Basic IELTS Reading – UNIT 36: Job-Sharing: Half a Job is Better than None
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “Job sharing: Half a job is better than none” nhé.
I, Bài đọc Job sharing: Half a job is better than none
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The social effects of job-sharing are likely to be beneficial since it attempts to match work opportunities to a wider variety of lifestyles.
Các ảnh hưởng xã hội của việc chia sẻ công việc có vẻ có ích, bởi vì nó cố gắng kết hợp các cơ hội làm việc với một sự đa dạng hơn về lối sống.
beneficial (adj) có ích
attempt (v) cố gắng
“To match” được xem như một danh từ, đóng vai trò là tân ngữ sau động từ “attempt” (cố gắng làm gì)
The combination of one full-time and one part-time spouse might become much more common: which was the husband and which was the wife would vary according to taste, time of life and career requirements.
Sự kết hợp của một thành viên trong một cặp vợ chồng làm công việc toàn thời gian và một thành viên làm công việc bán thời gian có thể trở nên phổ biến hơn nhiều: đâu là chồng và đâu là vợ sẽ thay đổi dựa trên sở thích, độ tuổi và các yêu cầu nghề nghiệp.
combination (n) sự kết hợp
spouse (n) chồng/vợ
Câu sử dụng linking verb – become kết hợp với tính từ “common” để tạo thành câu miêu tả.
What exactly is job-sharing? The Equal Opportunities Commission (EOC) defines it as “a form of part-time employment where two people voluntarily share the responsibility of one full-time position.”
Vậy chia sẻ công việc chính xác là như thế nào? Ủy ban các Cơ hội Bình đẳng (EOC) định nghĩa nó như là “một dạng việc làm bán thời gian khi mà hai người tình nguyện chia sẻ trách nhiệm của một vị trí toàn thời gian.”
define (v) định nghĩa
voluntarily (adv) tình nguyện
Salary and benefits are divided between the two sharers
Lương và lợi ích được chia cho hai người (chia sẻ công việc).
benefit (n) lợi ích
divide (v) chia
Each person’s terms and conditions of employment are the same as those of a full-timer.
Kỳ hạn và điều kiện công việc của mỗi người thì đều giống như của một người làm việc toàn thời gian.
If each works at least 15 hours a week, then they enjoy certain employment rights that ordinary part-time workers do not have.
Nếu mỗi người làm việc ít nhất 15 tiếng một tuần, thì họ được hưởng các quyền trong công việc nhất định mà những người làm việc bán thời gian bình thường không có.
ordinary (adj) bình thường
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “employment rights”: “employment rights that ordinary part-time workers do not have.”
Part-timers usually earn less per hour than full-timers, have fewer benefits and less job security.
Những người làm việc bán thời gian kiếm được ít mỗi giờ hơn là những người làm việc toàn thời gian, có ít lợi ích hơn và ít sự đảm bảo về công việc hơn.
They have virtually no career prospects.
Họ gần như không có triển vọng nghề nghiệp.
prospect (n) triển vọng
Employers often think that working part-time means that a person has no ambitions and so offer no chance of promotion.
Các ông chủ thường nghĩ là làm việc bán thời gian có nghĩa là một người không có tham vọng và bởi vì thế không đề xuất cơ hội thăng tiến.
ambition (n) tham vọng
promotion (n) sựthăng chức
But job-sharing bridges that gap and offers the chance of interesting work to people who can only work part-time and that does not mean just married women.
Nhưng việc chia sẻ công việc đã lấp đi khoảng trống (trong thị trường cơ hội việc làm) và đề xuất cơ hội làm việc thú vị cho những người chỉ có thể làm việc bán thời gian và điều đó không có nghĩa là chỉ những người phụ nữ đã lập gia đình.
Cụm “offers the chance of interesting work to people” là câu có 2 tân ngữ, trong đó tân ngữ 1 là “the chance of interesting work” và tân ngữ 2 là “people”.
Cụm “bridge the gap” là collocation mang nghĩa “lấp đi khoảng trống”Mệnh đề tính ngữ “who can only work part-time” bổ sung thông tin cho “people” trong câu.
As Adrienne Broyle of “New Ways to Work” – formerly the London Job-Sharing Project- points out: “There are various reasons why people decide they want to job-share and so have more free time.”
Như Adrienne Broyle trong dự án “Những Cách Làm Việc Mới” – trước kia là dự án Chia sẻ Việc làm ở London – chỉ ra: “Có rất nhiều lý do tại sao mọi người quyết định rằng họ muốn chia sẻ công việc và nhờ đó có nhiều thời gian rảnh hơn.”
formerly (adv) trước kia
Mệnh đề tính ngữ “why people decide they want to job-share and so have more free time” bổ sung thông tin cho “reasons” trong câu.
“A growing number of men want to job-share so that they can play an active role in bringing up their children.
“Một số lượng ngày càng tăng những người đàn ông muốn chia sẻ công việc để họ có thể đóng một vai trò chủ động trong việc nuôi dạy con trẻ.
role (n) vai trò
=> play a role – collocation mang nghĩa “đóng một vai trò”
bring up – phrasal verb mang nghĩa “nuôi dạy/nuôi lớn”
It allows people to study at home in their free time, and means that disabled people or those who otherwise stay at home to look after them, can work.
Nó cho phép mọi người học tại nhà vào thời gian rảnh của họ, và có nghĩa là những người khuyết tật hoặc những người, mặt khác, ở nhà để chăm nom họ, có thể làm việc.
look after – phrasal verb của động từ “look” mang nghĩa “chăm nom”
Mệnh đề tính ngữ “who otherwise stay at home to look after them” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “those” trong câu.
Job-sharing is also an ideal way for people to ease into retirement.”
Việc chia sẻ công việc cũng là một cách lý tưởng để mọi người có thể làm quen dần với việc nghỉ hưu.
ideal (adj) lý tưởng
retirement (n) sự nghỉ hưu
“To ease” là động từ nguyên thể nêu Nội dung cụ thể của Sự vật, cụ thể là cách lý tưởng ở đây là gì.
Many employers are careful of new work schemes, but a survey carried out by the EOC shows that they can profit in various ways from sharing.
Rất nhiều ông chủ cẩn thận với các kế hoạch làm việc mới, nhưng một khảo sát được thực hiện bởi EOC cho thấy rằng họ có thể được lợi theo nhiều cách từ việc chia sẻ công việc.
scheme (n) kế hoạch
survey (n) khảo sát
Ngữ pháp rút gọn MĐQH: “a survey carried out by the EOC …” đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ “a survey which is carried out by the EOC …” bằng cách sử dụng phân từ quá khứ “carried”. Được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ Survey
If one sharer is away sick, at least half the job continues to be done.
Nếu một người làm việc (theo mô hình chia sẻ) bị ốm, ít nhất một nửa công việc vẫn sẽ tiếp tục được hoàn thành.
Skilled workers who cannot work full-time can bring years of experience to a job.
Những nhân công lành nghề mà không thể làm việc toàn thời gian vẫn có thể cống hiến nhiều năm kinh nghiệm của mình cho công việc (bằng cách chia sẻ việc làm).
skilled (adj) lành nghề
Mệnh đề tính ngữ “who cannot work full-time” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “Skilledworkers” trong câu.
One job-sharer in the EOC survey said, “Both I and my job-sharer do at least one and a half times the hours of work we are paid for.
Một người chia sẻ công việc trong khảo sát của EOC đã nói: “Cả tôi và người chia sẻ công việc với tôi làm (nhiều hơn) ít nhất 1.5 lần số tiếng mà chúng tôi được trả cho (để làm).
Ngữ pháp rút gọn MĐQH: “the hours of work (that) we are paid for” được sử dụng để bổ nghĩa cho Hours.
Half-timers have to work flat out without a tea break.”
Những người làm việc bán thời gian phải làm việc hết sức mình mà không có thời gian nghỉ giữa giờ.
flat out – phrasal verb của động từ “flat” mang nghĩa hết sức mình
Another attraction is that two people bring to one job twice as much experience, sets of ideas and discussion.
Một điều hấp dẫn khác đó là hai người sẽ đem đến cho một công việc gấp đôi số kinh nghiệm, ý tưởng và sự thảo luận.
Mệnh đề danh ngữ “that two people bring to one job twice as much experience, sets of ideas and discussion” được xem như một danh từ, đóng vai trò nội dung miêu tả động từ to be “is”
At best, two workers can complement one another’s skills.
Hay nhất là hai nhân công có thể bổ sung cho các kỹ năng của người kia.
complement (v) bổ sung
But there are financial pitfalls for the job-sharers.
Nhưng có những khó khăn về mặt tài chính cho những người chia sẻ công việc.
financial (adj) tài chính
pitfall (n) khó khăn, nguy hiểm bất ngờ
If you become unemployed, you should be eligible for UnemploymentBenefit. But you have to sign on as being available for full-time work.
Nếu bạn trở nên thất nghiệp, bạn (đáng lẽ) nên có tư cách để nhận Trợ cấp Thất nghiệp. Nhưng bạn sẽ phải ký tên vào thỏa thuận là mình sẵn sàng nhận công việc toàn thời gian.
eligible (adj) có tư cách
Unemployment Benefit: Trợ cấp Thất nghiệp
So, those who chose to job-share because they could not work full-time cannot claim the benefit unless they are prepared to sign on for full-time employment.
Bởi vậy, những người chọn chia sẻ công việc bởi họ không thể làm việc toàn thời gian không thể đòi hỏi Trợ cấp trừ khi họ sẵn sàng ký vào thỏa thuận (là sẵn sàng nhận) công việc toàn thời gian.
Mệnh đề tính ngữ “who chose to job-share because they could not work full-time” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “those” trong câu.
“To job-share” được xem như một danh từ, đóng vai trò là tân ngữ sau động từ “choose” (lựa chọn điều gì)
Pensions are a big stumbling block.
Lương hưu cũng là một trở ngại.
pension (n) lương hưu
stumbling: gây cản trở
block (n) khối (chặn)
Many job-sharers may be ineligible to join company pension schemes.
Nhiều người chia sẻ công việc có thể không đủ tiêu chuẩn để tham gia các chương trình lương hưu của công ty.
The EOC paper points out that the Local Government Scheme excludes people who work under 30 hours a week.
Nghiên cứu của EOC chỉ ra rằng Chương trình của Chính phủ cho Địa phương không bao gồm những người làm việc dưới 30 tiếng một tuần.
exclude (v) không cho vào, loại trừ
“point out” là phrasal verb mang nghĩa chỉ ra
Mệnh đề tính ngữ “who work under 30 hours a week” bổ sung thông tin cho “people” trong câu.
Those who are attracted to job-sharing as a way of easing into retirement, beware.
Những người bị thu hút bởi việc chia sẻ công việc như một cách để quen dần với việc nghỉ hưu phải cẩn thận.
beware (v) thận trọng, chú ý
Mệnh đề tính ngữ “who are attracted to job-sharing” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “those” trong câu.
Most occupational pension schemes are based either on the average annual earnings during membership of the scheme, or on the employee’s final salary.
Hầu hết các chương trình lương hưu của công việc được dựa trên hoặc là thu nhập trung bình hằng năm trong khoảng thời gian là thành viên của kế hoạch, hoặc trên lương ở thời điểm làm việc cuối cùng của người lao động.
occupational (adj) thuộc nghề nghiệp
earnings (n) thu nhập
membership (n) tư cách thành viên
In the latter case, it could mean that a person who has worked for 15 years full-time, and job shares for the next five years for the same firm, will receive a very much smaller pension than if she or he had worked those last five years full-time.
Ở trường hợp sau, nó có thể có nghĩa là một người mà đã làm việc toàn thời gian 15 năm, và (làm việc theo cách) chia sẻ công việc trong năm năm tiếp theo cho cùng một công ty, sẽ nhận được ít lương hưu hơn nhiều so với nếu cô ấy hay anh ấy đã làm việc toàn thời gian trong năm năm đó.
latter (adj) sau
firm (n) công ty
Mệnh đề tính ngữ “who has worked for 15 years full-time, and job shares for the next five years for the same firm” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “a person” trong câu.
The social effects of job-sharing are likely to be beneficial, since it attempts to match work opportunities to a wider variety of lifestyles. The combination of one full-time and one part-time spouse might become much more common: which was the husband and which was the wife would vary according to taste, time of life and career requirements.
What exactly is job-sharing? The Equal Opportunities Commission (EOC) defines it as “a form of part-time employment where two people voluntarily share the responsibility of one full-time position.” Salary and benefits are divided between the two sharers. Each person’s terms and conditions of employment are the same as those of a full-timer. If each works at least 15 hours a week, then they enjoy certain employment rights that ordinary part-time workers do not have.
Part-timers usually earn less per hour than full-timers, have fewer benefits and less job security. They have virtually no career prospects. Employers often think that working part-time means that a person has no ambitions and so offer no chance of promotion.
But job-sharing bridges that gap and offers the chance of interesting work to people who can only work part-time and that does not mean just married women. As Adrienne Broyle of “New Ways to Work” – formerly the London Job-Sharing Project- points out: “There are various reasons why people decide they want to job-share and so have more free time.”
“A growing number of men want to job-share so that they can play an active role in bringing up their children. It allows people to study at home in their free time, and means that disabled people or those who otherwise stay at home to look after them, can work. Job-sharing is also an ideal way for people to ease into retirement.”
Many employers are careful of new work schemes, but a survey carried out by the EOC shows that they can profit in various ways from sharing. If one sharer is away sick, at least half the job continues to be done. Skilled workers who cannot work full-time can bring years of experience to a job.
One job-sharer in the EOC survey said, “Both I and my job-sharer do at least one and a half times the hours of work we are paid for. Half-timers have to work flat out without a tea break.” Another attraction is that two people bring to one job twice as much experience, sets of ideas and discussion. At best, two workers can complement one another’s skills.
But there are financial pitfalls for the job-sharers.
– If you become unemployed, you should be eligible for Unemployment Benefit. But you have to sign on as being available for full-time work. So, those who chose to job-share because they could not work full-time cannot claim the benefit unless they are prepared to sign on for full-time employment.
– Pensions are a big stumbling block. Many job-sharers may be ineligible to join company pension schemes. The EOC paper points out that the Local Government Scheme excludes people who work under 30 hours a week.
– Those who are attracted to job-sharing as a way of easing into retirement, beware. Most occupational pension schemes are based either on the average annual earnings during membership of the scheme, or on the employee’s final salary.
In the latter case, it could mean that a person who has worked for 15 years full-time, and job shares for the next five years for the same firm, will receive a very much smaller pension than if she or he had worked those last five years full-time.
II. Bài tập
Bài 1:
Please match the following words with the definitions.
(Hãy nối các từ sau với định nghĩa của chúng)
Bài 2:
Refer to the passage Job-Sharing: Half a Job Is Better than None and look at the statements below. Write
TRUE if the statement is true;
FALSE if the statement is false;
NOT GIVEN if the information is not given in the passage.
(Đọc bài Chia sẻ Công việc: Một Nửa Công Việc vẫn Tốt hơn là Không có và nhìn vào những câu dưới đây. Viết …
TRUE nếu thông tin đưa ra trong câu là đúng;
FALSE nếu thông tin đưa ra trong câu là sai;
NOT GIVEN nếu thông tin được đưa ra không xuất hiện trong đoạn văn.)
Bài 3:
Refer to the passage job-Sharing: Half a job Is Better than None and fill in the gaps with words or phrases listed below. Remember that there are more choices than you can use.
(Đọc bài Chia sẻ Công việc: Một Nửa Công Việc vẫn Tốt hơn là Không có và điền vào các chỗ trống với các từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây. Hãy nhớ rằng có nhiều lựa chọn hơn là bạn có thể sử dụng)
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
III, Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
beneficial (adj) The social effects of job-sharing are likely to be beneficial, since it attempts to match work opportunities to a wider variety of lifestyles. |
có ích Các ảnh hưởng xã hội của việc chia sẻ công việc có vẻ có ích, bởi vì nó cố gắng kết hợp các cơ hội làm việc với một sự đa dạng hơn về lối sống. |
attempt (v) The social effects of job-sharing are likely to be beneficial, since it attempts to match work opportunities to a wider variety of lifestyles. |
cố gắng Các ảnh hưởng xã hội của việc chia sẻ công việc có vẻ có ích, bởi vì nó cố gắng kết hợp các cơ hội làm việc với một sự đa dạng hơn về lối sống. |
career (n) The combination of one full-time and one part-time spouse might become much more common: which was the husband and which was the wife would vary according to taste, time of life and career requirements. |
nghề nghiệp Sự kết hợp của một thành viên trong một cặp vợ chồng làm công việc toàn thời gian và một thành viên làm công việc bán thời gian có thể trở nên phổ biến hơn nhiều: đâu là chồng và đâu là vợ sẽ thay đổi dựa trên sở thích, độ tuổi và các yêu cầu nghề nghiệp. |
combination (n) The combination of one full-time and one part-time spouse might become much more common: which was the husband and which was the wife would vary according to taste, time of life and career requirements. |
sự kết hợp Sự kết hợp của một thành viên trong một cặp vợ chồng làm công việc toàn thời gian và một thành viên làm công việc bán thời gian có thể trở nên phổ biến hơn nhiều: đâu là chồng và đâu là vợ sẽ thay đổi dựa trên sở thích, độ tuổi và các yêu cầu nghề nghiệp. |
voluntarily (adv) The Equal Opportunities Commission (EOC) defines it as “a form of part-time employment where two people voluntarily share the responsibility of one full-time position. |
tình nguyện Vậy chia sẻ công việc chính xác là như thế nào? Ủy ban các Cơ hội Bình đẳng (EOC) định nghĩanó như là “một dạng việc làm bán thời gian khi mà hai người tình nguyện chia sẻ trách nhiệm của một vị trí toàn thời gian. |
benefit (n) Salary and benefits are divided between the two sharers. |
lợi ích Lương và lợi ích được chia cho hai người (chia sẻ công việc). |
ordinary (adj) If each works at least 15 hours a week, then they enjoy certain employment rights that ordinary part-time workers do not have. |
bình thường Nếu mỗi người làm việc ít nhất 15 tiếng một tuần, thì họ được hưởng các quyền trong công việc nhất định mà những người làm việc bán thời gian bình thường không có. |
prospect (n) They have virtually no career prospects. |
triển vọng Họ gần như không có triển vọng nghề nghiệp. |
role (n) A growing number of men want to job-share so that they can play an active role in bringing up their children. |
vai trò Một số lượng ngày càng tăng những người đàn ông muốn chia sẻ công việc để họ có thể đóng một vai trò chủ động trong việc nuôi dạy con trẻ. |
ideal (adj) Job-sharing is also an ideal way for people to ease into retirement. |
lý tưởng Việc chia sẻ công việc cũng là một cách lý tưởng để mọi người có thể làm quen dần với việc nghỉ hưu. |
retirement (n) Job-sharing is also an ideal way for people to ease into retirement. |
sự nghỉ hưu Việc chia sẻ công việc cũng là một cách lý tưởngđể mọi người có thể làm quen dần với việc nghỉ hưu. |
survey (n) Many employers are careful of new work schemes, but a survey carried out by the EOC shows that they can profit in various ways from sharing. |
khảo sát Rất nhiều ông chủ cẩn thận với các kế hoạch làm việc mới, nhưng một khảo sát được thực hiện bởi EOC cho thấy rằng họ có thể được lợi theo nhiều cách từ việc chia sẻ công việc. |
skilled (adj) Skilled workers who cannot work full-time can bring years of experience to a job. |
lành nghề Những nhân công lành nghề mà không thể làm việc toàn thời gian vẫn có thể cống hiến nhiều năm kinh nghiệm của mình cho công việc (bằng cách chia sẻ việc làm). |
complement (v) At best, two workers can complement one another’s skills. |
bổ sung Hay nhất là hai nhân công có thể bổ sung cho các kỹ năng của người kia. |
eligible (adj) If you become unemployed, you should be eligible for Unemployment Benefit. |
có tư cách Nếu bạn trở nên thất nghiệp, bạn (đáng lẽ) nên có tư cách để nhận Trợ cấp Thất nghiệp. Nhưng bạn sẽ phải ký tên vào thỏa thuận là mình sẵn sàng nhận công việc toàn thời gian. |
pension (n) Pensions are a big stumbling block. |
lương hưu Lương hưu cũng là một trở ngại. |
exclude (v) The EOC paper points out that the Local Government Scheme excludes people who work under 30 hours a week. |
không cho vào, loại trừ Nghiên cứu của EOC chỉ ra rằng Chương trình của Chính phủ cho Địa phương không bao gồm những người làm việc dưới 30 tiếng một tuần. |
beware (v) Those who are attracted to job-sharing as a way of easing into retirement, beware. |
thận trọng, chú ý Những người bị thu hút bởi việc chia sẻ công việc như một cách để quen dần với việc nghỉ hưu phải cẩn thận. |
earnings (n) Most occupational pension schemes are based either on the average annual earnings during membership of the scheme, or on the employee’s final salary. |
thu nhập Hầu hết các chương trình lương hưu của công việc được dựa trên hoặc là thu nhập trung bình hằng năm trong khoảng thời gian là thành viên của kế hoạch, hoặc trên lương ở thời điểm làm việc cuối cùng của người lao động. |
occupational (adj) Most occupational pension schemes are based either on the average annual earnings during membership of the scheme, or on the employee’s final salary. |
thuộc nghề nghiệp Hầu hết các chương trình lương hưu của công việc được dựa trên hoặc làthu nhập trung bình hằng năm trong khoảng thời gian là thành viên của kế hoạch, hoặc trên lương ở thời điểm làm việc cuối cùng của người lao động. |
latter (adj) In the latter case, it could mean that a person who has worked for 15 years full-time, and job shares for the next five years for the same firm, will receive a very much smaller pension than if she or he had worked those last five years full-time. |
sau Ở trường hợp sau, nó có thể có nghĩa là một người mà đã làm việc toàn thời gian 15 năm, và (làm việc theo cách) chia sẻ công việc trong năm năm tiếp theo cho cùng một công ty, sẽ nhận được ít lương hưu hơn nhiều so với nếu cô ấy hay anh ấy đã làm việc toàn thời gian trong năm năm đó. |
vary (v) The combination of one full-time and one part-time spouse might become much more common: which was the husband and which was the wife would vary according to taste, time of life and career requirements. |
thay đổi, biến đổi Sự kết hợp của một thành viên trong một cặp vợ chồng làm công việc toàn thời gian và một thành viên làm công việc bán thời gian có thể trở nên phổ biến hơn nhiều: đâu là chồng và đâu là vợ sẽ thay đổi dựa trên sở thích, độ tuổi và các yêu cầu nghề nghiệp. |
promotion (n) Employers often think that working part-time means that a person has no ambitions and so offer no chance of promotion. |
sựthăng chức Các ông chủ thường nghĩ là làm việc bán thời gian có nghĩa là một người không có tham vọng và bởi vì thế không đề xuất cơ hội thăng tiến. |
formerly (adv) As Adrienne Broyle of “New Ways to Work” – formerly the London Job-Sharing Project- points out: “There are various reasons why people decide they want to job-share and so have more free time.” |
trước kia Như Adrienne Broyle trong dự án “Những Cách Làm Việc Mới” – trước kia là dự án Chia sẻ Việc làm ở London – chỉ ra: “Có rất nhiều lý do tại sao mọi người quyết định rằng họ muốn chia sẻ công việc và nhờ đó có nhiều thời gian rảnh hơn.” |
firm (n) In the latter case, it could mean that a person who has worked for 15 years full-time, and job shares for the next five years for the same firm, will receive a very much smaller pension than if she or he had worked those last five years full-time. |
công ty Ở trường hợp sau, nó có thể có nghĩa là một người mà đã làm việc toàn thời gian 15 năm, và (làm việc theo cách) chia sẻ công việc trong năm năm tiếp theo cho cùng một công ty, sẽ nhận được ít lương hưu hơn nhiều so với nếu cô ấy hay anh ấy đã làm việc toàn thời gian trong năm năm đó. |