Basic IELTS Reading – UNIT 16: WHAT IS STRESS?
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “What is stress?” nhé!
A. BÀI ĐỌC
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Most people would say they know what stress is.
Hầu hết mọi người sẽ nói rằng họ biết căng thẳng là gì
“what stress is” là mộtMệnh đề danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ bổ nghĩa cho động từ Know.
But for scientists who study stress, it has been surprisingly hard to define.
Nhưng với những nhà khoa học nghiên cứu về sự căng thẳng thì họ thấy cực kỳ khó để định nghĩa từ này
For sb trong tình huống này sẽ không có nghĩa là “cho ai”, mà có nghĩa là “đối với ai”.
Trong câu trên có xuất hiện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (has been surprisingly hard) trước còn chủ ngữ thật (to define…) sẽ được nghe sau.
“who study stress” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ sung nghĩa cho Danh từ “scientist”, trả lời cho câu hỏi “which scientist?” (các nhà khoa học nào?) => các nhà khoa học nghiên cứu về stress.
This is because there are so many ways of looking at stress
Đó là bởi vì có rất nhiều cách nhìn nhận về sự căng thẳng
Look at sth: nhìn nhận về cái gì, là một Phrasal Verb
Các bạn chú ý trong tình huống này, cụm từ “look at” không ám chỉ hành động nhìn, mà tác giả muốn đưa ra cái nhìn, quan điểm của mọi người với sự căng thẳng. Để thấy rõ sự khác biệt, các bạn hãy xem ví dụ sau.
Ví dụ:
– He is looking at a new building. (Anh ta đang nhìn vào một tòa nhà mới)
– You’ll look at things differently when you get to my age (bạn sẽ nhìn nhận mọi thứ khác đi khi đến độ tuổi của tôi)
Danh động từ “Looking” trong câu còn được coi là Danh từ đứng sau giới từ of, tạo thành Cụm giới từ of looking at stress.
Some researchers have studied how our bodies react to stress
Một số nhà nghiên cứu đã nghiên cứu phản ứng của cơ thể chúng ta với sự căng thẳng
Study = research (v): nghiên cứu.
Các bạn đừng nhầm lẫn từ study có nghĩa là “học” trong trường hợp này nhé!
“react to” được coi là một Collocation: khi đi cùng với “react” ta thường chọn giới từ “to”
“how our bodies react to stress” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ của động từ Study trong câu, trả lời cho câu hỏi “have studied what?” (đã nghiên cứu cái gì?) => nghiên cứu cách cơ thể chúng ta phản ứng với stress.
You know how your heart beats faster, you perspire more heavily, and your words do not come out right when you are placed in a stressful situation
Bạn biết là tim bạn đập nhanh hơn, bạn đổ mồ hôi nhiều hơn, và không nói năng được rõ ràng khi rơi vào một tình huống căng thẳng
“Come out” là một Collocation: khi đi cùng với “come” ta thường dùng giới từ “out” để tạo ra nét nghĩa “đi ra”.
Faster và Heavily là những Trạng từ, bổ nghĩa cho Động từ Beat và Perspire.
“how your heartbeats faster, you perspire more heavily, and your words do not come out right” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Know trong câu, trả lời cho câu hỏi “know what?”
But knowing how we feel when we experience stress does not explain it; nor does it tell us what causes it
Nhưng việc biết mình cảm thấy như nào khi trải qua căng thẳng không giải thích được nó, và cũng không cho chúng ta biết điều gì gây ra nó.
Experience không phải là “kinh nghiệm”, mà là hành động: trải qua điều gì đó, ở đây là trải qua stress
Danh động từ “Knowing” trong câu còn được coi là một Danh từ khi đóng vai trò làm Chủ ngữ trong câu.
“how we feel” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Know trong câu, trả lời cho câu hỏi “knowing what?” (biết điều gì?) => biết chúng ta cảm thấy như thế nào khi bị stress.
Other scientists have looked at stressors: events or situations that produce stress.
Những nhà khoa học khác thì nghiên cứu về stressors – các sự kiện, tình huống gây ra căng thẳng
Look at sth: kiểm tra, nghiên cứu cái gì.
“that produce stress” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ sung nghĩa cho “events or situations”. Trả lời cho câu hỏi: What events or situations? (Sự kiện tình huống nào?) => sự kiện, tình huống mà gây ra căng thẳng
A deadline, a poor test performance, or bothersome noises all may be thought of as stressors.
Một deadline, kết quả kiểm tra kém hoặc tiếng ồn khó chịu, tất cả đều có thể được coi là những yếu tố gây căng thẳng
Bothersome (a) = annoying (a) = troublesome (a): Khó chịu
Even pleasant events can be stressors.
Ngay cả những sự kiện vui vẻ cũng có thể là nguyên nhân gây căng thẳng
Stressor (n): nguyên nhân gây ra căng thẳng.
Các bạn có thể nhớ từ này bằng cách liên tưởng đến từ stress (n): căng thẳng
Planning a party or starting a new job can be just as stressful as being called to the principal’s office.
Việc lên kế hoạch cho một bữa tiệc hay bắt đầu một công việc mới có thể cũng căng thẳng như khi bị gọi lên phòng hiệu trưởng
as stressful as: căng thẳng như
Danh động từ “Planning” và “Starting” trong câu còn được coi là một Danh từ khi đóng vai trò làm Chủ ngữ trong câu.
Stress, then, can be caused by both negative and positive events, or stressors.
Do đó, căng thẳng có thể được gây ra bởi cả tình huống tích cực lẫn tiêu cực, hoặc bởi các nguyên nhân gây ra căng thẳng
Ngữ pháp: Câu bị động
Of course, whether an event is thought of as positive or negative is, in some way, a matter of personal choice.
Đương nhiên, một tình huống được cho là tích cực hay tiêu cực thì nó cũng chỉ là sự lựa chọn mang tính cá nhân theo cách nào đó.
In some way: theo cách nào đó.
In sum, it is the way people interpret an event that makes it stressful or not stressful.
Tóm lại, chính cái cách mà mọi người diễn giải một tình huống mới khiến nó có căng thẳng hay không
In sum: Tóm lại
Make sth + adj: khiến cái gì, điều gì trở nên như nào.
VD: This color makes the room brighter (Màu này khiến căn phòng sáng sủa hơn)
Câu này có cấu trúc Cấu trúc It is + N + mệnh đề tính ngữ, trong đó Mệnh đề Tính ngữ là “people interpret an event” bổ nghĩa cho Danh từ Way, trả lời cho câu hỏi What way? (cách nào?) => cách mà mọi người diễn giải một tình huống mới
This process of interpretation is called appraisal.
Quá trình diễn giải này được gọi là “appraisal”
Appraisal (n): sự đánh giá, thẩm định
Depending on how people appraise, or judge circumstances, they may or may not consider them stressful.
Còn phụ thuộc vào cách mọi người “appraise”, hoặc đánh giá tình huống, họ có thể coi những tình huống đó gây căng thẳng hay không.
Consider + sth + adj: nghĩ cái gì như thế nào
VD: I consider his piece of music quite excellent. (tôi nghĩ bản nhạc của anh ấy rất xuất sắc)
What, specifically, causes people to appraise a situation as stressful?
Vậy cụ thể, điều gì khiến mọi người coi một tình huống là căng thẳng?
Appraise sth as + adj = consider sth as adj (v): coi cái gì như nào
The answer depends on how much of a threat or challenge it appears to be
Câu trả lời còn phụ thuộc vào mức độ đe dọa hoặc thách thức của tình huống đó.
Appear là một Linking Verb, dùng để miêu tả tính chất của chủ ngữ, không có nghĩa là “xuất hiện”, mà ở câu nó giống như từ seem: trông có vẻ…
It appears to be a threat = nó (the situation – tình huống ở câu trước) trông có vẻ như một mối đe dọa. “appear to” cũng là một Collocation: khi đi cùng “appear” ta thường dùng giới từ “to”.
Circumstances that bring a threat or challenge to a person’s sense of well-being produce stress.
Chính những tình huống mà đem đến sự đe dọa hay thách thức cho cảm giác hạnh phúc của một người thì gây ra căng thẳng.
Well-being (n): sự khỏe mạnh, hạnh phúc
Those that do not threaten or challenge us are not stressful
Những tình huống mà không đe dọa hay thách thức chúng ta thì sẽ không gây căng thẳng.
Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ
“that do not threaten or challenge us” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ sung nghĩa cho “Those” -, đại diện cho “Circumstances” ở câu trước, trả lời cho câu hỏi “What circumstances?” (những trường hợp nào?) => những trường hợp không đe dọa hoặc thử thách ta.
Looking at stress this way gives us a general definition of the concept of stress.
Nhìn nhận sự căng thẳng theo cách này cho chúng ta định nghĩa chung của khái niệm căng thẳng.
Ngữ pháp: Danh động từ
Danh động từ “Looking” trong câu còn được coi là một Danh từ khi đóng vai trò làm Chủ ngữ trong câu.
Câu này thuộc dạng câu mở rộng S-V-O-O, trong đó “us” và “a general definition of the concept of stress” là 2 Tân ngữ của động từ Give. Trả lời cho 2 câu hỏi: Give what? (Đưa gì?) và Give to whom? (Đưa cho ai?)
Stress is a response to circumstances that seem threatening or challenging
Căng thẳng là một phản ứng với những tình huống có vẻ mang tính đe dọa, thách thức
Seem +adj: có vẻ như nào, là một Linking Verb, miêu tả tính chất của chủ ngữ (giống tobe) nhưng độ chắc chắn không cao.
Ví dụ: Ann didn’t seem very pleased. (Ann có vẻ không vui lắm)
“that seem threatening or challenging” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ sung nghĩa cho “circumstances”, trả lời cho câu hỏi “What circumstances?” (những trường hợp nào?) => những trường hợp có vẻ đe dọa hoặc thách thức
The circumstances that cause stress vary from one person to another.
Những tình huống gây căng thẳng khác nhau với từng người.
Vary (v) = Differ (v): khác nhau
“that cause stress” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ sung nghĩa cho “circumstances”, trả lời cho câu hỏi “What circumstances?” (những trường hợp nào?) => những trường hợp khiến cho bị stress.
It all depends on how we appraise circumstances
Nó hoàn toàn phụ thuộc vào cách chúng ta đánh giá những tình huống đó
Depend on: phụ thuộc vào cái gì, là một Collocation: khi đi cùng với động từ “depend” ta thường dùng giới từ “on”
In addition, the things that cause us stress today may not cause us stress at another time
Ngoài ra, những thứ mà gây căng thẳng cho chúng ta ngày hôm nay có thể không khiến chúng ta căng thẳng vào lúc khác
In addition: Ngoài ra (Cụm từ này được sử dụng để nói hoặc giới thiệu thêm về cái đã được nói trước)
And the opposite is true: things that once caused no stress may now be stressful
Và có thể ngược lại: Những thứ mà trước đây không căng thẳng thì giờ đây có thể gây căng thẳng.
Once (adv): trước đây
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
What is stress?
Most people would say they know what stress is. But for scientists who study stress, it has been surprisingly hard to define. This is because there are so many ways of looking at stress.
Some researchers have studied how our bodies react to stress. “You know how your heart beats faster, you perspire more heavily, and your words do not come out right when you are placed in a stressful situation”. But knowing how we feel when we experience stress does not explain it; nor does it tell us what causes it.
Other scientists have looked at stressors: events or situations that produce stress. A deadline, a poor test performance, or bothersome noises all may be thought of as stressors. Even pleasant events can be stressors. Planning a party or starting a new job can be just as stressful as being called to the principal’s office.
Stress, then, can be caused by both negative and positive events, or stressors. Of course, whether an event is thought of as positive or negative is, in some way, a matter of personal choice.
In sum, it is the way people interpret an event that makes it stressful or not stressful. This process of interpretation is called appraisal. Depending on how people appraise, or judge circumstances, they may or may not consider them stressful.
What, specifically, causes people to appraise a situation as stressful? “The answer depends on how much of a threat or challenge it appears to be” Circumstances that bring a threat or challenge to a person’s sense of well-being produce stress. Those that do not threaten or challenge us are not stressful.
Looking at stress this way gives us a general definition of the concept of stress. Stress is a response to circumstances that seem threatening or challenging.
The circumstances that cause stress vary from one person to another. It all depends on how we appraise circumstances. In addition, the things that cause us stress today may not cause us stress at another time. And the opposite is true: things that once caused no stress may now be stressful.
B. BÀI TẬP
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Exercise 1: Decide which of the following choices is closest in meaning to the bold word in the sentence and write down the corresponding letter.
1. Planning a party or starting a new job can be just as stressful as being called to the principal’s office.
2. A deadline, a poor test performance, or bothersome noises all may be thought of as stressors.
3. Depending on how people appraise, or judge, circumstances, they may or may not consider them stressful
4. The circumstances that cause stress vary from one person to another
Exercise 2: Complete the summary below by choosing NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.
It is hard for the scientists to define the word 5because there are many ways of looking at it. Your body reacts to stress with a fast-beating heart, heavy perspiration and so on when you are in 6.. 7refer to events or situations that produce stress and they may even include 8such as 9and starting a new job. In general, stress can be caused by both negative and positive events.
Exercise 3: Look at the following statements. Write
TRUE if the statement is true;
FALSE if the statement is false;
NOT GIVEN if the information is not given in the passage.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
Sau khi đã hoàn thành bài tập và kiểm tra đáp án, các bạn hãy xem giải thích đáp án ở đây nhé!
STT | Đáp án | Giải thích thêm |
1 | B | Principal (n) = Headmaster (n): Hiệu trưởng |
2 | A | |
3 | B | |
4 | A | |
5 | stress | Keywords: “Most people would say they know what stress is. But for scientists who study stress, it has been surprisingly hard to define” |
6 | A stressful situation | Keywords: “You know how your heart beats faster, you perspire more heavily, and your words do not come out right when you are placed in a stressful situation” |
7 | stressors | Keywords: “Other scientists have looked at stressors: events or situations that produce stress.” |
8 | Pleasant events | Keywords: “ Even pleasant events can be stressors.Planning a party or starting a new job can be just as stressful as being called to the principal’s office”. |
9 | Planning a party | Keywords: “Planning a party or starting a new job can be just as stressful as being called to the principal’s office” |
10 | FALSE | Question: Knowing our feelings about stress can explain what causes the stress. Keywords: “But knowing how we feel when we experience stress does not explain it; nor does it tell us what causes it”. |
11 | NOT GIVEN | Question: Bothersome noises are more likely to cause stress than a poor test performance. Keywords: “A deadline, a poor test performance, or bothersome noises all may be thought of as stressors”. |
12 | NOT GIVEN | Question: Negative events cause more stress than positive ones do.Không đề cập trong bài |
13 | TRUE | Question: Sometimes whether an event is negative or not is based on a personal decision. Keywords: “whether an event is thought of as positive or negative is, in some ways, a matter of personal choice”. |
14 | TRUE | Question: Whether an event is considered stressful may be determined by the way people interpret it. Keywords: “ it is the way people interpret an event that makes it stressful or not stressful.” |
15 | FALSE | Question: Sometimes those circumstances that are not threatening to us are also stressful.Keywords: “Those that do not threaten or challenge us are not stressful”. |
16 | TRUE | Question: An event or situation may not always be a stressor. Keywords: “the things that cause us stress today may not cause us stress at another time”. |
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem lại các từ vựng trong bài ở bảng tổng hợp dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
Surprisingly hard But for scientists who study stress, it has been surprisingly hard to define. | khó một cách đáng kinh ngạc(Từ surprisingly được sử dụng để nhấn mạnh sự khó khăn của các nhà khoa học trong việc định nghĩa từ “stress”). Nhưng với những nhà khoa học nghiên cứu về sự căng thẳng thì họ thấy cực kỳ khó để định nghĩa từ này |
For sb But for scientists who study stress, it has been surprisingly hard to define. | trong tình huống này sẽ không có nghĩa là “cho ai”, mà có nghĩa là “đối với ai”. Nhưng với những nhà khoa học nghiên cứu về sự căng thẳng thì họ thấy cực kỳ khó để định nghĩa từ này |
Look at sth (v) This is because there are so many ways of looking at stress | nhìn nhận về cái gì. (động từ) Các bạn chú ý trong tình huống này, cụm từ “look at” không ám chỉ hành động nhìn, mà tác giả muốn đưa ra cái nhìn, quan điểm của mọi người với sự căng thẳng. Để thấy rõ sự khác biệt, các bạn hãy xem ví dụ sau. Ví dụ: – He is looking at a new building. (Anh ta đang nhìn vào một tòa nhà mới) – You’ll look at things differently when you get to my age (bạn sẽ nhìn nhận mọi thứ khác đi khi đến độ tuổi của tôi) Đó là bởi vì có rất nhiều cách nhìn nhận về sự căng thẳng |
Study = research (v) Some researchers have studied how our bodies react to stress | nghiên cứu. (động từ)Các bạn đừng nhầm lẫn từ study có nghĩa là “học” trong trường hợp này nhé!” Một số nhà nghiên cứu đã nghiên cứu phản ứng của cơ thể chúng ta với sự căng thẳng |
Perspire = sweat (v) You know how your heart beats faster, you perspire more heavily, and your words do not come out right when you are placed in a stressful situation | đổ mồ hôi. (động từ) Bạn biết là tim bạn đập nhanh hơn, bạn đổ mồ hôi nhiều hơn, và không nói năng được rõ ràng khi rơi vào một tình huống căng thẳng |
Words come out = words are spoken You know how your heart beats faster, you perspire more heavily, andyour words do not come out right when you are placed in a stressful situation | những lời được nói ra Bạn biết là tim bạn đập nhanh hơn, bạn đổ mồ hôi nhiều hơn, và không nói năng được rõ ràng khi rơi vào một tình huống căng thẳng |
Experience (v) But knowing how we feel when we experience stress does not explain it; nor does it tell us what causes it | Trải qua (động từ) Experience không phải là “kinh nghiệm”, mà là hành động: trải qua điều gì đó, ở đây là trải qua stress Nhưng việc biết mình cảm thấy như nào khi trải qua căng thẳng không giải thích được nó, và cũng không cho chúng ta biết điều gì gây ra nó. |
Look at sth (v) Other scientists have looked at stressors: events or situations that produce stress. | kiểm tra, nghiên cứu cái gì. (động từ) Những nhà khoa học khác thì nghiên cứu về stressors – các sự kiện, tình huống gây ra căng thẳng |
Bothersome (a) = annoying (a) = troublesome (a) A deadline, a poor test performance, or bothersome noises all may be thought of as stressors. | Khó chịu (tính từ) Một deadline, kết quả kiểm tra kém hoặc tiếng ồn khó chịu, tất cả đều có thể được coi là những yếu tố gây căng thẳng |
Stressor (n) Even pleasant events can be stressors. | nguyên nhân gây ra căng thẳng. (danh từ) Các bạn có thể nhớ từ này bằng cách liên tưởng đến từ stress (n): căng thẳng Ngay cả những sự kiện vui vẻ cũng có thể là nguyên nhân gây căng thẳng |
As stressful as planning a party or starting a new job can be just as stressful as being called to the principal’s office. | Cũng căng thẳng như (ngữ pháp so sánh ngang bằng) Việc lên kế hoạch cho một bữa tiệc hay bắt đầu một công việc mới có thể cũng căng thẳng như khi bị gọi lên phòng hiệu trưởng |
In some way Of course, whether an event is thought of as positive or negative is, in some way, a matter of personal choice | theo cách nào đó. Đương nhiên, một tình huống được cho là tích cực hay tiêu cực thì nó cũng chỉ là sự lựa chọn mang tính cá nhân theo cách nào đó. |
In sum In sum, it is the way people interpret an event that makes it stressful or not stressful. | Tóm lại Tóm lại, chính cái cách mà mọi người diễn giải một tình huống mới khiến nó có căng thẳng hay không |
Make sth + adj In sum, it is the way people interpret an event that makes it stressful or not stressful. | khiến cái gì, điều gì trở nên như nào. VD: This color makes the room brighter (Màu này khiến căn phòng sáng sủa hơn) Tóm lại, chính cái cách mà mọi người diễn giải một tình huống mới khiến nó có căng thẳnghay không |
Appraisal (n) This process of interpretation is called appraisal. | sự đánh giá, thẩm định (danh từ) Quá trình diễn giải này được gọi là “appraisal” |
Consider + sth + adj (v) Depending on how people appraise, or judge circumstances, they may or may not consider them stressful. | nghĩ cái gì như thế nào (động từ) VD: I consider his piece of music quite excellent. (tôi nghĩ bản nhạc của anh ấy rất xuất sắc) Còn phụ thuộc vào cách mọi người “appraise”, hoặc đánh giá tình huống, họ có thể coi những tình huống đó gây căng thẳng hay không. |
Appraise sth as + adj = consider sth as adj (v) What, specifically, causes people to appraise a situation as stressful? | coi cái gì như nào (động từ) Vậy cụ thể, điều gì khiến mọi người coi một tình huống là căng thẳng? |
Appear (v) The answer depends on how much of a threat or challenge it appears to be | trông có vẻ(không có nghĩa là “thực hiện”, mà ở câu nó giống như từ seem) Câu trả lời còn phụ thuộc vào mức độ đe dọa hoặc thách thức của tình huống đó. |
Well-being (n) Circumstances that bring a threat or challenge to a person’s sense of well-being produce stress. | sự khỏe mạnh, hạnh phúc (danh từ) Chính những tình huống mà đem đến sự đe dọa hay thách thức cho cảm giác hạnh phúc của một người thì gây ra căng thẳng. |
Seem +adj Stress is a response to circumstances that seem threatening or challenging | có vẻ như nào Ví dụ: Ann didn’t seem very pleased. (Ann có vẻ không vui lắm) Căng thẳng là một phản ứng với những tình huống có vẻ mang tính đe dọa, thách thức |
Vary (v) = Differ (v) The circumstances that cause stress vary from one person to another. | khác nhau (động từ) Những tình huống gây căng thẳng khác nhau với từng người. |
Depend on (v) It all depends on how we appraise circumstances | phụ thuộc vào cái gì (động từ) Nó hoàn toàn phụ thuộc vào cách chúng ta đánh giá những tình huống đó |
In addition In addition, the things that cause us stress today may not cause us stress at another time | Ngoài ra (Cụm từ này được sử dụng để nói hoặc giới thiệu thêm về cái đã được nói trước) Ngoài ra, những thứ mà gây căng thẳng cho chúng ta ngày hôm nay có thể không khiến chúng ta căng thẳng vào lúc khác |
Once (adv) And the opposite is true: things that once caused no stress may now be stressful | trước đây Và có thể ngược lại: Những thứ mà trước đây không căng thẳng thì giờ đây có thể gây căng thẳng. |