví dụ “cool” thì bạn cần phải phát âm hết âm u dài rồi mới phát âm phụ âm /l/

Ví dụ: luck (n) /lʌk/ may mắn

Bước 1: mím 2 môi chạm vào nhau, bóp môi tạo ra 1 khe hở nhỏ & đồng thời lưỡi đặt lưỡi ở vị trí sau

Bước 2: giữ nguyên môi và ngân lên tạo âm thanh /r/

Ví dụ: rice (n) /raɪs/ cơm, gạo

Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau, bóp môi tạo ra 1 khe hở nhỏ

(giống với khẩu hình của âm u dài)

Bước 2: Hạ nhẹ hàm dưới xuống (vẫn ngâm âm u)

Ví dụ: water (n) /ˈwɔːtə(r)/ nước

Bước 1: Tạo khẩu hình giống như âm i ngắn

Bước 2: Hạ nhẹ hàm dưới xuống (vẫn ngâm âm i)

Ví dụ: year (n) UK: /jɪə(r) US:/jɪr/ năm 

Những lưu ý khi luyện phát âm chuẩn với bảng phiên âm IPA

Muốn phát âm chính xác 44 âm trong bảng phiên âm IPA, bạn cần có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa môi, lưỡi, thanh quan. Dưới đây là một vài lưu ý bạn cần ghi nhớ khi luyện phát âm với bảng IPA:

  • Phát âm chuẩn từng âm: Để phát âm được 1 từ chính xác, trước hết bạn cần phát âm chuẩn từng âm trong từ đó. Bạn cũng nên học dưới sự hướng dẫn của thầy cô hoặc tự ghi âm và chỉnh sửa cách phát âm của mình cho chính xác.

  • Sử dụng gương khi luyện phát âm: Bạn cần chuẩn bị một chiếc gương và quan sát khẩu hình miệng, vị trí lưỡi khi phát âm theo đúng hướng dẫn. 

  • Cách ghi nhớ âm vô thanh, hữu thanh: Khi phát âm, bạn đặt tay lên cổ, nếu thấy rung, đó chính là âm hữu thanh; nếu không rung, âm đó là âm vô thanh. Đây là cách kiểm tra nhanh và chính xác mà bạn không cần phải ghi nhớ quá nhiều. 

Một số quy tắc phát âm mà bạn cần nắng vững

Quy tắc phát âm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài

Quy tắc phát âm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
Quy tắc phát âm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
  • Có 5 nguyên âm dài là /iː/, /ɜː/, /uː/, /ɔː/, /ɑː/: Khi phát âm, chúng ta đọc những âm này với trường độ dài hơn, rõ hơn những âm khác.

  • Các nguyên âm ngắn là /ɪ/, /e/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/, /ʊ/: Những âm này được đọc với trường độ ngắn hơn và phát âm cũng thả lỏng hơn so với nguyên âm dài.

Ví dụ: từ leave /liːv/ sẽ đọc dài hơn từ live /lɪv/.

Quy tắc phát âm trọng âm

Khi học phát âm Tiếng Anh, bạn cần làm quen với khái niệm trọng tâm. Vậy trọng âm là gì?

Trọng âm là cách mà một âm tiết hay một từ được phát âm to hơn, nhấn mạnh hơn so với các âm tiết khác trong cùng một từ hoặc các từ khác trong cùng một câu. 

Quy tắc phát âm đuôi -ed

Trong Tiếng Anh, đuôi -ed sẽ được phát âm theo 3 cách: /t/, /ɪd/ hoặc /d/. Bên cạnh mẹo ghi nhớ phát âm bạn thường gặp: 

  • Đuôi -ed được phát âm là /t/: Khi động từ có âm cuối là: /s/ (sáng)/ʃ/ (sớm)/tʃ/ (chạy)/k/ (khắp)/f/ (phố)/p/ (phường). Lúc này, từ thường kết thúc bằng những chữ cái như: -ce,-s,-sh,-ss,-ch,-k,-gh,-p

  • Đuôi -ed được phát âm là /ɪd/: Khi động từ có âm cuối là /t/ (tôi)/d/ (đi). Lúc này, từ thường kết thúc bằng những chữ cái: -te, -t, -de, -d

  • Đuôi – ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

IZONE sẽ giới thiệu đến bạn một cách học khác đơn giản hơn và bạn sẽ không cần phải ghi nhớ những “câu thần chú” như trên nữa:

  • Âm cuối của từ là một âm hữu thanh (khi phát âm cổ họng rung) → Đuôi -ed được phát âm là /d/.

Ví dụ: Opened /ˈoʊpənd/

  • Âm cuối của từ là một âm vô thanh (khi phát âm cổ họng không rung) → Đuôi -ed được phát âm là /t/

Ví dụ: Laughed /læft/

  • Âm cuối của từ là âm /t/ hoặc /d/ Đuôi -ed được phát âm là /ɪd/

Ví dụ: Provided /dɪˈsaɪdɪd/

phát âm chuẩn ipa tiếng anh

Như vậy, chúng ta có thể rút ra kết luận, với từ có âm cuối là âm hữu thanh, khi thêm đuôi -ed, đuôi -ed sẽ phát âm là một âm hữu thanh (âm /d/).
Với từ có âm cuối là âm vô thanh, khi thêm đuôi -ed, đuôi -ed sẽ phát âm là một âm vô thanh (âm /t/).
Và cuối cùng là 2 trường hợp âm cuối là /t/, /d/,  đuôi -ed được phát âm là /id/.

Quy tắc phát âm đuôi -s, -es

Tương tự như quy tắc phát âm đuôi -ed được IZONE giới thiệu ở trên, đuôi -s, -es sẽ được phát âm như sau:

  • Âm cuối của từ là một âm hữu thanh (khi phát âm cổ họng rung) → Đuôi -s, -es được phát âm là /z/

Ví dụ: Opens /ˈəʊpənz/

  • Âm cuối của từ là một âm vô thanh (khi phát âm cổ họng không rung) →  Đuôi -s, -es được phát âm là /s/. 

Ví dụ: Laugh /læfs/

  • Âm cuối của từ là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/ (thường kết thúc là các chữ cái ch, sh, ss, x, ge, o), trừ goes → Đuôi -s, -es được phát âm là /iz/

Ví dụ: Kisses /ˈkɪsɪz/

ipa iếng anh

Như vậy, với trường hợp âm cuối của từ là âm hữu thanh, đuôi -s, -es được thêm vào từ sẽ phát âm là âm hữu thanh (âm /z/).
Với các từ kết thúc bằng âm vô thanh, đuôi -s, -es được phát âm là một âm vô thanh (âm /s/).
Trường hợp các âm cuối của từ là  /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/, đuôi -s, -es được phát âm là /iz/.

Một số tài liệu học phát âm chuẩn mà bạn nên biết

Bộ sách English Pronunciation In Use

Bộ sách English Pronunciation In Use được xem là những “cuốn sách gối đầu giường” dành cho những người học phát âm Tiếng Anh chuẩn. Bộ sách gồm 3 cuốn với độ khó tăng dần được phát hành bởi Đại học Cambridge uy tín. Sách sở hữu hệ thống bài học logic, hình ảnh minh họa sinh động cùng Audio mẫu kèm theo để bạn dễ dàng nắm vững kiến thức, từ đó từng bước cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh. 

Luyện phát âm với chuyên mục Pronunciation cùng IZONE

Tại chuyên mục Pronunciation của IZONE, bạn sẽ tìm thấy những nội dung hướng dẫn về cách phát âm đầy đủ, chính xác với cách trình bày khoa học, dễ hiểu. Bên cạnh đó, chuyên mục sẽ đem đến những bài luyện tập công phu, tỉ mỉ, chỉ rõ từng bước cần làm để cải thiện khả năng phát âm của bạn, cụ thể:

  • Nghe và chép chính tả để tăng khả năng nhận diện âm thanh, đồng thời cải thiện khả năng Listening

  • Tra phiên âm để nắm rõ cách phát âm của người bản ngữ, tránh việc “chỉ nghe và bắt chước”

  • Hướng dẫn cách lên xuống ngữ điệu, ngắt nghỉ phù hợp:

Rachel: It 🡹is beautiful, and it’s 🡹great __to be a🡹way__ from 🡹all of the  po🡹llution__ of the 🡹ci🡻ty.  I’ve 🡹never seen 🡹foliage__ like 🡻this.  This is 🡹truly a ma🡹jestic landscape.

Rachel’s English

Đây là website học Tiếng Anh được sáng lập bởi cô Rachel với giọng chuẩn Anh Mỹ. Trang web cung cấp các kiến thức tự học Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Thông qua đây, bạn sẽ thấy những kiến thức về cách phát âm Tiếng Anh được hướng dẫn bởi cô Rachel như bảng phiên âm quốc tế IPA, cách nối âm, trọng âm… và còn nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích khác.

Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn đã giải đáp được thắc mắc bảng IPA là gì cũng như biết cách sử dụng bảng IPA vào phát âm Tiếng Anh chính xác. Bạn cũng có thể ghé thăm website của IZONE với vô số tài liệu phát âm miễn phí và tham khảo các khóa học IELTS tại IZONE dưới sự chỉ dẫn tận tình từ các giảng viên giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao nhé! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!