Bài luyện kỹ năng Listening: COLLEGE SCHOLARSHIPS
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. The student couldn’t take the test because the bus ____.
2. He didn’t make it to class because he ____.
3. If you miss a test, students _____.
4. If the student doesn’t pass the test, _____
5. The teacher believes that students should _____
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Student: Oh, Mrs. Smith. Can I take the test now? I just . . ., oh.
Sinh viên: Thưa cô Smith, em có thể làm bài kiểm tra bây giờ không? Em chỉ…
Động từ khuyết thiếu Can được dùng để xin phép làm gì đó (ở đây học sinh đang xin phép cô giáo cho làm bài kiểm tra.)
Mrs. Smith: Excuse me? What do you mean? The test ended 10 minutes ago, and you weren’t there to take it. Sorry.
Cô Smith: Xin lỗi, ý của em là gì? Bài kiểm tra đã kết thúc vào lúc 10 phút trước và em đã không ở đó để làm bài. Rất tiếc.
“Excuse me”: xin lỗi (vì đã ngắt lời) với sắc thái tế nhị và lịch sự trong giao tiếp
To take là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ cho câu, ở đây là mục đích của hành động “ở đó” – were there (ở đó để làm gì => ở đó để làm bài)
Thì quá khứ đơn trong câu The test ended 10 minutes ago diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, không còn tiếp tục ở hiện tại nữa (Bài kiểm tra đã kết thúc 10 phút trước rồi và hiện tại học sinh không thể làm nữa.)
Student: Oh, Mrs. Smith. Come on. Come on. That’s not fair.
Sinh viên: Thưa cô Smith, thôi nào. Điều đó không công bằng.
Come on: thành ngữ này được sử dụng khi không tin hoặc không đồng tình vào điều người khác đang nói
Mệnh đề danh ngữ it’s not fair được xem như một danh từ, đóng vai trò là tân ngữ của mean (nêu điều ẩn ý ở đây là gì)
Mrs. Smith: What do you mean it’s not fair. Everyone else was there. So, why weren’t you in class?
Cô Smith: Ý em là sao khi nói điều đó không công bằng. Những người khác đều ở đó. Vậy tại sao em đã không ở lớp?
Student: Uh, my bus didn’t come this morning on time. That’s why.
Sinh viên: Xe buýt của em đã không đến vào sáng sớm đúng giờ. Đó chính là lý do tại sao
To class trong câu này đóng vai trò là cụm giới từ, trong đó to là giới từ chính, còn danh từ class là danh từ đứng sau. Cụm giới từ To class bổ sung nghĩa cho hành động Made it (Đến đâu? => đến lớp)
Mrs. Smith: Um. Are you sure? Your friend, Tony, made it to class, and he said you were still in bed an hour ago.
Cô Smith: Em chắc chứ? Bạn của em, Tony đã đến lớp đúng giờ và bạn ấy nói em vẫn còn ở giường 1 tiếng trước.
Mệnh đề danh ngữ you were still in bed an hour ago được xem như một danh từ, đóng vai trò là tân ngữ của said (nêu điều được nói ở đây là gì)
Câu gián tiếp he said … được sử dụng để tường thuật lại lời nói của ai đó (ở đây cô Smith đang tường thuật lại lời nói của Tony.)
Student: Uhh, yeah, well, that might be true, but I really need to take the test.
Sinh viên: Vâng, điều đó có thể đúng, nhưng em thực sự cần làm bài kiểm tra
might: động từ khuyết thiếu might trong trường hợp “that might be true” dùng để chỉ khả năng có thể xảy ra của sự việc nào đó (độ chắc chắn thấp) (ở đây ý học sinh là: điều cô giáo vừa nói có khả năng là đúng, nhưng thấp thôi, vì ý đó (bạn tôi đến trước tôi, chứng tỏ tôi nói dối) không tốt cho tôi)
Mrs. Smith: Wait. Don’t you realize that you just lied to me?
Câu hỏi phủ định Don’t you realize… được sử dụng khi cô giáo khá chắc chắn về việc học sinh đã nói dối mình, hỏi chỉ để xác nhận lại.
Mệnh đề danh ngữ that you just lied to me được xem như một danh từ, đóng vai trò là tân ngữ của realize (nêu điều được nhận ra ở đây là gì)
Student: Uh, well, listen. Mrs.Smith
Sinh viên: Thưa cô Smith, cô hãy lắng nghe em
My alarm didn’t go off this morning, so it’s not my fault I came late.
Đồng hồ báo thức của em đã không đổ chuông vào sáng nay nên đó không phải lỗi của em khi đến muộn
go off: đổ chuông (đồng hồ báo thức)
Mrs. Smith: So, you’re blaming your alarm clock again? It’s still your responsibility to be here.
Cô Smith: Vậy em lại đổ lỗi cho chuông báo thức của mình? Đó là trách nhiệm của em khi đến đây.
To be là động từ nguyên thể nêu nội dung cụ thể của sự vật (trách nhiệm của em là gì -> trách nhiệm của em là đến đây.)
Mrs. Smith: Wasn’t that your excuse the last two times you missed class?
Cô Smith: đó chẳng phải là lý do xin lỗi của em cho 2 lần trước em đã nhỡ lớp học sao?
Câu hỏi phủ định Wasn’t that your excuse the last two times you missed class? được sử dụng khi cô giáo khá chắc chắn và muốn được đồng ý, xác nhận lại điều học sinh vừa nói là lý do xin lỗi cho 2 lần trước học sinh đã nhỡ lớp học
Student: But Mrs. Smith, Mrs. Smith.
Sinh viên: Nhưng thưa cô Smith, cô Smith
Mrs. Smith: Listen. You know the policy of our program. If you miss a test for an unexcused reason
Cô Smith: Nghe này, em biết chính sách hoạt động của chúng ta rồi. Nếu em nhỡ bài kiểm tra vì lý do không thể tha thứ được
Câu điều kiện loại 0 If you miss… được sử dụng để nói ra một sự thật hiển nhiên (sự thật ở đây là nếu nhỡ bài kiểm tra vì lý do không thể tha thứ thì sẽ nhận điểm 0)
Mrs. Smith: and a lie is definitely unexcused, then you get a zero on the test. There are no exceptions.
Cô Smith: và lời nói dối là chắc chắn là không thể tha thứ được, em sẽ nhận điểm 0 cho bài kiểm tra. Sẽ không có ngoại lệ nào hết
exception(n): ngoại lệ
Student: Mrs. Smith. Why don’t you want to help me? You never help me
Sinh viên: Thưa cô Smith, tại sao cô lại không muốn giúp em ạ? Cô chưa bao giờ giúp em.
Câu hỏi phủ định Why don’t you want to help me? để đề nghị, gợi ý ai đó làm việc gì (ở đây học sinh đang muốn nói cô giáo hãy giúp bạn ấy.)
Student: I mean I really need to pass this class.
Sinh viên: Ý em là em thực sự cần vượt qua lớp học này
Mệnh đề danh ngữ I really need to pass this class đóng vai trò là tân ngữ động từ mean (nêu ý của học sinh là gì)
Mrs. Smith: No, no. no. Listen to yourself. You’re playing what we call the victim
Cô Smith: Không, hãy tự nhủ với bản thân đi. Em đang tự biến mình thành nạn nhân của mọi việc.
Câu sử dụng have to để nói về điều cần làm và điều đó do hoàn cảnh tác động (ở đây học sinh phải chấp nhận hậu quả bởi quy định lớp học là như vậy)
Mrs. Smith: You made some bad choices, and now you have to accept the consequences.
Cô Smith: Em đã đưa ra những lựa chọn tồi và giờ em phải gánh chịu những hậu quả đó.
Mrs. Smith: Remember. When you point your finger at someone else, like me in this case, three fingers are pointing back at you.
Cô Smith: Hãy nhớ rằng khi em chỉ một ngón tay vào người khác, như cô trong trường hợp này, 3 ngón đang chỉ lại vào em đó.
point the finger at sb: vừa để chỉ hành động chỉ tay vào người khác vừa có nghĩa là buộc tội cho ai vừa phải chịu trách nhiệm cho điều gì tệ đã xảy ra
Student: But Mrs. Smith. I lose my scholarship if I do poorly in the class; my parents will be really disappointed in me.
Sinh viên: Nhưng thưa cô Smith em sẽ lỡ mất học bổng nếu như em thể hiện không tốt trong lớp.; bố mẹ của em sẽ thực sự thất vọng về em.
Tính từ disappointed được sử dụng để miêu tả bố mẹ bị tác động bởi việc con không thể hiện tốt trong lớp và nảy sinh cảm giác thất vọng.
Mrs. Smith: I’m really sorry, but that’s not my problem. [Oh, Mrs. Smith!] I can’t help you with that. Don’t try to shift the blame here
Cô Smith: Cô thật sự rất tiếc, nhưng đó không phải vấn đề của cô [Ôi cô Smith ơi!] Cô không thể giúp em với điều này. [Cô Smith!] Đừng cố gắng đổ lỗi ở đây.
shift the blame) (v): đổ lỗi cho ai đó
Mrs. Smith: You painted yourself into a corner
Cô Smith: Em đang dồn mình vào thế bí đấy.
paint yourself into a corner (idiom): tự đặt mình vào thế bí
Mrs. Smith: You need to be accountable for your own actions instead of trying to weasel out of your responsibility.
Cô Smith: Em cần phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình thay vì né tránh nó.
weasel out of something (idiom): né tránh làm một điều gì
Mrs. Smith: While you aren’t doing well in my class though, I must say I almost have to give you an A grade for trying to dodge the outcome of your bad choices.
Cô Smith: Trong khi em đã không thể hiện tốt ở lớp học, cô phải nói rằng cô hầu như phải cho em một điểm A vì đã né tránh hậu quả cho những sự lựa chọn tồi của mình đó.
Câu sử dụng must không phải have to để nói việc phải làm và việc này là do người nói cảm thấy phải làm vậy (cô giáo cảm thấy mình phải cho học sinh điểm A vì đã né tránh hậu quả…)
Mệnh đề danh ngữ I almost have to give you an A grade for trying to dodge the outcome of your bad choices đóng vai trò Tân ngữ cho Động từ say (Nói gì? Nói rằng cô hầu như phải cho em một điểm A vì đã né tránh hậu quả cho những sự lựa chọn tồi của mình đó. )
Student: Mrs. Smith, Mrs. Smith.
Sinh viên: Thưa cô Smith, cô Smith à.
Mrs. Smith: Listen. You are learning one thing.
Cô Smith: Nghe này, em đang lặp lại một điều quá nhiều đấy
Thì hiện tại tiếp diễn ở câu You are learning one thing được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (ở đây là việc học sinh đang lặp lại quá nhiều lần)
Student: What?
Sinh viên: Gì vậy ạ?
Mrs. Smith: My name.
Cô Smith: Tên của cô
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé!
Phần giải thích đáp án
CÂU 1 | Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Thông tin cần được nghe ở đây là vấn đề của xe buýt là gì khiến cho sinh viên không thể làm bài kiểm tra. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => B. was lagging behind schedule |
CÂU 2 | Thông tin cần được nghe ở đây là lý do sinh viên không thể đến lớp kịp giờ.... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là C. was asleep at home |
CÂU 3 | Thông tin cần được nghe ở đây là hậu quả xảy ra nếu như sinh viên nhỡ bài kiểm tra. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là A. cannot make up a test |
CÂU 4 | Thông tin cần được nghe ở đây là hậu quả xảy ra nếu như sinh viên không qua được bài kiểm tra. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là B. his parents might get upset |
CÂU 5 | Thông tin cần được nghe ở đây là điều mà các sinh viên cần làm theo quan điểm của giáo viên... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là C. be more responsible |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
take the test (v) Student: Oh, Mrs. Smith. Can I take the test now? | làm bài kiểm tra (động từ) Sinh viên: Thưa cô Smith, em có thể làm bài kiểm tra bây giờ không? |
“Excuse me” Mrs. Smith: Excuse me? What do you mean? | xin lỗi (vì đã ngắt lời) với sắc thái tế nhị và lịch sự trong giao tiếp Cô Smith: Xin lỗi, ý của em là gì? |
Come on (idiom) Student: Oh, Mrs. Smith. Come on. Come on. That’s not fair. | thành ngữ này được sử dụng khi không tin hoặc không đồng tình vào điều người khác đang nói Sinh viên: Thưa cô Smith, thôi nào. Điều đó không công bằng. |
on time Student: Uh, my bus didn’t come this morning on time | đúng giờ Sinh viên: Xe buýt của em đã không đến vào sáng sớm đúng giờ |
That’s why Student: Uh, my bus didn’t come this morning on time. That’s why. | dùng để nhấn mạnh một lý do nào đó Sinh viên: Xe buýt của em đã không đến vào sáng sớm đúng giờ. Đó chính là lý do tại sao |
make it to somewhere Your friend, Tony, made it to class, and he said you were still in bed an hour ago. | đến được đâu đó đúng giờ Tony đã đến lớp đúng giờ và bạn ấy nói em vẫn còn ở giường 1 tiếng trước. |
lie to sb (v) Mrs. Smith: Wait. Don’t you realize that you just lied to me? | nói dối ai đó (động từ) Cô Smith: Đợi đã, em không nhận ra là em đã nói dối cô sao? |
go off (v) Student: Uh, well, listen. Mrs. Smith. Listen. My alarm didn’t go off this morning, so it’s not my fault I came late | đổ chuông (đồng hồ báo thức) Sinh viên: Thưa cô Smith, cô hãy lắng nghe em. Đồng hồ báo thức của em đã không đổ chuông vào sáng nay nên đó không phải lỗi của em khi đến muộn |
excuse(n) Wasn’t that your excuse the last two times you missed class? | lý do xin lỗi (danh từ) Điều đó chẳng phải là lý do xin lỗi của em cho 2 lần trước em đã nhỡ lớp học sao? |
unexcused (adj) If you miss a test for an unexcused reason . . . and a lie is definitely unexcused, then you get a zero on the test. | không thể tha thứ được (tính từ) Nếu em nhỡ bài kiểm tra vì lý do không thể tha thứ được… và lời nói dối là chắc chắn là không thể tha thứ được, em sẽ nhận điểm 0 cho bài kiểm tra. |
exception (n) There are no exceptions. | ngoại lệ (danh từ) Sẽ không có ngoại lệ nào hết |
play victim (v) Listen to yourself. You’re playing what we call the victim | đổ lỗi cho hoàn cảnh, biến mình thành nạn nhân của sự việc và than vãn, để nhận được sự cảm thông của người khác Không, hãy tự nhủ với bản thân đi. Em đang tự biến mình thành nạn nhân của mọi việc. |
listen to yourself (v) Listen to yourself. You’re playing what we call the victim | trong trường hợp này có nghĩa là “hãy tự nghe lại điều mình vừa nói xem nó vô lý thế nào đi”. Không, hãy tự nhủ với bản thân đi. Em đang tự biến mình thành nạn nhân của mọi việc. |
point the finger at sb (v) When you point your finger at someone else, like me in this case, three fingers are pointing back at you | vừa để chỉ hành động chỉ tay vào người khác vừa có nghĩa là buộc tội cho ai vừa phải chịu trách nhiệm cho điều gì tệ đã xảy ra Hãy nhớ rằng khi em chỉ một ngón tay vào người khác, như cô trong trường hợp này, 3 ngón đang chỉ lại vào em đó. |
do = perform (v) I lose my scholarship if I do poorly in the class; my parents will be really disappointed in me. | thể hiện (động từ) Em sẽ lỡ mất học bổng nếu như em thể hiện không tốt trong lớp.; bố mẹ của em sẽ thực sự thất vọng về em. |
shift the blame (v) Don’t try to shift the blame here | đổ lỗi cho ai đó (động từ) Đừng cố gắng đổ lỗi ở đây. |
paint yourself into a corner (idiom) You painted yourself into a corner. | tự đặt mình vào thế bí (thành ngữ) Em đang dồn mình vào thế bí đấy. |
weasel out of something (idiom) You need to be accountable for your own actions instead of trying to weasel out of your responsibility | né tránh làm một điều gì (thành ngữ) Em cần phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình thay vì né tránh nó |
dodge sth (v) I must say I almost have to give you an A grade for trying to dodge the outcome of your bad choices. | né tránh điều gì đó (động từ) cô phải nói rằng cô hầu như phải cho em một điểm A vì đã né tránh hậu quả cho những sự lựa chọn tồi của mình đó. |
learn sth (v) Listen. You are learning one thing. | nhớ một điều gì đó bằng cách lặp lại nhiều lần (động từ) Nghe này, em đang lặp lại quá nhiều lần đấy |