Bài luyện kỹ năng Listening: COLLEGE CLASS
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. The name of the class is ……..
2. The class meets from……..
3. On average, how often will the class meet in the research lab during the last part of the course?
4. If today is Tuesday, when should the textbook be available in the bookstore?
5. A student’s grade is determined by a students’ participation, quizzes, and……..
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Okay, Okay, let’s begin. Hello, everyone.
Được rồi, được rồi, chúng ta sẽ cùng bắt đầu nào. Xin chào mọi người.
My name’s Karl Roberts, and I’ll be your teacher for this class,
Tên của tôi là Karl Roberts, và tôi sẽ là giảng viên của các bạn cho lớp học này
Thì tương lai đơn được sử dụng để thông báo một sự việc xảy ra trong tương lai (ở đây Karl Roberts đang thông báo mình sẽ là giảng viên của lớp Giao Tiếp liên văn hóa 311)
Intercultural Communication 311.
lớp Giao Tiếp liên văn hóa 311
intercultural (adj): liên văn hóa
To begin with, uh, please look at the syllabus in front of you
Để bắt đầu, uh, vui lòng nhìn vào chương trình học trước mặt bạn.
syllabus(n): danh mục khóa trình (của một khóa học)
Câu trên sử dụng mạo từ the (syllabus)thay vì a hay an vì đã có thông tin giúp xác định đối tượng nằm ngay trong câu đang nói (which syllabus => the syllabus in front of you)
You should all have one by now, I think
Tôi nghĩ chắc tất cả các bạn đều có một cái rồi
This class meets on Tuesdays and Thursdays from 3:15 to 4:50
Lớp này diễn ra vào các ngày thứ Ba và thứ Năm từ 3:15 đến 4:50.
We will be meeting in this room for the first half of the course
Chúng ta sẽ họp trong phòng này trong nửa đầu của khóa học
“We will be meeting…” – Thì tương lai tiếp diễn dùng để thông báo một hành động, sự việc mà theo như kế hoạch/dự đoán thì sẽ diễn ra. (ở đây, theo kế hoạch thì họ sẽ họp trong phòng này trong nửa đầu của khóa học)
but we will be using the research lab every other week on Thursday
nhưng chúng ta sẽ sử dụng phòng thí nghiệm hai tuần một lần vào thứ Năm
every other week: 2 tuần 1 lần
Câu có sử dụng every other week nhằm mục đích nói chung đến tất cả các tuần với mục đích nhấn mạnh sự giống nhau (hai tuần một lần – tuần nào cũng như tuần nào.)
in room 405 during the last two months of the class.
tại phòng 405 trong hai tháng cuối cùng của lớp học.
Uh, this is the text for the class, Beyond Language.
Đây là phần chữ của giáo trình cho lớp học, Beyond Language
text: phần chữ trong một quyển sách
(giảng viên đưa trước phần chữ trong giáo trình cho sinh viên, vì sách giáo trình thật sẽ có cả ảnh minh họa, phải bỏ tiền mua, nhưng trong buổi đầu khi sinh viên chưa có sách thì giảng viên in tạm phần chữ cho cả lớp)
Unfortunately, the books haven’t come in yet
Không may là sách vẫn chưa có sẵn
come in: có sẵn
Thì hiện tại hoàn thành the books haven’t come được sử dụng trong câu để nhấn mạnh kết quả ở hiện tại (ở đây kết quả là sách vẫn chưa có sẵn)
but I was told that you should be able to buy them at the bookstore the day after tomorrow.
nhưng tôi được thông báo rằng các bạn có thể mua chúng ở hiệu sách vào ngày kia.
Mệnh đề danh ngữ that you should be able to buy them at the bookstore the day after tomorrow được xem như danh từ,đóng vai trò là tân ngữ cho động từ tell (nêu điều được thông báo là gì)
Again, as you see on your course outline
Một lần nữa, như bạn thấy trên đề cương khóa học của mình
course outline (n): đề cương khóa học
grading is determined by your work on a midterm and final test
việc chấm điểm được xác định bởi kết quả của bạn trong bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ
Danh động từ “grading” được xem như một Danh từ (việc chấm điểm), đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Câu có sử dụng thể bị động is determined bởi người nói muốn nhấn mạnh việc grading (chấm điểm) thay vì người quyết định việc chấm điểm (việc chấm điểm được xác định như thế nào – được xác định bởi …)
periodic quizzes, uh, a research project, and classroom participation.
bài kiểm tra nhỏ định kỳ , uh, một dự án nghiên cứu và việc tham gia hoạt động trong lớp học.
My office hours are from 1:00 to 2:00 on Wednesdays
Giờ làm việc hành chính của tôi là từ 1:00 đến 2:00
office hours(n): giờ làm việc hành chính
and you can set up an appointment to meet with me at other times as well.
và bạn cũng có thể hẹn gặp tôi vào những thời điểm khác
set up an appointment: thiết lập một buổi gặp mặt
To meet là động từ nguyên thể bổ sung nêu lên mục đích cho hành động lên một lịch gặp mặt (lên lịch gặp mặt để làm gì – để gặp tôi)
Okay, let me explain a little bit more about the class and its objectives.
Được rồi, hãy để tôi giải thích thêm một chút về lớp học và mục tiêu của nó.
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé!
Phần giải thích đáp án
CÂU 1 | Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Thông tin cần được nghe ở đây là tên của lớp học.... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => C. Intercultural Communication |
CÂU 2 | Thông tin cần được nghe ở đây là thời gian lớp học diễn ra.... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là C. 3:15 p.m. to 4:50 p.m. |
CÂU 3 | Thông tin cần được nghe ở đây là mức độ thường xuyên trung bình mà lớp học diễn ra tại phòng thí nghiệm nghiên cứu trong suốt phần cuối của khóa học. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là B. twice a month |
CÂU 4 | Thông tin cần được nghe ở đây là sách giáo khoa sẽ có sẵn ở tiệm bán sách lúc nào nếu hôm nay là thứ 3. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là B. on Thursday |
CÂU 5 | Thông tin cần được nghe ở đây là hình thức điểm của học sinh được đánh giá bởi yếu tố nào bên cạnh sự tham gia lớp học, các câu đố.... So sánh với câu tương ứng trong bài nghe => đáp án là C. a research project |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
intercultural (adj) My name’s Karl Roberts, and I’ll be your teacher for this class, Intercultural Communication 311. | liên văn hóa (tính từ) Tên của tôi là Karl Roberts, và tôi sẽ là giảng viên của các bạn cho lớp học này, lớp Giao Tiếp liên văn hóa 311 |
syllabus(n) To begin with, uh, please look at the syllabus in front of you. | danh mục khóa trình (của một khóa học) Để bắt đầu, uh, vui lòng nhìn vào chương trình học trước mặt bạn.. |
every other week (adv) We will be meeting in this room for the first half of the course, but we will be using the research lab every other week on Thursday in room 405 during the last two months of the class. | 2 tuần 1 lần (trạng từ) Chúng ta sẽ họp trong phòng này trong nửa đầu của khóa học, nhưng chúng ta sẽ sử dụng phòng thí nghiệm hai tuần một lần vào thứ Năm tại phòng 405 trong hai tháng cuối cùng của lớp học. |
text (n) Uh, this is the text for the class, Beyond Language. | phần chữ trong một quyển sách (danh từ) (giảng viên đưa trước phần chữ trong giáo trình cho sinh viên, vì sách giáo trình thật sẽ có cả ảnh minh họa, phải bỏ tiền mua, nhưng trong buổi đầu khi sinh viên chưa có sách thì giảng viên in tạm phần chữ cho cả lớp) Đây là phần chữ của giáo trình cho lớp học, Beyond Language. |
come in (v) Unfortunately, the books haven’t come in yet, but I was told that you should be able to buy them at the bookstore the day after tomorrow. | có sẵn (động từ) Không may là sách vẫn chưa có sẵn, nhưng tôi được thông báo rằng các bạn có thể mua chúng ở hiệu sách vào ngày kia. |
grading(n) grading is determined by your work on a midterm and final test | việc chấm điểm (danh từ) Việc chấm điểm được xác định bởi kết quả của bạn trong bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ, |
course outline (n) Again, as you see on your course outline | đề cương khóa học (danh từ) Một lần nữa, như bạn thấy trên đề cương khóa học của mình |
work = result (n) Again, as you see on your course outline, grading is determined by your work on a midterm and final test, periodic quizzes, uh, a research project, and classroom participation. | kết quả công việc (danh từ) Một lần nữa, như bạn thấy trên đề cương khóa học của mình, việc chấm điểm được xác định bởi kết quả của bạn trong bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ, các bài kiểm tra nhỏ định kỳ , uh, một dự án nghiên cứu và việc tham gia hoạt động trong lớp học. |
office hours(n) My office hours are from 1:00 to 2:00 on Wednesdays | giờ làm việc hành chính (danh từ) Giờ làm việc hành chính của tôi là từ 1:00 đến 2:00 vào các ngày Thứ Tư, |
set up an appointment (v) My office hours are from 1:00 to 2:00 on Wednesdays, and you can set up an appointment to meet with me at other times as well | thiết lập một buổi gặp mặt (động từ) Giờ làm việc hành chính của tôi là từ 1:00 đến 2:00 vào các ngày Thứ Tư, và bạn cũng có thể hẹn gặp tôi vào những thời điểm khác |
objective(n) Okay, let me explain a little bit more about the class and its objectives. | mục tiêu (danh từ) Được rồi, hãy để tôi giải thích thêm một chút về lớp học và mục tiêu của nó. |