Bài luyện kỹ năng Listening: THE FOUR SEASONS
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập
Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. This presentation seems to be ______.
2. How does the man describe the winter season?
3. In spring, people enjoy ______.
4. What is the summer season like in this area?
5. People often ______ in the fall.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Hello everyone. Have you ever wondered what the weather is like in other places around the world?
Xin chào mọi người. Các bạn đã bao giờ tự hỏi thời tiết như thế nào ở những địa điểm khác trên toàn thế giới chưa?
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh kết quả đạt được (đã từng tự hỏi thời tiết như thế nào chưa) và với mục đích khiến người ta nghĩ đến kết quả đó (mình đã từng thế chưa nhỉ) và cảm thấy hứng thú hơn với chủ đề của bài nói chuyện này.
Mệnh đề danh ngữ what the weather is like in other places around the world được xem như danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho động từ “wonder” (nêu điều được hỏi là gì)
Mạo từ the được sử dụng trước weather và world bởi đây là những vật thể đặc biệt, duy nhất.
Câu 2 – Audio
Today, I’d like to talk to you about the changing seasons in my city which was the assigned topic for this class.
Hôm nay, tôi muốn nói về các mùa thay đổi ở thành phố của tôi, điều mà là chủ đề được phân cho lớp học này.
I’d like to talk: đây là cấu trúc thường thấy khi người nói giới thiệu chủ đề trong một bài thuyết trình, mang sắc thái trang trọng và lịch sự.
To talk là động từ nguyên thể được xem như danh từ, làm tân ngữ của would like (nêu điều người nói muốn ở đây là gì).
Mệnh đề tính ngữ which was the assigned topic for this class bổ sung thông tin cho cụm danh từ changing seasons in my city
Câu 3 – Audio
First of all, the winter season usually begins in December and ends in early March.
Đầu tiên, mùa đông thường bắt đầu vào tháng 12 và kết thúc vào đầu tháng 3.
Câu này dùng hiện tại đơn để diễn tả những sự kiện xảy ra theo quy luật, có tính ổn định cao (theo quy luật tự nhiên thì mùa đông thường bắt đầu vào tháng 12 và kết thúc vào đầu tháng 3)
Câu 4 – Audio
The coldest month is January, and temperatures can drop below freezing for most of this month.
Tháng lạnh nhất là tháng 1 và nhiệt độ có thể giảm dưới 0 độ C vào hầu hết tháng này.
below freezing: dưới mức 0 độ C
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để nói về khả năng sẽ xảy ra (người nói khá chắc chắn về điều này) và thường không có hoàn cảnh cụ thể. (khả năng ở đây là nhiệt độ giảm dưới 0 độ C)
Most of được sử dụng trước danh từ “month” vì “month” đã được khoanh vùng xác định, sự xác định được thể hiện bởi đại từ chỉ định this.
Câu 5 – Audio
The city usually averages about 30 inches of snow during this entire, 3-month period.
Thành phố này thường đạt mức trung bình khoảng 30 inch tuyết rơi trong suốt 3 tháng mùa đông này.
average(v): đạt mức trung bình
Câu 6 – Audio
Occasionally, we have snow storms that can drop a foot of snow in a very short period of time.
Thỉnh thoảng, chúng tôi cũng có những trận bão tuyết ở mức 30 cm trong một khoảng thời gian ngắn.
a foot of snow: foot ở đây là đơn vị đo chiều dài, a foot of snow khoảng 30cm tuyết
Mệnh đề tính ngữ that can drop a foot of snow in a very short period of time bổ sung thông tin cho danh từ snow (trận bão tuyết nào => trận bão tuyết ở mức 30 cm trong một khoảng thời gian ngắn)
Câu 7 – Audio
Winter activities during this season include sledding, skiing, and snowshoeing.
Các hoạt động mùa đông trong suốt mùa này bao gồm trượt tuyết bằng xe kéo, trượt bằng ván và đi bộ đường dài.
sledding(n): môn thể thao đi trượt xe tuyết
skiing(n): môn thể thao trượt tuyết (có sử dụng ván trượt)
snowshoeing(n): hình thức đi bộ trên tuyết (với giày chuyên dụng giúp chân không bị chìm trong tuyết)
Các danh động từ sledding, skiing, và snowshoeing được xem như những danh từ chỉ các môn thể thao
Câu 8 – Audio
Spring usually arrives in late March, and the temperatures hover around 50 degrees during the day.
Mùa xuân thường đến vào cuối tháng 3, và nhiệt độ dao động ở khoảng 50 độ trong suốt ngày.
hover(v): dao động xung quanh một con số nào đó
Câu 9 – Audio
It is a beautiful season because the flowers start to bloom.
Đó là một mùa tuyệt đẹp bởi các bông hoa bắt đầu nở rộ.
bloom(v): nở rộ (hoa)
Trong câu này, the flowers start to bloom là một mệnh đề nên ta sử dụng liên từ because phía trước, mang nghĩa bởi vì.
Động từ nguyên thể to bloom được xem như một danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho động từ start (bắt đầu cái gì => bắt đầu nở rộ)
Câu 10 – Audio
It is also sometimes windy, and this is great for flying kites.
Trời thỉnh thoảng nhiều gió và điều này thật tuyệt cho việc thả diều.
flying kites: thả diều
Câu 11 – Audio
People in my city often like to go on picnics, stroll through the parks, and play outdoor games.
Mọi người ở thành phố tôi thường thích đi cắm trại, đi dạo trong các công viên và chơi các trò chơi ngoài trời.
stroll(v): đi dạo
To go là động từ nguyên thể được xem như danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho động từ like (thích cái gì => thích cắm trại)
Trong câu này xuất hiện ba hành động song song là go on picnics, stroll through the parks, và play outdoor games được nối với nhau bằng từ “and” nên ta cần chia các động từ đó giống nhau.
Câu 12 – Audio
Next, summer starts in June, as temperatures slowly rise to around 80 degrees.
Tiếp theo, mùa hè bắt đầu vào tháng 6 khi nhiệt độ tăng chậm rãi đến mức khoảng 80 độ.,
Câu sử dụng lượng từ little bởi rain là danh từ không đếm được và người nói muốn diễn đạt lượng mưa là rất ít, gần như là không có, không đáng kể.
Câu 13 – Audio
The summer in my city is very dry with little rain throughout the season,
Mùa hè ở thành phố của tôi rất khô hạn và hầu như không có mưa trong suốt mùa,
Câu 14 – Audio
…and temperatures can soar above 100 degrees in August.
… và nhiệt độ có thể tăng nhanh trên 100 độ vào tháng 8.
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để nói về khả năng sẽ xảy ra (người nói khá chắc chắn về điều này) và thường không có hoàn cảnh cụ thể. (khả năng ở đây là nhiệt độ có thể tăng nhanh trên 100 độ vào tháng 8)
Câu 15 – Audio
Fortunately, the weather is very dry with low humidity.
May mắn thay, thời tiết rất khô hạn với độ ẩm thấp
humidity(n): độ ẩm
Câu 16 – Audio
…,so it is pleasant even on hot days.
…,nên rất dễ chịu kể cả vào những ngày nắng nóng.
Câu 17 – Audio
Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer.
Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá.
hiking(n): đi bộ đường dài
fishing(n) câu cá
camping(n): cắm trại
water skiing(n): lướt ván nước
football(n): môn bóng bầu dục (theo văn hóa của người Mỹ)
soccer(n): môn bóng đá (theo văn hóa của người Mỹ)
Cụm giới từ including football and soccer bổ sung thông tin cho cụm danh từ outdoor sports (trả lời cho câu hỏi bao gồm những cái gì -> bao gồm bóng bầu dục và bóng đá.)
Câu 18 – Audio
And finally, summer changes to fall in late September when the weather cools off .
Và cuối cùng, mùa hè chuyển sang mùa thu vào cuối tháng 9 khi thời tiết trở nên mát mẻ hơn
cool off: trở nên mát mẻ – đây là một phrasal verb của động từ cool
Câu 19 – Audio
…and the trees begin to change colors.
…và cây xanh bắt đầu đổi màu.
To change là động từ nguyên thể được xem như danh từ, làm tân ngữ của động từ begin (nêu điều bắt đầu ở đây là gì).
Câu 20 – Audio
A lot of people enjoy driving into the mountains and viewing the fall colors.
Nhiều người thích lái xe lên núi và ngắm sắc thu.
Lượng từ a lot of đứng trước danh từ people mang nghĩa “nhiều” và chỉ số lượng lớn.
Danh động từ driving và viewing được xem như hai danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho động từ enjoy (nêu điều được thích ở đây là gì)
Ngoài ra cần chú ý về cấu trúc song song, hai hành động driving và viewing được nối với nhau bằng từ “and” nên đều được chia giống nhau (có đuôi -ing).
Câu 21 – Audio
It is also a time when people clean up their yards and gardens in preparation for the winter season.
Đó cũng là khoảng thời gian mọi người dọn sân và vườn để chuẩn bị cho mùa đông.
clean up: dọn dẹp
in preparation for sth: để chuẩn bị cho điều gì
Mệnh đề when people clean up their yards and gardens in preparation for the winter season là mệnh đề tính ngữ khuyết thiếu trạng từ chỉ thời gian, bổ sung thông tin cho a time (thời gian nào => thời gian mọi người dọn sân và vườn để chuẩn bị cho mùa đông)
Câu 22 – Audio
So, as you can see, my city has a lot to offer no matter when you visit this area.
Vậy, như các bạn có thể thấy, thành phố của tôi có rất nhiều điều tuyệt vời bất cứ khi nào bạn thăm quan khu vực này.
have sth to offer: có đặc điểm / phẩm chất nào hữu ích / hấp dẫn
To offer là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ trong câu, ở đây là hành động có thể làm với sự vật. (to offer là điều có thể làm với a lot)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
CÂU 1 | Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Thông tin cần được nghe ở đây là tầng mà bạn có thể mượn sách. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “ Today, I'd like to talk to you about the changing seasons in my city, which was the assigned topic for this class.” => đáp án là B. an academic speech at school |
CÂU 2 | Thông tin cần được nghe ở đây là tầng mà các quyển sách học ngôn ngữ có thể được tìm thấy .... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “The city usually averages about 30 inches of snow during this entire, 3-month period. not just January. Winter activities during this season include sledding, skiing, and snowshoeing.” => đáp án là A. Some winter activities are sledding and skiing. |
CÂU 3 | Thông tin cần được nghe ở đây là tầng mà tạp chí từ năm 2006 sẽ được tìm thấy. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “ Spring usually arrives in late March, and the temperatures hover around 50 degrees during the day. It is a beautiful season because the flowers start to bloom. It is also sometimes windy, and this is great for flying kites. People in my city often like to go on picnics, stroll through the parks, and play outdoor games.” => đáp án là B.flying kites |
CÂU 4 | Thông tin cần được nghe ở đây là phí nộp muộn cho sách quá hạn trả. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Next, summer starts in June, as temperatures slowly rise to around 80 degrees. The summer in my city is very dry with little rain throughout the season, and temperatures can soar above 100 degrees in August.” => đáp án là C. dry with little rain |
CÂU 5 | Thông tin cần được nghe ở đây là giờ mà thư viện đóng cửa vào tối thứ 6... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “A lot of people enjoy driving into the mountains and viewing the fall colors.” => đáp án là C. go and see the fall colors |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
below freezing: The coldest month is January, and temperatures can drop below freezing for most of this month. | dưới mức 0 độ C Tháng lạnh nhất là tháng 1 và nhiệt độ có thể giảm dưới 0 độ C vào hầu hết tháng này. |
average (v): The city usually averages about 30 inches of snow during this entire, 3-month period. | đạt mức trung bình (động từ) Thành phố này thường đạt mức trung bình khoảng 30 inch tuyết rơi trong suốt 3 tháng mùa đông này. |
a foot of snow: Occasionally, we have snow storms that can drop a foot of snow in a very short period of time. | foot ở đây là đơn vị đo chiều dài, a foot of snow khoảng 30cm tuyết Thỉnh thoảng, chúng tôi cũng có những trận bão tuyết ở mức 30 cm trong một khoảng thời gian ngắn. |
sledding (n): Winter activities during this season include sledding, skiing, and snowshoeing. | môn thể thao đi trượt xe tuyết (danh từ) Các hoạt động mùa đông trong suốt mùa này bao gồm trượt tuyết bằng xe kéo, trượt bằng ván và đi bộ đường dài. |
skiing (n): Winter activities during this season include sledding, skiing, and snowshoeing. | môn thể thao trượt tuyết (có sử dụng ván trượt) (danh từ) Các hoạt động mùa đông trong suốt mùa này bao gồm trượt tuyết bằng xe kéo, trượt bằng ván và đi bộ đường dài. |
snowshoeing (n): Winter activities during this season include sledding, skiing, and snowshoeing. | hình thức đi bộ trên tuyết (với giày chuyên dụng giúp chân không bị chìm trong tuyết) Các hoạt động mùa đông trong suốt mùa này bao gồm trượt tuyết bằng xe kéo, trượt bằng ván và đi bộ đường dài. |
hover (v): Spring usually arrives in late March, and the temperatures hover around 50 degrees during the day. | dao động xung quanh một con số nào đó (động từ) Mùa xuân thường đến vào cuối tháng 3, và nhiệt độ dao động ở khoảng 50 độ trong suốt ngày. |
bloom (v): It is a beautiful season because the flowers start to bloom. | nở rộ (hoa) (động từ) Đó là một mùa tuyệt đẹp bởi các bông hoa bắt đầu nở rộ. |
flying kites: It is also sometimes windy, and this is great for flying kites. | thả diều (danh từ) Trời thỉnh thoảng nhiều gió và điều này thật tuyệt cho việc thả diều. |
stroll(v): People in my city often like to go on picnics, stroll through the parks, and play outdoor games. | đi dạo (động từ) Mọi người ở thành phố tôi thường thích đi cắm trại, đi dạo trong các công viên và chơi các trò chơi ngoài trời. |
outdoor games (n): People in my city often like to go on picnics, stroll through the parks, and play outdoor games. | các trò chơi ngoài trời (danh từ) Mọi người ở thành phố tôi thường thích đi cắm trại, đi dạo trong các công viên và chơi các trò chơi ngoài trời. |
soar (v): and temperatures can soar above 100 degrees in August. | tăng nhanh (động từ) nhiệt độ có thể tăng nhanh trên 100 độ vào tháng 8. |
humidity (n): Fortunately, the weather is very dry with low humidity. | độ ẩm (danh từ) May mắn thay, thời tiết rất khô hạn với độ ẩm thấp |
hiking (n): Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer. | đi bộ đường dài (danh từ) Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá. |
fishing (n): Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer. | câu cá (danh từ) Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá. |
camping (n): Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer. | cắm trại (danh từ) Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá. |
water skiing (n): Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer. | lướt ván nước (danh từ) Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá. |
football (n): Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer. | môn bóng bầu dục (theo văn hóa của người Mỹ) (danh từ) Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá. |
soccer (n): Popular activities during this season: hiking, fishing, camping, water skiing, and outdoor sports including football and soccer. | môn bóng đá (theo văn hóa của người Mỹ) Các hoạt động phổ biến trong suốt mùa này là đi bộ đường dài, đi câu, đi cắm trại, lướt ván nước và các môn thể thao ngoài trời như bóng bầu dục và bóng đá. |
cool off: And finally, summer changes to fall in late September when the weather cools off . | trở nên mát mẻ Và cuối cùng, mùa hè chuyển sang mùa thu vào cuối tháng 9 khi thời tiết trở nên mát mẻ hơn |
clean up: It is also a time when people clean up their yards and gardens in preparation for the winter season. | dọn dẹp Đó cũng là khoảng thời gian mọi người dọn sân và vườn để chuẩn bị cho mùa đông. |
in preparation for sth: It is also a time when people clean up their yards and gardens in preparation for the winter season. | để chuẩn bị cho điều gì Đó cũng là khoảng thời gian mọi người dọn sân và vườn để chuẩn bị cho mùa đông. |
have sth to offer: So, as you can see, my city has a lot to offer no matter when you visit this area. | có đặc điểm / phẩm chất nào hữu ích / hấp dẫn Vậy, như các bạn có thể thấy, thành phố của tôi có rất nhiều điều tuyệt vời bất cứ khi nào bạn thăm quan khu vực này. |