Basic IELTS Reading – UNIT 1: MAIN ELEMENTS FOR SURVIVAL
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “Main elements for survival” nhé!
A. BÀI ĐỌC
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The main elements required for survival are food, fire, shelter and water.
Những yếu tố cần thiết để sinh tồn là thức ăn, lửa, nơi trú ngụ, và nước uống.
Phân từ“Required” bổ nghĩa cho danh từ “elements”, trả lời cho câu hỏi “what elements” (những yếu tố nào) – yếu tố cần thiết để sinh tồn.
Viết đầy đủ ta có câu: The main elements whịch are required for survival are food, fire, shelter and water.
Their order of importance will depend upon where you happen to be.
Thứ tự tầm quan trọng của những yếu tố này sẽ phụ thuộc vào nơi bạn ở.
Depend on/upon: Phụ thuộc vào điều gì. Đây là Collocation, khi dùng động từ “depend” ta thường đi cùng giới từ “upon”.
Mệnh đề danh ngữ“Where you happen to be” có chức năng như Danh từ, là Tân ngữ của động từ “depend”, trả lời cho câu hỏi “depend upon what” (phụ thuộc vào cái gì) – vào nơi bạn ở.
Happen to do sth = tình cờ làm điều gì đó, ở đây là happen to be somewhere (tình cờ xuất hiện/có mặt ở đâu đó). Ý của từ “tình cờ”: nhấn mạnh sự bất ngờ, nguy hiểm của hoàn cảnh mình cần sống sót.
In the desert water will head the list; in polar regions shelter and fire will be the main concerns.
Nếu ở sa mạc thì nước sẽ nằm ở đầu danh sách, còn ở những vùng băng giá thì nơi trú ngụ và lửa sẽ là những mối quan tâm chính.
Head the list: Nằm ở đầu danh sách. (Trong ngữ cảnh này sẽ được hiểu là, nước là yếu tố quan trọng hàng đầu). Đây là một cụm Collocation
Ordering your priorities is the first step to survival.
Việc sắp xếp những ưu tiên của bạn là bước đầu tiên để sinh tồn.
“Ordering your priorities” là Danh động từ, có chức năng như một Danh từ làm chủ ngữ trong câu.
“To survival” là cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “ first step”, trả lời cho câu hỏi “what first step” (bước đầu tiên nào) – bước đầu tiên hướng tới việc sống sót.
It takes a healthy person quite a long time to die of starvation, for the body can use up its stored resources, but exposure to wind, rain and cold can be fatal even in mild climates and death comes in only minutes in the icy waters of the poles.
Phải mất một thời gian khá dài một người khỏe mạnh mới chết vì đói, bởi vì cơ thể có thể sử dụng hết các nguồn dự trữ, nhưng việc tiếp xúc với gió, mưa, và cái lạnh ngay cả trong điều kiện khí hậu ôn hòa có thể gây chết người chỉ trong vòng vài phút ở vùng nước băng giá ở các cực.
“It takes a healthy person quite a long time to die” có cấu trúc câu S V O O, với động từ “take” và hai tân ngữ “a healthy person (trả lời cho câu hỏi “take who” – khiến ai – khiến một người khỏe mạnh) và tân ngữ “quite a long time (trả lời cho câu hỏi “take what” – mất cái gì – mất một khoảng thời gian khá dài)
Ở đây, “It” là chủ ngữ giả để thay cho chủ ngữ thật “to die of starvation”.
For the body…:
For ở đây không có nghĩa là Cho, mà là “Bởi vì” (=Because). Từ nối“for” giúp nối hai vế câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: “It takes a healthy person quite a long time to die of starvation” – “the body can use upits stored resources”.
Food is rarely the first priority.
Thức ăn hiếm khi là ưu tiên hàng đầu
Rarely: hiếm khi
Even in those places where it is difficult to find, there are usually other problems to face first.
Ngay cả ở những nơi khó tìm thức ăn, thường có những vấn đề khác phải đối mặt trước tiên.
Face sth (v): đối mặt với cái gì
Mệnh đề tính ngữ“Where it is difficult to find” có chức năng như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “places”, trả lời cho câu hỏi “what places” (nơi nào) – nơi khó tìm thức ăn.
Shelter will often be the prime necessity in extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts.
Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí hậu và nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng băng giá hay ở những sa mạc nóng bỏng.
Prime = most important = quan trọng nhất
Extreme climate: Khí hậu khắc nghiệt
Baking = very hot (bake là Nướng bánh, Baking tức là Nóng như trong lò nướng bánh)
The need for fire is closely linked.
Nhu cầu về lửa có liên hệ mật thiết.
Closely (adv): một cách mật thiết
Water is something that most people in the modern world take for granted.
Nước là thứ mà hầu hết mọi người trong thế giới hiện đại đều coi là đương nhiên.
Take sth for granted (idm) Coi cái gì là đương nhiên. Đây là một Idiom (thành ngữ) trong tiếng Anh.
Mệnh đề tính ngữ“that most people in the modern world take for granted” có vai trò như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “ something”, trả lời cho câu hỏi “what something” (thứ gì) – thứ mà hầu hết mọi người trong thế giới hiện đại đều coi là đương nhiên.
They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it.
Họ đã quá quen với việc mở vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến.
Turn on a tap: mở vòi nước. Đây là một Phrasal Verb.
“Turning on a tap” là Danh động từ có vai trò như Danh từ bổ sung nghĩa cho “are used to”, trả lời cho câu hỏi “are used to what” (quen với điều gì) – quen với việc mở vòi nước.
Rationing (adj): hạn chế
Yet the survivor at sea, or after a flood, though surrounded by water, may be
desperate for drinkable water.
Tuy nhiên, người sống sót trên biển, hay trải qua một trận lũ, mặc dù xung quanh là nước, có thể vẫn rất cần nước có thể uống.
Phân từ “surrounded”, được rút gọn từ Mệnh đề trạng ngữ, bổ nghĩa cho danh từ “survivor”, trả lời cho câu hỏi “what survivor” (người sống sót nào”) – xung quanh toàn là nước”
Viết đầy đủ ta được câu:Yet the survivor at sea, or after a flood, though he/she is being surrounded by water, may be desperate for drinkable water.
Tuy nhiên phần chủ ngữ he/she trùng với vế trước nên nó được ẩn đi để tránh lặp từ.
Be desperate for sth: Rất cần điều gì
And there are many places where, unless it rains, no obvious water is available.
Và có nhiều nơi không có sẵn nước uống trừ khi trời mưa.
Obvious (adj) = easy to see = dễ nhìn thấy, dễ tìm Mệnh đề tính ngữ“where, unless it rains, no obvious water is available” có chức năng như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “places”, trả lời cho câu hỏi “what places” (nơi nào) – nơi không có sẵn nước uống trừ khi trời mưa. |
Although there could be other survival necessities to deal with, water is always universally important.
Mặc dù có thể có những nhu cầu sinh tồn khác cần giải quyết, nước uống luôn quan trọng trong mọi trường hợp.
Universally (adv) = in every situation = trong mọi trường hợp
“Deal with” là một Collocation, có nghĩa “giải quyết”.
“To deal with” là động từ nguyên thể, nêu lên nghĩa vụ cần làm với danh từ “necessities”. Nó trả lời cho câu hỏi “what necessities” ( nhu cầu nào) – nhu cầu cần giải quyết.
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé:
The main elements required for survival are food, fire, shelter and water. Their order of importance will depend upon where you happen to be. In the desert water will head the list; in polar regions shelter and fire will be the main concerns. Ordering your priorities is the first step to survival.
It takes a healthy person quite a long time to die of starvation, for the body can use up its stored resources, but exposure to wind, rain and cold can be fatal even in mild climates and death comes in only minutes in the icy waters of the poles. Food is rarely the first priority. Even in those places where it is difficult to find, there are usually other problems to face first. Shelter will often be the prime necessity in extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts. The need for fire is closely linked.
Water is something that most people in the modern world take for granted. They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. Yet the survivor at sea, or after a flood, though surrounded by water, may be desperate for drinkable water. And there are many places where, unless it rains, no obvious water is available. Although there could be other survival necessities to deal with, water is always universally important.
B. BÀI TẬP
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Questions 1-4: Read the passage and answer the following multiple-choice questions by circling the letter of the correct answer.
(Đọc qua bài viết và chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây)
1. The factor which decides the order of importance or the main elements required for survival is?
2. The basic need that may NOT be equally important as the others in extremely cold places is?
3. Fire is described as
4. According to the passage, which of the following statements is TRUE?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Từ vựng |
Nghĩa |
Depend on/upon Their order of importance will depend upon where you happen to be. |
Phụ thuộc vào Thứ tự tầm quan trọng của những yếu tố này sẽ phụ thuộc vào nơi bạn ở. |
Head the list In the desert water will head the list; in polar regions shelter and fire will be the main concerns. |
Đứng đầu danh sách Nếu ở sa mạc thì nước sẽ nằm ở đầu danh sách, còn ở những vùng băng giá thì nơi trú ngụ và lửa sẽ là những mối quan tâm chính. |
It takes sb time to do It takes a healthy person quite a long time to die of starvation,… |
Một người mất thời gian để làm gì đó Phải mất một thời gian khá dài một người khỏe mạnh mới chết vì đói,… |
Exposure (n) …for the body can use up its stored resources, but exposure to wind, rain and cold can be fatal even in mild climates and death comes in only minutes in the icy waters of the poles. |
Sự tiếp xúc bởi vì cơ thể có thể sử dụng hết các nguồn dự trữ, nhưng việc tiếp xúc với gió, mưa, và cái lạnh ngay cả trong điều kiện khí hậu ôn hòa có thể gây chết người chỉ trong vòng vài phút ở vùng nước băng giá ở các cực. |
Mild (adj) ..for the body can use up its stored resources, but exposure to wind, rain and cold can be fatal even in mild climates and death comes in only minutes in the icy waters of the poles. |
Ôn hòa, ấm áp bởi vì cơ thể có thể sử dụng hết các nguồn dự trữ, nhưng việc tiếp xúc với gió, mưa, và cái lạnh ngay cả trong điều kiện khí hậu ôn hòa có thể gây chết người chỉ trong vòng vài phút ở vùng nước băng giá ở các cực. |
Starvation (n) It takes a healthy person quite a long time to die of starvation,… |
Sự chết vì đói Phải mất một thời gian khá dài một người khỏe mạnh mới chết vì đói,… |
Face sth Even in those places where it is difficult to find, there are usually other problems to face first. |
Đối mặt với cái gì Ngay cả ở những nơi khó tìm thức ăn, thường có những vấn đề khác phải đối mặt trước tiên. |
Shelter(n) Shelter will often be the prime necessity in extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts. |
Chỗ trú Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí hậu và nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng băng giá hay ở những sa mạc nóng bỏng. |
Prime (adj) Shelter will often be the prime necessity in extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts. |
Quan trọng nhất Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí hậu và nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng băng giá hay ở những sa mạc nóng bỏng. |
Polar region Shelter will often be the prime necessity in extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts. |
Vùng cực Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí hậu và nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng cực băng giá hay ở những sa mạc nóng bỏng. |
Baking(adj) Shelter will often be the prime necessity in extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts. |
Nóng bỏng Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí hậu và nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng băng giá hay ở những sa mạc nóng bỏng. |
Linked(adj) The need for fire is closely linked. |
Liên hệ Nhu cầu về lửa có liên hệ mật thiết. |
Take sth for granted Water is something that most people in the modern world take for granted. |
Coi cái gì là đương nhiên, không trân trọng cái gì Nước là thứ mà hầu hết mọi người trong thế giới hiện đại đều coi là đương nhiên. |
Turn on a tap (n) They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. |
Mở vòi nước Họ đã quá quen với việc mở vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến. |
Rationing (adj) They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. |
Hạn chế Họ đã quá quen với việc mở vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến. |
Drought(n) They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. |
Hạn hán Họ đã quá quen với việc mở vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến. |
Seldom (adv) They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. |
Hiếm khi Họ đã quá quen với việc mở vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến. |
Survivor (n) Yet the survivor at sea, or after a flood, though surrounded by water, may be desperate for drinkable water. |
Người sống sót Tuy nhiên, người sống sót trên biển, hay trải qua một trận lũ, mặc dù xung quanh là nước, có thể vẫn rất cần nước có thể uống. |
Desperate/desperate for sth (adj) Yet the survivor at sea, or after a flood, though surrounded by water, may be desperate for drinkable water. |
rất cần cái gì đó Tuy nhiên, người sống sót trên biển, hay trải qua một trận lũ, mặc dù xung quanh là nước, có thể vẫn rất cần nước có thể uống. |
Obvious (adj) And there are many places where, unless it rains, no obvious water is available. |
Rõ thấy, dễ tìm thấy Và có nhiều nơi không có sẵn nước uống dễ tìm trừ khi trời mưa. |
Universally (adv) Although there could be other survival necessities to deal with, water is always universally important. |
Trong mọi tình huống, áp dụng tất cả mọi nơi Mặc dù có thể có những nhu cầu sinh tồn khác cần giải quyết, nước uống luôn quan trọng trong mọi trường hợp. |