Bài luyện kỹ năng Listening: TOUR OF KYOTO, JAPAN
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập
Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. What time is the bus leaving?
2. The Golden Pavilion was built in _____.
3. The Ryoanji Temple is famous for its _____.
4. There are many _______ to visit in Gion.
5. Visitors have ______ minutes to tour the castle.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Well, good morning everyone.
Chào buổi sáng mọi người.
Câu 2 – Audio
My name is Craig Stone, and I’ll be your guide for today’s tour of Kyoto.
Tên tôi là Craig Stone và tôi sẽ là hướng dẫn viên của chuyến đi Kyoto ngày hôm nay.
guide(n): hướng dẫn viên
Thì tương lai đơn được sử dụng để thông báo về sự kiện diễn ra trong tương lai, ở đây Craig Stone thông báo về việc mình sẽ là hướng dẫn viên của chuyến đi Kyoto.
Câu 3 – Audio
First, I want to go over the itinerary for the tour…
Đầu tiên, tôi muốn xem xét kỹ lưỡng lịch trình cho chuyến đi này,…
go over sth: xem xét, kiểm tra một điều gì kỹ lưỡng – đây là phrasal verb của động từ go
itinerary(n): lịch trình To go over là động từ nguyên thể được xem như danh từ, làm tân ngữ của động từ want (nêu điều người nói muốn ở đây là gì)
Câu 4 – Audio
…so everyone can enjoy the trip without being worried about being left behind along the way.
để mọi người có thể tận hưởng chuyến đi mà không phải cảm thấy lo lắng bị bỏ lại phía sau trong suốt chặng đường.
Danh động từ being (worried) và being (left) đứng sau Giới từ Without và About tạo nên 2 cụm Giới từ. “without being worried” bổ sung ý nghĩ cho Trip (một chuyến đi như nào? Một chuyến đi không lo lắng); “about being left” bổ sung ý nghĩa cho worried (Lo lắng điều gì? Lo lắng về việc bị bỏ lại)
Tính từ worried được sử dụng để miêu tả người bị tác động bởi hoàn cảnh và nảy sinh cảm xúc ở chính mình (ở đây là việc bị bỏ lại phía sau khiến mọi người nảy sinh trạng thái lo lắng)
Câu 5 – Audio
And no one has gotten lost so far.
Và cho đến bây giờ thì vẫn chưa có ai bị lạc đường cả.
so far: cho đến bây giờ
get lost: lạc đường
No one là đại từ bất định chỉ số ít thì động từ sẽ được chia ở dạng giống như khi nó đi với các danh từ số ít. (has gotten)
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng nhằm nhấn mạnh thành quả có được (Cho đến hiện tại thì chưa có ai bị lạc). Mục đích của việc này là khoe mình là người hướng dẫn tốt, đáng tin tưởng.
Câu 6 – Audio
First of all, we’ll be leaving at 9:15 outside the main train station exit.
Đầu tiên, chúng ta sẽ rời đi vào lúc 9 giờ 15 phút ở ngoài lối ra của ga tàu chính.
“We’ll be leaving at 9:15…”: – Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc mà theo như kế hoạch/dự đoán thì sẽ diễn ra. (link đến bài thì tương lai tiếp diễn)
exit(n): lối ra
Câu 7 – Audio
That’s in thirty minutes.
Việc đó sẽ diễn ra trong 30 phút
Câu 8 – Audio
Be sure to board the bus by 9:00 sharp.
Hãy đảm bảo lên xe buýt vào 9 giờ đúng
board the bus: lên xe buýt
9:00 sharp: 9 giờ đúng
Câu 9 – Audio
We’ll be visiting some of the most famous historical spots in Kyoto.
Chúng ta sẽ ghé thăm một vài di tích lịch sử nổi tiếng ở Kyoto.
historical spot(n): di tích lịch sử
Thì tương lai tiếp diễn We’ll be visiting được sử dụng để thông báo một kế hoạch đã được định trước, nằm trong lịch trình cụ thể (ở đây việc ghé thăm di tích lịch sử nằm trong lịch trình của chuyến đi).
Câu sử dụng mạo từ the nhằm xác định cụ thể về xếp hạng của sự vật trong câu (những di tích lịch sử nào => những di tích lịch sử nổi tiếng nhất ở Tokyo.)
Câu 10 – Audio
Our first stop will be at the Golden Pavilion, a temple constructed in 1397.
Điểm dừng đầu tiên sẽ ở Golden Pavilion, một ngôi chùa được xây vào năm 1397
stop(n): điểm dừng
construct(v): xây dựng (nhà cửa)
Thì tương lai đơn được sử dụng để thông báo về việc gì đó (ở đây hướng dẫn viên thông báo điểm dừng đầu tiên là ở Golden Pavilion)
Câu 11 – Audio
We’ll be leaving there at 10:30
Chúng ta sẽ rời đi vào lúc 10 giờ 30 phút.
Thì tương lai tiếp diễn We’ll be leaving được sử dụng vì việc rời đi lúc 10 giờ 30 phút đã nằm trong lịch trình của chuyến đi và được định trước.
Câu 12 – Audio
You’ll have about forty-five minutes to stroll around the temple and its gardens.
Các bạn sẽ có 45 phút để đi dạo quanh chùa và các khu vườn của chùa.
stroll(v): đi dạo
Thì tương lai đơn được sử dụng bởi hướng dẫn viên thông báo cho khách du lịch về việc họ có bao nhiêu thời gian để tham quan.
To stroll là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ cho câu cụ thể là hành động có thể làm với sự vật (có 45 phut để làm gì => để đi dạo quanh chùa và các khu vườn của chùa).
Câu 13 – Audio
Our next destination will be Ryoanji Temple.
Điểm đến tiếp theo của chúng ta sẽ là chùa Ryoanji.
destination(n): điểm đến
Thì tương lai đơn được sử dụng bởi hướng dẫn viên thông báo cho khách du lịch về điểm đến tiếp theo.
Câu 14 – Audio
That’s always a difficult one to pronounce.
Đó luôn là một cái rất khó để phát âm.
To pronoun là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ trong câu, nêu nghĩa vụ cần làm với sự vật (cụ thể pronoun là việc cần làm với từ Ryoanji)
Câu 15 – Audio
This temple is famous for its beautiful rock garden.
Ngôi chùa này nổi tiếng vì khu vườn đá.
Câu 16 – Audio
We’ll depart from the temple at 11:45.
Chúng ta sẽ khởi hành từ chùa vào lúc 11 giờ 45 phút.
depart: rời khỏi vị trí hiện tại để đi đến đâu đó
Thì tương lai đơn được sử dụng bởi hướng dẫn viên thông báo cho khách du lịch về thời gian khởi hành, thời gian này là vào tương lai.
Câu 17 – Audio
Next, we’ll have lunch from 12:00 to 12:45.
Tiếp đến, chúng ta sẽ ăn trưa từ 12 giờ đến 12 giờ 45 phút.
Thì tương lai đơn được sử dụng bởi hướng dẫn viên thông báo cho khách du lịch về thời gian ăn trưa, thời gian này là vào tương lai.
Câu 18 – Audio
In the afternoon, we’ll be making a brief stop at Heian Jingu Shrine,
Vào buổi chiều, chúng ta sẽ ở dừng chân một lúc ở Heian Jingu Shrine,
making a brief stop: dừng nghỉ một thời gian ngắn (dùng để nói về các chuyến đi)
Thì tương lai đơn được sử dụng bởi hướng dẫn viên thông báo cho khách du lịch về việc dừng chân ở Heian Jingu Shrine vào buổi chiều. Buổi chiều là thời gian ở tương lai.
Câu 19 – Audio
…, which was constructed in 1895 to commemorate the 1,100th anniversary of the founding of the city of Kyoto.
…, nơi mà được xây dựng vào năm 1895 để tưởng niệm lần thứ 1100 ngày thành lập của thành phố Kyoto.
commemorate(v): tưởng niệm
anniversary(n): ngày kỉ niệm hằng năm
Mệnh đề tính ngữ which was constructed in 1895… bổ sung thông tin cho danh từ riêng Heian Jingu Shrine trong câu (chùa Heian Jingu Shrine là chùa nào => chùa được xây dựng vào năm 1895)
To commemorate là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là mục đích của hành động (chùa được xây để làm gì => để tưởng niệm lần thứ 1100 ngày thành lập của thành phố Kyoto.)
Câu 20 – Audio
After that, we’ll head downtown and stop in Gion.
Sau đó, chúng ta sẽ tiến về khu trung tâm thành phố và dừng chân ở Gion.
head(v): tiến về
downtown(n): khu trung tâm thành phố
Thì tương lai đơn được sử dụng để thông báo sự kiện xảy ra trong tương lai (hướng dẫn viên thông báo cho khách du lịch về lịch trình tiếp theo của chuyến đi).
Câu 21 – Audio
Many people asked me about different traditional shopping areas, …
Nhiều người hỏi tôi về những địa điểm mua sắm khác nhau, …
Câu 22 – Audio
…and this is a place we don’t want to miss.
…và đây chính là địa điểm mà chúng ta không muốn bỏ lỡ.
miss(v): bỏ lỡ
Mệnh đề tính ngữ we don’t want to miss bổ sung thông tin cho danh từ place (địa điểm nào => địa điểm mà chúng ta không muốn bỏ lỡ.)
Câu 23 – Audio
You’ll have about an hour to look around,
Các bạn sẽ có 1 tiếng để nhìn ngó xung quanh,
look around: nhìn ngó xung quanh
Thì tương lai đơn được sử dụng để thông báo sự kiện xảy ra trong tương lai (hướng dẫn viên thông báo về việc khách du lịch có 1 tiếng để nhìn ngó xung quanh).
To look around là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ cho câu, cụ thể là hành động có thể làm với sự vật (có 1 tiếng để làm gì => để nhìn ngó xung quanh).
Câu 24 – Audio
… and I’m sure you’ll enjoy the atmosphere of the entire area.
… và tôi chắc rằng các bạn sẽ tận hưởng bầu không khí của toàn bộ khu vực này.
Câu 25 – Audio
The shops, the homes, and the restaurant, a very traditional flavor of Kyoto.
Những cửa hàng, những căn nhà và những nhà hàng, một hương vị rất đỗi truyền thống của Kyoto.
flavor(n): hương vị phảng phất (nghĩa bóng)
Câu 26 – Audio
We’ll be leaving Gion at 2:30.
Chúng ta sẽ rời Gion vào lúc 2 giờ 30 phút.
Câu 27 – Audio
Finally, we’ll visit Nijojo Castle,
Cuối cùng, chúng ta sẽ ghé thăm lâu đài Nijojo
Câu 28 – Audio
…which was the residence of the first Tokugawa Shogun…., nơi là dinh của Mạc phủ Tokugawa.
residence(n): dinh
Mệnh đề tính ngữ which was the residence of the first Tokugawa Shogun bổ sung thông tin cho danh từ Nijojo Castle (lâu đài Nijojo nào => lâu đài là dinh của Mạc phủ Tokugawa)
Câu 29 – Audio
You’ll have about an hour to tour the castle, …
Các bạn sẽ có 1 tiếng để thăm quan lâu đài,…
Câu 30 – Audio
…and we’ll meet at the bus at 4:00
….và chúng ta sẽ gặp mặt ở xe buýt vào lúc 4 giờ.
Câu 31 – Audio
Any questions?
Các bạn có câu hỏi gì không?
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
CÂU 1 | Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Thông tin cần được nghe ở đây là thời gian mà xe buýt sẽ rời đi. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “First of all, we'll be leaving at 9:15 outside the main train station exit. That's in thirty minutes. Be sure to board the bus by 9:00 sharp.” => đáp án đúng là C. |
CÂU 2 | Thông tin cần được nghe ở đây là năm mà Golden Pavilion được xây. .... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Our first stop will be at the Golden Pavilion, a temple constructed in 1397.” => đáp án đúng là A. |
CÂU 3 | Thông tin cần được nghe ở đây là yếu tố khiến cho chùa Ryoanji nổi tiếng. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “This temple is famous for its beautiful rock garden.” => đáp án là C. |
CÂU 4 | Thông tin cần được nghe ở đây là địa điểm có nhiều để cho mọi người ghé thăm ở Gion. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “After that, we'll head downtown and stop in Gion. Many people asked me about different traditional shopping areas, and this is a place we don't want to miss.” => đáp án là A |
CÂU 5 | Thông tin cần được nghe ở đây là số phút mà những người khách du lịch ghé thăm lâu đài... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Finally, we'll visit Nijojo Castle, which was the residence of the first Tokugawa Shogun. You'll have about an hour to tour the castle, and we'll meet at the bus at 4:00.” => đáp án là C |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
guide (n): My name is Craig Stone, and I’ll be your guide for today’s tour of Kyoto. | hướng dẫn viên (danh từ) Tên tôi là Craig Stone và tôi sẽ là hướng dẫn viên của chuyến đi Kyoto ngày hôm nay. |
go over sth: First, I want to go over the itinerary for the tour… | xem xét, kiểm tra một điều gì kỹ lưỡng Đầu tiên, tôi muốn xem xét kỹ lưỡng lịch trình cho chuyến đi này,… |
itinerary (n): First, I want to go over the itinerary for the tour… | lịch trình (danh từ) Đầu tiên, tôi muốn xem xét kỹ lưỡng lịch trình cho chuyến đi này,… |
so far: And no one has gotten lost so far. | cho đến bây giờ Và cho đến bây giờ thì vẫn chưa có ai bị lạc đường cả. |
get lost: And no one has gotten lost so far. | lạc đường Và cho đến bây giờ thì vẫn chưa có ai bị lạc đường cả. |
exit (n): First of all, we’ll be leaving at 9:15 outside the main train station exit. | lối ra (danh từ) Đầu tiên, chúng ta sẽ rời đi vào lúc 9 giờ 15 phút ở ngoài lối ra của ga tàu chính. |
board the bus: Be sure to board the bus by 9:00 sharp. | lên xe buýt Hãy đảm bảo lên xe buýt vào 9 giờ đúng |
9:00 sharp: Be sure to board the bus by 9:00 sharp. | 9 giờ đúng Hãy đảm bảo lên xe buýt vào 9 giờ đúng |
historical spot (n): We’ll be visiting some of the most famous historical spots in Kyoto. | di tích lịch sử (danh từ) Chúng ta sẽ ghé thăm một vài di tích lịch sử nổi tiếng ở Kyoto. |
stop (n): Our first stop will be at the Golden Pavilion, a temple constructed in 1397. | điểm dừng (danh từ) Điểm dừng đầu tiên sẽ ở Golden Pavilion, một ngôi chùa được xây vào năm 1397 |
construct (v): Our first stop will be at the Golden Pavilion, a temple constructed in 1397. | xây dựng (nhà cửa) (động từ) Điểm dừng đầu tiên sẽ ở Golden Pavilion, một ngôi chùa được xây vào năm 1397 |
stroll (v): You’ll have about forty-five minutes to stroll around the temple and its gardens. | đi dạo (động từ) Các bạn sẽ có 45 phút để đi dạo quanh chùa và các khu vườn của chùa. |
destination (n): Our next destination will be Ryoanji Temple. | điểm đến (danh từ) Điểm đến tiếp theo của chúng ta sẽ là chùa Ryoanji. |
depart (v): We’ll depart from the temple at 11:45. | rời khỏi vị trí hiện tại để đi đến đâu đó Chúng ta sẽ khởi hành từ chùa vào lúc 11 giờ 45 phút. |
making a brief stop: In the afternoon, we’ll be making a brief stop at Heian Jingu Shrine, | dừng nghỉ một thời gian ngắn (dùng để nói về các chuyến đi) Vào buổi chiều, chúng ta sẽ ở dừng chân một lúc ở Heian Jingu Shrine, |
commemorate (v): …, which was constructed in 1895 to commemorate the 1,100th anniversary of the founding of the city of Kyoto. | tưởng niệm (động từ) …, nơi mà được xây dựng vào năm 1895 để tưởng niệm lần thứ 1100 ngày thành lập của thành phố Kyoto. |
anniversary (n): …, which was constructed in 1895 to commemorate the 1,100th anniversary of the founding of the city of Kyoto. | ngày kỉ niệm hằng năm (danh từ) …, nơi mà được xây dựng vào năm 1895 để tưởng niệm lần thứ 1100 ngày thành lập của thành phố Kyoto. |
head (v): After that, we’ll head downtown and stop in Gion. | tiến về (động từ) Sau đó, chúng ta sẽ tiến về khu trung tâm thành phố và dừng chân ở Gion. |
downtown (n): After that, we’ll head downtown and stop in Gion. | khu trung tâm thành phố (danh từ) Sau đó, chúng ta sẽ tiến về khu trung tâm thành phố và dừng chân ở Gion. |
miss (v): … and this is a place we don’t want to miss. | bỏ lỡ (động từ) … và đây chính là địa điểm mà chúng ta không muốn bỏ lỡ. |
look around: You’ll have about an hour to look around, | nhìn ngó xung quanh Các bạn sẽ có 1 tiếng để nhìn ngó xung quanh, |
flavor (n): The shops, the homes, and the restaurants. A very traditional flavor of Kyoto. | hương vị phảng phất (nghĩa bóng) (danh từ) Những cửa hàng, những căn nhà và những nhà hàng. Một hương vị rất đỗi truyền thống của Kyoto. |
residence (n): …which was the residence of the first Tokugawa Shogun. | dinh (danh từ) …, nơi là dinh của Mạc phủ Tokugawa. |