Basic IELTS Reading – UNIT 3: SOLAR COLLECTOR
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc sau nhé!
A. BÀI ĐỌC
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Solar collectors absorb heat from the sun’s rays.
Các tấm thu năng lượng mặt trời hấp thụ nhiệt từ tia nắng mặt trời.
Absorb (v): hấp thụ
They can be used to effectively heat and cool buildings.
Chúng có thể được sử dụng để sưởi ấm hiệu quả và những tòa nhà mát mẻ.
Ngữ pháp: Câu bị động
Ở đây, trạng từ “effectively” đi kèm với động từ “heat” để bổ nghĩa cho động từ “heat” – sưởi ấm như thế nào? => sưởi ấm một cách hiệu quả.
Cụm từ “to effectively heat” là động từ nguyên thể nêu mục đích của hành động used: được dùng để làm gì? => để sưởi ấm.
The most common type of collector for space heating is a flat plate designedto absorb both radiation falling directly on it, as well as radiation scattered by the atmosphere.
Loại bộ thu nhiệt phổ biến nhất để sưởi ấm không gian là một tấm phẳng được thiết kế để hấp thụ cả bức xạ rơi trực tiếp vào nó, cũng như bức xạ bị phân tán bởi khí quyển.
Atmosphere (n) khí quyển
Ngữ pháp: Mệnh đề tính ngữ rút gọn
Câu này đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ. Câu đầy đủ là: “ a flat plate which is designed”, bổ sung thông tin cho danh từ “flat plate”, trả lời cho câu hỏi “What flat plate” – tấm phẳng nào?”
Collectors are usually panels of aluminium, copper, or steel.
Bộ thu nhiệt thường là các tấm nhôm, đồng hoặc thép.hác.
The panels are usually painted black.
Các tấm thường sơn màu đen.
Câu bị động
The black colouring inhibits reflection and encourages absorption.
Màu đen ngăn cản phản xạ và khuyến khích việc hấp thụ.
Inhibit(v) ngăn cản/ ngăn cấm
Encourage (v) khuyến khích
Insulation is placed behind the collector to prevent heat loss.
Vật liệu cách nhiệt được đặt phía sau bộ thu nhiệt để tránh thất thoát nhiệt.
Place (v) đặt, để
Prevent (n) ngăn cản
The collector is covered with glass or plastic.
Bộ thu được bao phủ bằng thủy tinh hoặc nhựa.
Cover (v) bọc, bao phủ
Cụm từ “covered with” là collocation có động từ kết hợp với giới từ, cover và with thường đi với nhau để tạo ra nét nghĩa Bao phủ bởi
This layer allows short-wave radiation – or light – to enter the collector.
Lớp này cho phép bức xạ sóng ngắn – hoặc ánh sáng – để đi vào bộ thu.
Allow (v) cho phép
Đây là một dạng cấu trúc mở rộng của câu S-V-O, cụ thể là câu có 2 tân ngữ, trong đó tân ngữ 1 là “short-wave radiation – or light” và tân ngữ 2 là “to enter”.
“To enter” ở đây đóng vai trò là tân ngữ của động từ allow trong câu, trả lời câu hỏi: allow what? (cho phép cái gì?) => Cho phép việc đi vào.
As the radiation passes through the glass or plastic, it is transformed from short-wave radiation to long-wave radiation- or heat.
Khi bức xạ đi qua thủy tinh hoặc nhựa, nóchuyển từ bức xạ sóng ngắn thành bức xạ sóng dài- hoặc nhiệt.
Pass through: đi qua/chuyển qua
Transform (v): chuyển đổi
Long-wave radiation cannot pass through the glass or plastic back into the atmosphere.
Bức xạ sóng dài không thể đi qua kính hoặc nhựa trở lại bầu khí quyển.
Plastic (n) nhựa
Cụm từ “pass through” là collocation có động từ kết hợp với giới từ. Động từ Pass và Giới từ through luôn đi với nhau để tạo ra nét nghĩa Đi qua
Therefore, the heat is trapped within the collector.
Vì vậy, lượng nhiệt được chứa trong bộ thu
Within (preposition): bên trong
Collectors are usually placed at an angle to maximisetheamount of radiation falling on them.
Bộ thu thường được đặt ở một góc để tối đa hóa lượng bức xạ rơi vào chúng.
The amount of: lượng (dùng với danh từ không đếm được – ở đây là danh từ radiation)
Động từ nguyên thể “to maximise” ở đây chỉ ra mục đích của hành động placed (đặt nghiêng góc như vậy để làm gì? => Để tối đa hóa…)
Câu này đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ “radiation which falls on them”, bổ sung thông tin cho Danh từ “ radiation”.
A transfer agent (air or water) is circulated through the collector and becomes heated.
Một chất chuyển (không khí hoặc nước) được lưu thông qua bộ thu và trở nên nóng lên.
Circulate (v): lưu thông
As it leaves the collector and travels through the heating ducts of a house, it warms the air inside the house or brings hot water to sinks, tubs, and appliances.
Khi nó rời khỏi bộ thu nhiệt và đi qua các ống dẫn nhiệt của một ngôi nhà, nó sẽ làm ấm không khí trong nhà hoặc dẫn nước nóng vào bồn rửa, bồn tắm và các thiết bị.
Appliance (n) Thiết bị gia dụng
With solar collectors, storage is a problem: great amounts of heat must be stored for nighttime use and for use during cloudy days.
Với bộ thu năng lượng mặt trời, lưu trữ là một vấn đề: lượng nhiệt lớn phải được lưu trữ để sử dụng vào ban đêm và sử dụng trong những ngày nhiều mây.
Storage (n) nơi lưu trữ, kho lưu trữ
Solar Collector
Solar collectors absorb heat from the sun’s rays. They can be used to effectively heat and cool buildings. The most common type of collector for space heating is a flat plate designed to absorb both radiation falling directly on it, as well as radiation scattered by the atmosphere.
Collectors are usually panels of aluminium, copper, or steel. The panels are usually painted black. The black colouring inhibits reflection and encourages absorption. Insulation is placed behind the collector to prevent heat loss.
The collector is covered with glass or plastic. This layer allows short-wave radiation -or light – to enter the collector. As the radiation passes through the glass or plastic, it is transformed from short-wave radiation to long-wave radiation- or heat. Long-wave radiation cannot pass through the glass or plastic back into the atmosphere. Therefore, the heat is trapped within the collector. Collectors are usually placed at an angle to maximise the amount of radiation falling on them.
A transfer agent (air or water) is circulated through the collector and becomes heated. As it leaves the collector and travels through the heating ducts of a house, it warms the air inside the house or brings hot water to sinks, tubs, and appliances. With solar collectors,storage is a problem: great amounts of heat must be stored for nighttime use and for use during cloudy days.
B. BÀI TẬP
Refer to the passage Solar Collector and choose from the passage NO MORE THAN THREE WORDS to complete the following sentences.
(Tham khảo đoạn văn Solar Collector và chọn từ đoạn văn KHÔNG QUÁ BA TỪ để hoàn thành các câu sau.)
1. Solar collectors can heat and cool houses with heat absorbed from
2. Collectors are coloured black to prevent
3. Glass and plastic are used to cover the collector so that short-wave radiation can
4. The glass or plastic cover on the collector helps to trap the
5. For nighttime and cloudy days, heat needs to be
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem lại các từ vựng trong bài ở bảng tổng hợp dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
absorb (v) Solar collectors absorb heat from the sun’s rays. |
hấp thụ Các tấm thu năng lượng mặt trời hấp thụ nhiệt từ tia nắng mặt trời. |
effectively (adv) They can be used to effectively heat and cool buildings. |
một cách hiệu quả Chúng có thể được sử dụng để sưởi ấm và làm mát những tòa nhà một cách hiệu quả |
scatter (v) The most common type of collector for space heating is a flat plate designed to absorb both radiation falling directly on it, as well as radiation scattered by the atmosphere. |
phân tán Loại bộ thu nhiệt phổ biến nhất để sưởi ấm không gian là một tấm phẳng được thiết kế để hấp thụ cả bức xạ rơi trực tiếp vào nó, cũng như bức xạ bị phân tán bởi khí quyển. |
design (v) The most common type of collector for space heating is a flat plate designed to absorb both radiation falling directly on it, as well as radiation scattered by the atmosphere. |
thiết kế Loại bộ thu nhiệt phổ biến nhất để sưởi ấm không gian là một tấm phẳng được thiết kế để hấp thụ cả bức xạ rơi trực tiếp vào nó, cũng như bức xạ bị phân tán bởi khí quyển. |
atmosphere (n) The most common type of collector for space heating is a flat plate designed to absorb both radiation falling directly on it, as well as radiation scattered by the atmosphere. |
khí quyển Loại bộ thu nhiệt phổ biến nhất để sưởi ấm không gian là một tấm phẳng được thiết kế để hấp thụ cả bức xạ rơi trực tiếp vào nó, cũng như bức xạ bị phân tán bởi khí quyển. |
inhibit (v) The black colouring inhibits reflection and encourages absorption. |
ngăn cản Màu đen ngăn cản phản xạ và khuyến khích việc hấp thụ. |
encourage (v) The black colouring inhibits reflection and encourages absorption. |
khuyến khích Màu đen ngăn cản phản xạ và khuyến khích việc hấp thụ. |
prevent (v) Insulation is placed behind the collector to prevent heat loss. |
ngăn cản Vật liệu cách nhiệt được đặt phía sau bộ thu nhiệt để tránh thất thoát nhiệt. |
cover (v) The collector is covered with glass or plastic. |
bọc, bao phủ Bộ thu được bao phủ bằng thủy tinh hoặc nhựa. |
allow (v) This layer allows short-wave radiation -or light – to enter the collector. |
cho phép Lớp này cho phép bức xạ sóng ngắn – hoặc ánh sáng – để đi vào bộ thu. |
transform (v) As the radiation passes through the glass or plastic, it is transformed from short-wave radiation to long-wave radiation- or heat. |
chuyển đổi Khi bức xạ đi qua thủy tinh hoặc nhựa, nó chuyển từ bức xạ sóng ngắn thành bức xạ sóng dài- hoặc nhiệt. |
pass through As the radiation passes through the glass or plastic, it is transformed from short-wave radiation to long-wave radiation- or heat. |
đi qua/ xuyên qua Khi bức xạ đi qua thủy tinh hoặc nhựa, nó chuyển từ bức xạ sóng ngắn thành bức xạ sóng dài- hoặc nhiệt. |
plastic (n) Long-wave radiation cannot pass through the glass or plastic back into the atmosphere. |
nhựa Bức xạ sóng dài không thể đi qua kính hoặc nhựa trở lại bầu khí quyển |
within Therefore, the heat is trapped within the collector. |
bên trong Vì vậy, lượng nhiệt được chứa trong bộ thu |
place (v) Collectors are usually placed at an angle to maximise the amount of radiation falling on them. |
đặt Bộ sưu tập thường được đặt ở một góc để tối đa hóa lượng bức xạ rơi vào chúng. |
maximise (v) Collectors are usually placed at an angle to maximise the amount of radiation falling on them. |
tối đa hoá Bộ sưu tập thường được đặt ở một góc để tối đa hóa lượng bức xạ rơi vào chúng. |
the amount of Collectors are usually placed at an angle to maximise the amount of radiation falling on them. |
lượng Bộ sưu tập thường được đặt ở một góc để tối đa hóa lượng bức xạ rơi vào chúng. |
circulate (v) A transfer agent (air or water) is circulated through the collector and becomes heated. |
lưu thông Một chất chuyển (không khí hoặc nước) được lưu thông qua bộ thu và trở nên nóng lên. |
appliance (n) As it leaves the collector and travels through the heating ducts of a house, it warms the air inside the house or brings hot water to sinks, tubs, and appliances. |
thiết bị Khi nó rời khỏi bộ thu nhiệt và đi qua các ống dẫn nhiệt của một ngôi nhà, nó sẽ làm ấm không khí trong nhà hoặc dẫn nước nóng vào bồn rửa, bồn tắm và các thiết bị. |
storage (n) With solar collectors, storage is a problem: great amounts of heat must be stored for nighttime use and for use during cloudy days. |
nơi lưu trữ Với bộ thu năng lượng mặt trời, lưu trữ là một vấn đề: lượng nhiệt lớn phải được lưu trữ để sử dụng vào ban đêm và sử dụng trong những ngày nhiều mây. |