Bài Tập Bổ Trợ Khóa 34 – Phase 1 – Unit 1

Bài tập bổ trợ khóa 34 – Phase 1 – Unit 1

Bài tập bổ trợ khóa 34 được thiết kế không chỉ nhằm mục đích củng cố lại kiến thức trên lớp của học viên 34, mà còn giúp nâng cao nền tảng từ vựng, ngữ pháp, và khả năng viết câu trong tiếng Anh.

Trước khi đọc và làm bài bổ trợ, bạn hãy lưu ý về các thuật ngữ ngữ pháp được sử dụng trong bài.

Lưu ý về thuật ngữ ngữ pháp

Mệnh đề (clause): là cụm chủ vị, trong đó vị ngữ gồm động từ + tân ngữ (không bắt buộc)

Ví dụ:

Chủ ngữVị ngữ 
Động từ (V)Tân ngữ (O)
HeteachesEnglish
Shesings 
Tân ngữ (object – O)

là đối tượng mà động từ trong câu hướng đến và đứng sau động từ đó.

Ví dụ: Trong câu “He teaches English”, thì “English” là tân ngữ.

Danh từ
(noun – N)

những từ chỉ sự vật, sự việc, nơi chốn hay con người. Ví dụ: 

  • Người (boy, woman, Maria, student …v.v)
  • Sự vật hoặc con vật (computer, dog, name …v.v)
  • Sự việc (party, celebration, …v.v)
  • Nơi chốn (school, hospital, destination …v.v)
Động từ
(verb – V)
những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật, sự việc.
Ví dụ: swim (bơi)
Tính từ
(adjective – adj)
những từ miêu tả tính chất của sự vật/ sự việc/ con người. Ví dụ: hot (nóng), handsome (đẹp trai)
Trạng từ
(adverb – adv)

những từ mô tả hoặc cung cấp thêm thông tin về một động từ, tính từ, trạng từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

– Trạng từ bổ nghĩa cho động từ: She swims excellently.

– Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ: The weather is extremely hot.

– Trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ khác: He did his homework very quickly.

– Trạng từ bổ nghĩa cho một mệnh đề: Personally, I don’t like him.

1. Bài tập Từ vựng – Grammar

A. Bài tập từ vựng

Dựa vào ngữ cảnh của các câu dưới đây, dự đoán nghĩa và từ loại của từ/ cụm từ được in đậm:
  1. The typical Vietnamese family is considerably different from what it was three to four decades ago. 
  2. It is increasingly challenging for families in this day and age to bring up many children, and for this reason, many young couples opt for small families
  3. Women used to have to depend on their husbands financially, but as more and more have been employed, they no longer find the idea of getting married as tempting.  
  4. Since over half of marriages end in divorces, many people choose not to settle down, preferring a single life. 
Từ vựng Dạng từ  Nghĩa dự đoán
considerably 
decade
challenging 
in this day and age 
bring up
couple 
opt for 
used to + V 
employed 
tempting 
settle down 

Từ vựng

Dạng từ 

Nghĩa từ điển

considerably 

adv

một cách đáng kể (tương đương “very”)

decade

n

thập kỷ (liên hệ với “a hundred years ago”)

challenging 

adj

đầy thử thách (liên hệ với “It’s also becoming very expensive”)

in this day and age 

adv

ngày nay

bring up

v

nuôi lớn (trẻ nhỏ) (tương đương “raise”)

couple 

n

cặp đôi (tương đương “parents”)

opt for 

v

chọn cái gì (liên hệ với “have”)

used to + V 

v

đã từng làm gì (liên hệ với “In the past”)

employed 

adj

(tình trạng) có công ăn việc làm (tương đương “have jobs”)

tempting 

adj

hấp dẫn

settle down 

v

ổn định cuộc sống, xây dựng gia đình (liên hệ với “get married”)

B. Bài tập ngữ pháp

Dựa vào câu cho sẵn, hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. The typical Vietnamese family is considerably different from what it was three to four decades ago.
QuestionsAnswers
Q1:it thay thế cho danh từ nào trong câu? 
Q2: Xác định Chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ của câu trên

Chủ ngữ:

Vị ngữ:

Tân ngữ:

2. It is increasingly challenging for families in this day and age to bring up many children, and for this reason, many young couples opt for small families
QuestionsAnswers
Q1: Đối tượng nào cảm thấy việc nuôi nhiều con trở nên khó khăn hơn?
Q2:This reason” ở đây là lý do nào?
3. Women used to have to depend on their husbands financially, but as more and more have been employed, they no longer find the idea of getting married as tempting.
QuestionsAnswers

Q1: 

a. “more and more” (càng ngày càng nhiều) là “càng ngày càng nhiều những ai/cái gì?

b. Đại từ “They” thay thế cho đối tượng nào?

a.

b.

Q2: Trước đây phụ nữ bị phụ thuộc vào đàn ông về mặt gì? Vì sao bạn biết?
Q3: Phụ nữ không còn cảm thấy cái gì hấp dẫn như trước đây
4. Since over half of marriages end in divorces, many people choose not to settle down, preferring a single life.
QuestionsAnswers
Q1: Vì sao nhiều người chọn không “lập gia đình, an cư lạc nghiệp” (settle down)?
Q2: Đối tượng nào thích cuộc sống độc thân hơn?

1. The typical Vietnamese family is considerably different from what it was three to four decades ago.

Questions

Answers

Q1: “it” thay thế cho danh từ nào trong câu? 

the typical Vietnamese family

Q2: Xác định Chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ của câu trên

Chủ ngữ: the typical Vietnamese family (Gia đình Việt Nam tiêu biểu)

Vị ngữ: is considerably different from (khác một cách đáng kể với)   

Tân ngữ: what is was three to four decades ago. (thứ mà nó từng là cách đây ba đến bốn thập kỷ)

2. It is increasingly challenging for families in this day and age to bring up many children, and for this reason, many young couples opt for small families.

Questions

Answers

Q1: Đối tượng nào cảm thấy việc nuôi nhiều con trở nên khó khăn hơn?

đối tượng “families” – các gia đình.

Lưu ý trong TH này, cấu trúc “it…” là Chủ ngữ giả (Chi tiết sẽ học ở 1 thời điểm khác trong khóa). Với cấu trúc này “It is … for A to …” – thì đối tượng chính của câu sẽ là A.the typical Vietnamese family

Ví dụ: it is hard for students to complete their homework in time  – đối tượng cảm thấy việc hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn khó là học viên

Q2: “This reason” ở đây là lý do nào?

là cả lý do đã nhắc đến ở mệnh đề trước (việc các gia đình cảm thấy nuôi con ngày càng khó)

3. Women used to have to depend on their husbands financially, but as more and more have been employed, they no longer find the idea of getting married as tempting.

Questions

Answers

Q1: 

a.“more and more” (càng ngày càng nhiều) là “càng ngày càng nhiều những ai/cái gì?

b.Đại từ “They” thay thế cho đối tượng nào?

a.Ngày càng nhiều phụ nữ (women)

Cụm “more and more have been employed” trong câu có thể được viết đầy đủ như sau:

“more and more women have been employed”

b. Thay thế cho “women”

Q2: Trước đây phụ nữ bị phụ thuộc vào đàn ông về mặt gì? Vì sao bạn biết?

phụ thuộc về mặt tài chính

Trạng từ “financially” dùng để bổ nghĩa cho động từ “depend” nên ta hiểu cụm “depend on their husbands financially” là phụ thuộc vào chồng về mặt tài chính”

Q3: Phụ nữ không còn cảm thấy cái gì hấp dẫn như trước đây

việc cưới xin (the idea of getting married)

4. Since over half of marriages end in divorces, many people choose not to settle down, preferring a single life.

Questions

Answers

Q1: Vì sao nhiều người chọn không “lập gia đình, an cư lạc nghiệp” (settle down)

vì một nửa số hôn nhân kết thúc bằng các cuộc ly dị. Ta biết được do “Since” (Vì…)

Q2: Đối tượng nào thích cuộc sống độc thân hơn?

Nhiều người (many people). 

Trong trường hợp động từ chính ở 2 câu “choose not to settle down” và “prefer a single life” có chung một chủ ngữ (many people), câu có thể được viết rút gọn như trên. 

Câu trên có thể được viết đầy đủ như sau:

“many people choose not to settle down, preferring a single life.”

-> “many people choose not to settle down, they/many people prefer a single life.”

2. Translation

Chuyển các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc cho sẵn

Lưu ý: 

  • Từ/ cấu trúc in đậm: Sách GAF
  • Từ/ cấu trúc gạch chân: Sách speaking

1. Ngày nay, có (1) nhiều phương tiện giao thông khác nhau hơn bao giờ hết (2), nhưng tôi chỉ đạp xe đạp để đi làm.

Core structure:

  1. There is/are
  2. More sth than ever before

2. Tôi thường mất 1 giờ (1) để đến trường bởi vì tôi hay gặp tắc đường.

Core structure:

  1. It takes sb + time + to V

3. Việc mua sắm (1) ở siêu thị đang trở nên tiện lợi.

Core structure:

  1. It + is + adj + to V

4. Lisa là một người hòa đồnghướng ngoại. Ngoài ra (1), cô ấy thích (2) trở thành một ca sĩ hơn trở thành một giáo viên.

Core structure:

  1. Also/Besides, clause
  2. Prefer to V rather than V

5. Nếu (1) tôi có thể tập trung làm BTVN, tôi sẽ mất 30 phút để (2) hoàn thành bài tập của tôi.

Core structure:

  1. If + clause1, clause 2
  2. It takes sb time to V

1. Ngày nay, nhiều phương tiện giao thông khác nhau hơn bao giờ hết, nhưng tôi chỉ đạp xe đạp để đi làm.
Core structure:

  • There is/are
  • More sth than ever before

→ Today, there are more different means of transport than ever before, but I just ride my bike to work.

2. Tôi thường mất 1 giờ để đến trường bởi vì tôi hay gặp tắc đường

Core structure:

  • It takes sb + time + to V

It often takes me one hour to go to school because I usually get stuck in traffic jams

3. Việc mua sắm ở siêu thị đang trở nên tiện lợi

Core structure:

It + is + adj + to V

It is becoming convenient to shop in supermarkets
Hoặc
Shopping in supermarkets is becoming convenient (Trong câu này sử dụng Gerund: Shopping in supermarkets – sẽ học trong Type 10 sách speaking)

4. Lisa là một người hòa đồnghướng ngoại. Ngoài ra, cô ấy thích trở thành một ca sĩ hơn trở thành một giáo viên.
Core structure:
Also/Besides, clause
Prefer to V rather than V

→ Lisa is a sociable and outgoing person. Also/Besides, she prefers to become a singer rather than become a teacher.

5. Nếu tôi có thể tập trung làm BTVN, tôi sẽ mất 30 phút để hoàn thành bài tập của tôi

Core structure:

  • If + clause1, clause 2.
  • It takes sb time to V

If I can concentrate on doing my homework, it will take me 30 minutes to finish my homework

Khóa IELTS Vỡ lòng 3.0 - 4.0 IELTS

Học viên tốt nghiệp khóa IELTS Vỡ lòng tại IZONE sẽ có lượng kiến thức tương đương với trình độ tối thiểu 4.0 IELTS, đồng thời có sự tiến bộ ở 03 nền tảng ngôn ngữ và 04 kỹ năng trong IELTS.