Basic IELTS Reading - UNIT 32: U.S. PUBLIC SCHOOLS: WHAT'S WRONG WITH THEM

Basic IELTS Reading – UNIT 32: U.S. PUBLIC SCHOOLS: WHAT’S WRONG WITH THEM

Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “What’s wrong with themnhé!

whats-wrong-with-them

A. BÀI ĐỌC

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

(Nguồn: Basic IELTS Reading)

U.S. Public Schools: What’s Wrong with Them

Paragraph 1 

There are many people in the U.S. today who are not satisfied with the education that their children are receiving in the public schools. They are very worried about a number of developments that are taking place in the schools. However, not all of these people are worried about the same things. In fact, they often do not agree about the problem in public education. 

Paragraph 2 

One group of people is concerned about the quality of the education which young people are receiving. According to these parents, their children are not learning enough in school, and some researchers agree with them. For example, according to recent studies, the number of high school students who cannot read is increasing, not decreasing. Also the number of high school students who have difficulty with simple mathematics is increasing. Even students who graduate from high school and go to college show a depressing lack of knowledge. In a geography class at a large university, 40% of the students could not find London on a map and almost 9% could not find the city where they were attending college. 

Paragraph 3 

There are a number of possible reasons for the increase in the number of students who are not receiving a good basic education. First, classes are sometimes too large. In some city schools, for example, there are often between forty and fifty students in a class. Second, there are many teachers who do not know enough about the subjects that they are teaching. The college programmes which train future teachers are not always good and do not always attract the top students. But the problems are not always the fault of the teachers or the education system. Often students who do not want to learn behave badly and disturb classes. Finally, according to some people, television is also to blame for the lack of success of the public schools. Young people do not take time for their homework. They grow to depend on television for entertainment and information, and therefore, they cannot see any reason for reading in this modern world. 

Paragraph 4 

Clearly there are a number of different reasons for the poor quality of education that some students are receiving in U.S. public schools. Any solutions to this problem will have to answer at least four questions. How can we bring down the number of students in a class? How can we improve the quality of teachers and teacher training? How can we solve the problem of students who disturb classes? How can we fight against the negative influence of television? However, we do not have a great deal of time to find the answers to these questions. Already, as a result of their dissatisfaction with the schools, some concerned parents are taking their children out of public schools.

Paragraph 5 

A second group of people is dissatisfied with the public schools for very different reasons. These people usually have very conservative beliefs about life. They do not like the changes which they see every day in American society, and they disagree with many of the ideas which their children hear and read about in school. For example, they object to the sex education classes that some schools give. For them, sex education is not a suitable subject for schools. They also object to schoolbooks that describe the lives of mothers who work outside the home or of parents who are divorced. They do not like history books which criticise the U.S. for mistakes which the U.S. made in the past. 

Paragraph 6 

These people have a solution to the problems of unsuitable books and classes. Their solution is not to take their children out of the public schools. They put pressure on the people on the local school boards. They also elect to the school boards people who share their ideas. Then the school boards will stop sex education and the use of schoolbooks that do not agree with their ideas about life.

Paragraph 7 

There are, however, many other people who completely disagree with the actions of these conservatives. Thus, in the U.S. today there is a lot of discussion about very important questions in education. Who will decide school programmes and books? Does the government have the right to decide? Can teachers decide? Do only parents have the right to decide the things that their children learn in school? Watch the television and read news magazine; you will hear a lot of different answers to these questions. 

B. BÀI TẬP

Bài 1: 

Please decide which of the following choices is closest in meaning to the underlined word in the sentence and write down the corresponding letter. 

(Chọn từ vựng gần nghĩa nhất với từ được gạch chân trong câu và viết ra chữ cái tương ứng.) 

1. For example, according to recent studies, the number of high school students who cannot read is increasing, not decreasing.

2. Even students who graduate from high school and go to college show a depressing lack of knowledge.

3. Often students who do not want to learn behave badly and disturb classes.

4. Finally, according to some people, television is also to blame for the lack of success of the public schools.

Bài 2: The reading passage U.S. Public Schools: What’s Wrong with Them has 7 paragraphs (1-7). Choose the most suitable heading for each paragraph from the list of headings below. There is one extra heading which you do not have to use. 

(Đọc đoạn U.S. Public Schools: What’s Wrong with Them có 7 đoạn (1-7). Chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn từ danh sách các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề bổ sung mà bạn không cần phải sử dụng.)

A. Why not learning enough in schools
B. General dissatisfaction of parents
C. Not learning enough in schools
D. A number of problems we need to solveT
E. rying to change school programmes
F. Discussion and disagreement about education
G. Better solutions to the same problem
H. Dissatisfaction of some conservatives

5. Paragraph 1 =>
6. Paragraph 2 =>
7. Paragraph 3 =>
8. Paragraph 4=>
9. Paragraph 5 =>
10. Paragraph 6 =>
11. Paragraph 7=>

Bài 3: There are four choices for each question. Refer to the passage U.S. Public Schools: What’s Wrong with Them and choose the correct answer by writing down the corresponding letter. 

(Có bốn lựa chọn cho mỗi câu hỏi. Tham khảo đoạn  U.S. Public Schools: What’s Wrong with Them và chọn câu trả lời đúng bằng cách viết ra chữ cái tương ứng.)

12. According to the passage, the first group of critics is worried that

13. Recent studies show that

14. What doesn’t the writer give as a reason why students in public schools do not learn enough?

15. What does the second group of people criticise about the public schools?

16. How does the second group of critics solve its dissatisfaction with the public schools?

17. Which FOUR of the following reasons can explain why students do not learn enough in public schools?

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Các bạn hãy xem lại các từ vựng trong bài ở bảng tổng hợp dưới đây nhé!

Từ vựng Nghĩa

public school (n)

There are many people in the U.S. today who are not satisfied with the education that their children are receiving in the public schools

trường công lập

Có rất nhiều người ở Hoa Kỳ ngày nay không hài lòng với nền giáo dục mà con cái họ đang nhận được trong các trường công lập.

take place (v)

They are very worried about a number of developments that are taking place in the schools.

diễn ra

Họ rất lo lắng về một số diễn biến đang diễn ra trong các trường học.

public education (n)

In fact, they often do not agree about the problem in public education

giáo dục công lập

Trong thực tế, họ thường không đồng ý về vấn đề trong giáo dục công lập.

have difficulty with

Also the number of high school students who have difficulty with simple mathematics is increasing.

gặp khó khăn với

Ngoài ra, số lượng học sinh trung học gặp khó khăn với toán học đơn giản ngày càng tăng.

a lack of

Even students who graduate from high school and go to college show a depressing lack of knowledge.

sự thiếu hụt

Ngay cả những học sinh tốt nghiệp cấp 3 và vào đại học cũng có một sự thiếu hụt kiến thức đáng thất vọng.

train (v)

The college programmes which train future teachers are not always good and do not always attract the top students.

đào tạo

Các chương trình đại học đào tạo giáo viên tương lai không phải lúc nào cũng tốt và không phải lúc nào cũng thu hút được những sinh viên hàng đầu.

be to blame for

Finally, according to some people, television is also to blame for the lack of success of the public schools.

là nguyên nhân gây ra

Cuối cùng, theo một số người, truyền hình cũng là nguyên nhân gâyra sự thiếu thành công của các trường công lập.

take time for

Young people do not take time for their homework.

dành thời gian cho

Các bạn trẻ không dành thời gian cho việc làm bài tập.

solution (n)

Any solutions to this problem will have to answer at least four questions.

giải pháp

Bất kỳ giải pháp nào cho vấn đề này sẽ phải trả lời ít nhất bốn câu hỏi.

bring down (v

)How can we bring down the number of students in a class?

giảm

Làm thế nào chúng ta có thể giảm số lượng học sinh trong một lớp học?

disturb (v)

How can we solve the problem of students who disturb classes?

gây rối

Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết vấn đề học sinh gây rối lớp học?

negative influence (n)

How can we fight against the negative influence of television? 

ảnh hưởng tiêu cực

Làm thế nào chúng ta có thể chống lại ảnh hưởng tiêu cực của truyền hình?

dissatisfaction (n)

Already, as a result of their dissatisfaction with the schools, some concerned parents are taking their children out of public schools.

không hài lòng

Do không hài lòng với các trường học, một số phụ huynh lo ngại đã đưa con em họ ra khỏi các trường công lập.

conservative belief (n)

These people usually have very conservative beliefs about life.

quan niệm bảo thủ 

Những người này thường có quan niệm rất bảo thủ về cuộc sống.

to be dissatisfied with

A second group of people is dissatisfied with the public schools for very different reasons. 

không hài lòng với cái gì

Nhóm người thứ hai không hài lòng với các trường công lập vì những lý do rất khác nhau.

sex education (n)

For example, they object to the sex education classes that some schools give.

giáo dục giới tính

Ví dụ, họ phản đối các lớp giáo dục giới tính mà một số trường học đưa ra.

object to (v)

They also object to schoolbooks that describe the lives of mothers who work outside the home or of parents who are divorced.

những cuốn sách giáo khoa

Họ cũng phản đối những cuốn sách giáo khoa mô tả cuộc sống của những bà mẹ làm việc bên ngoài gia đình hoặc của những bậc cha mẹ đã ly hôn.

divorced (adj)

They also object to schoolbooks that describe the lives of mothers who work outside the home or of parents who are divorced.

ly hôn

Họ cũng phản đối những cuốn sách giáo khoa mô tả cuộc sống của những bà mẹ làm việc bên ngoài gia đình hoặc của những bậc cha mẹ đã ly hôn.

criticise (v)

They do not like history books which criticise the U.S. for mistakes which the U.S. made in the past. 

chỉ trích

Họ không thích những cuốn sách lịch sử chỉ trích Hoa Kỳ về những sai lầm mà Hoa Kỳ đã mắc phải trong quá khứ.

unsuitable (adj)

These people have a solution to the problems of unsuitable books and classes. 

không phù hợp 

Những người này có giải pháp cho các vấn đề về sách và lớp học không phù hợp.

pressure (n)

They put pressure on the people on the local school boards. 

áp lực

Họ gây áp lực lên những người trong hội đồng trường học địa phương.

elect (v)

They also elect to the school boards people who share their ideas.

bầu

Họ cũng bầu vào hội đồng trường những người chia sẻ ý tưởng của họ.

school board (n)

Then the school boards will stop sex education and the use of schoolbooks that do not agree with their ideas about life.

hội đồng nhà trường

Sau đó, hội đồng nhà trường sẽ ngừng giáo dục giới tính và việc sử dụng sách giáo khoa không phù hợp với ý kiến của họ về cuộc sống.

discussion (n)

Thus, in the U.S. today there is a lot of discussion about very important questions in education.

cuộc thảo luận

Vì vậy, ở Hoa Kỳ ngày nay có rất nhiều cuộc thảo luận về những câu hỏi rất quan trọng trong giáo dục.

conservatives (n)

There are, however, many other people who completely disagree with the actions of these conservatives.

những người bảo thủ

Tuy nhiên, vẫn có nhiều người hoàn toàn không đồng tình với hành động của những người bảo thủ này.