Basic IELTS Reading – More Girls than Boys Fail to Attend Primary School
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “More Girls than Boys Fail to Attend Primary School” nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Despite the progress in raising educational enrolment rates for both males and females in the past three decades, growth in educational opportunities at all levels for females lags behind that for males
Mặc dù đã có những tiến bộ trong việc nâng cao tỷ lệ nhập học cho cả nam giới và nữ giới trong ba thập kỷ qua, cơ hội đi học cho nữ giới ở tất cả các cấp vẫn thua xa nam giới
Enrolment rate: tỷ lệ nhập học.
Raising là một Danh động từ , đứng sau giới từ “in” tạo thành cụm Giới từ In raising educational enrolment rates
“in raising educational enrolment rates for both males females” là một Cụm giới từ (Prepositional Phrase), có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước (Progress), trả lời câu hỏi: What progress? (tiến bộ gì?) => tiến bộ trong việc nâng cao tỷ lệ nhập học…
The latest available figures show that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school, compared with 52 million boys.
Các số liệu mới nhất cho thấy 77 triệu trẻ em gái ở độ tuổi tiểu học (6-11 tuổi) không đến trường, so với 52 triệu trẻ em trai không đến trường.
Girl of primary school age: trẻ em gái ở độ tuổi tiểu học
Vế “compared with 52 million boys” là một mệnh đề tính ngữ đã được rút gọn, có vai trò bổ nghĩa cho danh từ “77 million girls”.
Dạng đầy đủ của câu là “The latest available figures show that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school, which is compared with 52 million boys”.
Mệnh đề danh ngữ“that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school” có vai trò như một danh từ làm tân ngữ của động từ “show”, trả lời câu hỏi: show what (cho thấy cái gì?)
Moreover, even these gross enrolment rates are often accompanied by high dropout rates.
Hơn nữa, ngay cả tỷ lệ nhập học tổng cộng này cũng thường đi kèm với tỷ lệ bỏ học cao.
Enrollment rate: Tỷ lệ nhập học
Dropout rate: Tỷ lệ bỏ học
“these gross enrolment rates” là một cụm danh từ, bao gồm danh từ chính “enrolment rates”; chỉ định từ “these” và tính từ “gross” bổ sung nghĩa cho danh từ chính.
Dropout rates are notably high in low-income countries but vary by gender worldwide and within regions.
Các nước có thu nhập thấp có tỷ lệ bỏ học cao đáng kể tuy nhiên còn tùy theo giới tính ở trên thế giới và trong các khu vực.
Low-income countries: các nước có thu nhập thấp.
Worldwide (adv): trên thế giới
(các bạn lưu ý từ worldwide có thể vừa được sử dụng như một tính từ vừa được sử dụng như một trạng từ)
VD: an increase in worldwide sales (worldwide đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa cho từ sales)
We have 2 000 members worldwide.(worldwide đóng vai trò là trạng từ)
notably (adv); đáng chú ý, đáng kể
The rates for girls tend to be linked to age, reaching the highest at about grade 5 and remaining high at the secondary level
Tỷ lệ bỏ học ở trẻ em gái có xu hướng liên quan đến độ tuổi, cao nhất vào khoảng lớp 5 và cấp trung học cơ sở.
Be linked to sth: có liên quan đến cái gì. Đây là một Collocation.
“Reaching the highest …. And remaining high at the secondary level” là một Mệnh đề trạng ngữ đã được rút gọn.
Viết đầy đủ cả mệnh đề ta sẽ có câu: “The rates for girls tend to be linked to age as it reaches the highest at about grade 5 and remains high at the secondary level”. Tuy nhiên phần chủ ngữ “The rates for girls” trùng với phần câu chính phía sau, nên nó được ẩn đi để tránh lặp từ.
Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school.
Các yếu tố văn hóa, kết hôn sớm, mang thai và trách nhiệm gia đình đều ảnh hưởng đến khả năng trẻ em gái được tiếp tục đi học.
Likelihood (n): khả năng
Remain (v): duy trì (trong ngữ cảnh này chúng ta sẽ hiểu là việc những trẻ em gái vẫn được tiếp tục đi học)
Mệnh đề tính ngữ“that girls will remain in school” đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “the likelihood”, trả lời câu hỏi: khả năng gì? => Khả năng trẻ em gái tiếp tục học.
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
More Girls than Boys Fail to Attend Primary School
Despite the progress in raising educational enrolment rates for both males and females in the past three decades, growth in educational opportunities at all levels for females lags behind that for males. The latest available figures show that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school, compared with 52 million boys.
Moreover, even these gross enrolment rates are often accompanied by high dropout rates. Dropout rates are notably high in low-income countries but vary by gender worldwide and within regions. The rates for girls tend to be linked to age, reaching the highest at about grade 5 and remaining high at the secondary level. Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school.
Bảng tổng hợp từ vựng:
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
Enrolment rate (n) These gross enrolment rates are often accompanied by high dropout rates | tỷ lệ nhập học (danh từ) Hơn nữa, ngay cả tỷ lệ nhập học tổng cộng này cũng thường đi kèm với tỷ lệ bỏ học cao |
At all levels: Despite the progress in raising educational enrolment rates for both males and females in the past three decades, growth in educational opportunities at all levels for females lags behind that for males | ở tất cả các cấp. Mặc dù đã có những tiến bộ trong việc nâng cao tỷ lệ nhập học cho cả nam giới và nữ giới trong ba thập kỷ qua, cơ hội đi học cho nữ giới ở tất cả các cấp vẫn thấp hơn nam giới |
Lag behind (v) Despite the progress in raising educational enrolment rates for both males and females in the past three decades, growth in educational opportunities at all levels for females lags behind that for males | Thấp hơn (động từ) Mặc dù đã có những tiến bộ trong việc nâng cao tỷ lệ nhập học cho cả nam giới và nữ giới trong ba thập kỷ qua, cơ hội đi học cho nữ giới ở tất cả các cấp vẫn thấp hơn nam giới |
educational opportunities (n) Despite the progress in raising educational enrolment rates for both males and females in the past three decades, growth in educational opportunities at all levels for females lags behind that for males | cơ hội học tập (danh từ) Mặc dù đã có những tiến bộ trong việc nâng cao tỷ lệ nhập học cho cả nam giới và nữ giới trong ba thập kỷ qua, cơ hội đi học cho nữ giới ở tất cả các cấp vẫn thấp hơn nam giới |
figure (n) The latest available figures show that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school, compared with 52 million boys | số liệu (danh từ) Các số liệu mới nhất cho thấy 77 triệu trẻ em gái ở độ tuổi tiểu học (6-11 tuổi) không đến trường, so với 52 triệu trẻ em trai không đến trường. |
Girl of primary school age (n) The latest available figures show that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school, compared with 52 million boys | trẻ em gái ở độ tuổi tiểu học (danh từ) Các số liệu mới nhất cho thấy 77 triệu trẻ em gái ở độ tuổi tiểu học (6-11 tuổi) không đến trường, so với 52 triệu trẻ em trai không đến trường. |
Be not in school The latest available figures show that 77 million girls of primary school age (6-11 years) are not in school, compared with 52 million boys | Không đến trường Các số liệu mới nhất cho thấy 77 triệu trẻ em gái ở độ tuổi tiểu học (6-11 tuổi) không đến trường, so với 52 triệu trẻ em trai không đến trường. |
Dropout rate (n) Moreover, even these gross enrolment rates are often accompanied by high dropout rates | Tỷ lệ bỏ học (danh từ) Hơn nữa, ngay cả tỷ lệ nhập học tổng cộng này cũng thường đi kèm với tỷ lệ bỏ học cao |
Gross (a) Moreover, even these gross enrolment rates are often accompanied by high dropout rates | Tổng (tính từ) Hơn nữa, ngay cả tỷ lệ nhập học tổng cộng này cũng thường đi kèm với tỷ lệ bỏ học cao |
Low-income countries (n) Dropout rates are notably high in low-income countries but vary by gender worldwide and within regions | các nước có thu nhập thấp (danh từ) Các nước có thu nhập thấp có tỷ lệ bỏ học cao đáng kể tuy nhiên còn tùy theo giới tính ở trên thế giới và trong các khu vực. |
Worldwide (adv) Dropout rates are notably high in low-income countries but vary by gender worldwide and within regions | trên thế giới (trạng từ)(các bạn lưu ý từ worldwide có thể vừa được sử dụng như một tính từ vừa được sử dụng như một trạng từ) VD: an increase in worldwide sales (worldwide đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa cho từ sales)We have 2 000 members worldwide. (worldwide đóng vai trò là trạng từ) Các nước có thu nhập thấp có tỷ lệ bỏ học cao đáng kể tuy nhiên còn tùy theo giới tính ở trên thế giới và trong các khu vực. |
Vary by sth (v) Dropout rates are notably high in low-income countries but vary by gender worldwide and within regions | còn tùy theo cái gì (động từ) Các nước có thu nhập thấp có tỷ lệ bỏ học cao đáng kể tuy nhiên còn tùy theo giới tính ở trên thế giới và trong các khu vực. |
notably (adv) Dropout rates are notably high in low-income countries but vary by gender worldwide and within regions | đáng chú ý, đáng kể (trạng từ) Các nước có thu nhập thấp có tỷ lệ bỏ học cao đáng kể tuy nhiên còn tùy theo giới tính ở trên thế giới và trong các khu vực. |
Be linked to sth The rates for girls tend to be linked to age, reaching the highest at about grade 5 and remaining high at the secondary level | có liên quan đến cái gì Tỷ lệ bỏ học ở trẻ em gái có xu hướng liên quan đến độ tuổi, cao nhất vào khoảng lớp 5 và cấp trung học cơ sở. |
Cultural (a) Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school | thuộc về văn hóa (tính từ) Các yếu tốvăn hóa, kết hôn sớm, mang thai và trách nhiệm gia đình đều ảnh hưởng đến khả năng trẻ em gái được tiếp tục đi học. |
Early marriage (n) Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school | kết hôn sớm, tảo hôn (danh từ) Các yếu tố văn hóa, kết hôn sớm, mang thai và trách nhiệm gia đình đều ảnh hưởng đến khả năng trẻ em gái được tiếp tục đi học. |
Pregnancy (n) Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school | mang thai (danh từ) Các yếu tố văn hóa, kết hôn sớm, mang thai và trách nhiệm gia đình đều ảnh hưởng đến khả năng trẻ em gái được tiếp tục đi học. |
Remain (v) Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school | duy trì (động từ) (trong ngữ cảnh này chúng ta sẽ hiểu là việc những trẻ em gái vẫn được tiếp tục đi học) Các yếu tố văn hóa, kết hôn sớm, mang thai và trách nhiệm gia đình đều ảnh hưởng đến khả năng trẻ em gái được tiếp tục đi học. |
Likelihood (n) Cultural factors, early marriage, pregnancy, and household responsibilities affect the likelihood that girls will remain in school | khả năng (danh từ) Các yếu tố văn hóa, kết hôn sớm, mang thai và trách nhiệm gia đình đều ảnh hưởng đến khả năng trẻ em gái được tiếp tục đi học. |