Basic IELTS Reading – UNIT 24: HOW NEW YORK BECAME AMERICA’S LARGEST CITY
I. Bài đọc How New York became American’s largest city
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “How New York became American’s largest city” nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
In the 18th century, New York was smaller than Philadelphia and Boston.
Vào thế kỷ 18, New York nhỏ hơn Philadelphia và Boston.
Ngữ pháp: câu so sánh hơn
Today it is the largest city in America.
Ngày nay nó là thành phố lớn nhất ở Mỹ.
How can the change in its size and importance be explained?
Có thể giải thích sự thay đổi về quy mô và tầm quan trọng của nó như thế nào?
importance (n): tầm quan trọng
To answer this question we must consider certain facts about geography, history, and economics.
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta phải xem xét một số sự kiện nhất định về địa lý, lịch sử và kinh tế.
consider (v): xem xét
geography (n): địa lý
economics (n): kinh tế
Together these three will explain the huge growth of America’s most famous city.
Cả ba điều này cùng nhau giải thích sự phát triển vượt bậc của thành phố nổi tiếng nhất nước Mỹ.
growth (n): sự phát triển
The map of the Northeast shows that four of the most heavily populated areas in this region are around seaports.
Bản đồ vùng Đông Bắc cho thấy bốn trong số các khu vực đông dân cư nhất trong khu vực này là xung quanh các cảng biển.
heavily populated (adj): đông đúc dâncư
seaport (n): cảng biển
“that four of the most heavily populated areas in this region are around seaports” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho “show”. Trả lời cho câu hỏi: Show what? (Cho thấy cái gì?) => cho thấy bốn trong số các khu vực đông dân cư nhất trong khu vực này là xung quanh các cảng biển.
At these points, materials from across the sea enter the United States, and the products of the land are sent there for export across the sea.
Tại những điểm này, nguyên liệu từ ngoài biển vào Hoa Kỳ, và các sản phẩm của đất liền được gửi đến đó để xuất khẩu qua đường biển.
export (n): sự xuất khẩu
Ngữ pháp: câu bị động
Economists know that places where transportation lines meet are good places for making raw materials into finished goods.
Các nhà kinh tế học biết rằng những nơi mà các tuyến vận tải gặp nhau là những nơi tốt để chế biến nguyên liệu thô thành hàng hóa thành phẩm.
“making” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ “for” để tạo nên Cụm giới từ “for making raw materials into finished goods”
“where transportation lines meet” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ nghĩa cho Places, trả lời cho câu hỏi “What places?” (những nơi nào?) => những nơi mà các tuyến vận tải gặp nhau
raw materials (n): là một Collocation, khi khi muốn diễn tả “Nguyên liệu thô” mình kết hợp tính từ raw với material
That is why seaports often have cities nearby.
Đó là lý do tại sao các cảng biển thường có các thành phố gần đó.
“why seaports often have cities nearby” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm B trong câu miêu tả A là B
But cities like New York needed more than their geographical location in order to become great industrial centres.
Nhưng những thành phố như New York cần nhiều hơn vị trí địa lý để trở thành những trung tâm công nghiệp lớn.
geographical (adj): thuộc về địa lý
industrial centre (n): trung tâm công nghiệp
“become” được coi là một Linking Verb, miêu tả tính chất của chủ ngữ.
Their development did not happen simply by chance
Sự phát triển của họ không chỉ xảy ra một cách ngẫu nhiên.
by chance: một cách tình cờ, ngẫu nhiên, là Collocation, giới từ By đi với Chance sẽ tạo nên nét nghĩa “một cách tình cờ, ngẫu nhiên”
About 1815, when many Americans from the east coast had already moved toward the west, trade routes from the ports to the central regions of the country began to be a serious problem.
Vào khoảng năm 1815, khi nhiều người Mỹ từ bờ biển phía đông đã di chuyển về phía tây, các tuyến đường giao thương từ các cảng đến các khu vực miền trung của đất nước bắt đầu trở thành một vấn đề nghiêm trọng.
trade route (n): tuyến đường giao thương
region (n): khu vực
Động từ nguyên thể “to be” được coi là tương đương với Danh động từ, đóng vai trò làm Tân ngữ trong câu, trả lời cho câu hỏi “began what?” (đã bắt đầu cái gì?) => bắt đầu trở thành một vấn đề nghiêm trọng
The slow wagons of that time, drawn by horses or oxen, were too expensive for moving heavy freight very far.
Những chiếc xe ngựa chậm chạp thời đó, do ngựa hoặc bò kéo, quá đắt để vận chuyển hàng hóa nặng đi rất xa.
“moving” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ “for” để tạo nên Cụm giới từ “for moving heavy freight very far”
Câu này đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ “which were drawn”, bổ sung thông tin cho chủ ngữ “The slow wagons of that time”, trả lời cho câu hỏi: What wagons? (những chiếc xe ngựa nào?) => Những chiếc xe ngựa chậm chạp thời đó do ngựa hoặc bò kéo.
Bản đầy đủ của nó là “The slow wagons of that time, which were drawn by horses or oxen,”
Americans had long admired Europe’s canals
Người Mỹ từ lâu đã ngưỡng mộ các kênh đào của Châu Âu.
canal (n): kênh đào
In New York State, a canal seemed the best solution to the transportation problem.
Ở bang New York, một con kênh dường như là giải pháp tốt nhất cho vấn đề giao thông.
solution (n): giải pháp
From the eastern end of Lake Erie all the way across the state to the Hudson River, there is a long strip of low land.
Từ cuối phía đông của Hồ Erie xuyên suốt tiểu bang đến sông Hudson, có một dải đất trũng dài.
end (n): điểm cuối
strip (n): dải đất
Here the Erie Canal was constructed.
Tại đây, kênh đào Erie đã được xây dựng.
Ngữ pháp: câu bị động
After several years of work, it was completed in 1825.
Sau nhiều năm làm việc, nó đã được hoàn thành vào năm 1825.
Ngữ pháp: câu bị động
The canal produced an immediate effect.
Các kênh tạo ra một hiệu quả tức thì.
immediate (adj): tức thì
Freight costs were cut to about one-tenth of what they had been.
Chi phí vận chuyển đã được cắt giảm xuống còn khoảng 1/10 so với trước đây.
New York City, which had been smaller than Philadelphia and Boston, quickly became the leading city of the coast.
Thành phố New York, nhỏ hơn Philadelphia và Boston, nhanh chóng trở thành thành phố hàng đầu của bờ biển nơi đó.
leading (adj): dẫn đầu, hàng đầu
“which had been smaller than Philadelphia and Boston” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ trong câu, bổ nghĩa cho “New York City”
In the years that followed, transportation routes on the Great Lakes were joined to routes on the Mississippi River.
Trong những năm sau đó, các tuyến đường giao thông trên Great Lakes được nối với các tuyến đường trên sông Mississippi.
transportation route (n): tuyến đường giao thông
join sth to sth: là Collocation, mang nghĩa “nối cái gì với cái gì”
“that followed” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ nghĩa cho danh từ Years, trả lời cho câu hỏi “What years?” (những năm nào?) => những năm sau đó
Then New York City became the endpoint of a great inlandshipping system that extended from the Atlantic Ocean far up the western branches of the Mississippi.
Sau đó, thành phố New York trở thành điểm cuối của một hệ thống vận chuyển nội địa tuyệt vời kéo dài từ Đại Tây Dương đến tận các nhánh phía tây của sông Mississippi.
inland (adj): thuộc về nội địa
“that extended from the Atlantic Ocean far up the western branches of the Mississippi” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ nghĩa cho danh từ System \ trả lời cho câu hỏi “What system?” (hệ thống nào?) => hệ thống kéo dài từ Đại Tây Dương đến tận các nhánh phía tây của sông Mississippi
The coming of the railroads made canal shipping less important, but it tied New York even more closely to the central regions of the country.
Sự ra đời của các tuyến đường sắt làm cho việc vận chuyển qua kênh ít quan trọng hơn, nhưng nó gắn liền New York thậm chí còn chặt chẽ hơn với các khu vực miền trung của đất nước.
railroad (n): đường sắt
tie sth to sth: là một Collocation, khi đi cùng Động từ “tie” ta thường ưu tiên giới từ “to” để tạo nên nét nghĩa “gắn liền cái gì với cái gì”
It was easier for people in the central states to ship their goods to New York for export overseas.
Người dân ở các bang miền Trung dễ dàng vận chuyển hàng hóa của họ đến New York để xuất khẩu ra nước ngoài hơn.
ship (v): vận chuyển
overseas (adv): nước ngoài
Trong câu trên có xuất hiện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (was easier) trước còn chủ ngữ thật (to ship their goods …) sẽ được nghe sau
Exports from New York were greater than imports.
Lượng hàng được xuất khẩu từ New York lớn hơn lượng hàng được nhập khẩu.
exports (n): lượng hàng được xuất khẩu
imports (n): lượng hàng được nhập khẩu
Consequently, shipping companies were eager to fill their ships with passengers on the return trip from Europe.
Do đó, các công ty vận tải biển đã háo hức lấp đầy các con tàu của họ với hành khách trên chuyến trở về từ châu Âu.
consequently (adv): do đó
eager (adj): háo hức
“to fill” cung cấp thông tin cụ thể về tâm trạng háo hức
Passengers could come from Europe very cheaply as a result.
Do đó, hành khách có thể đến từ châu Âu với giá rất rẻ.
as a result: kết quả là, vì vậy
Thus New York became the greatest port for receiving people from European countries.
Vì vậy, New York trở thành cảng lớn nhất để tiếp nhận người từ các nước châu Âu.
port (n): bến cảng
“receiving” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ “for” để tạo nên Cụm giới từ “for receiving people from European countries”
Many of these people remained in the city.
Nhiều người trong số những người này vẫn ở lại thành phố.
remain (v): vẫn ở lại
Others stayed in New York for a few weeks, months, or years, and then moved to other parts of the United States.
Những người khác ở lại New York trong vài tuần, vài tháng hoặc vài năm, sau đó chuyển đến các vùng khác của Hoa Kỳ.
For these great numbers of new Americans, New York had to provide homes, goods, and services.
Đối với số lượng lớn những cư dân Mỹ mới, New York phải cung cấp nhà cửa, hàng hóa và dịch vụ.
service (n): dịch vụ
Their labour helped the city become great.
Sức lao động của họ đã giúp thành phố trở nên vĩ đại.
labour (n): sức lao động
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
Section 1
In the 18th century, New York was smaller than Philadelphia and Boston. Today it is the largest city in America. How can the change in its size and importance be explained? To answer this question we must consider certain facts about geography, history, and economics. Together these three will explain the huge growth of America’s most famous city.
Section 2
The map of the Northeast shows that four of the most heavily populated areas in this region are around seaports. At these points, materials from across the sea enter the United States, and the products of the land are sent there for export across the sea.
Section 3
Economists know that places where transportation lines meet are good places for making raw materials into finished goods. That is why seaports often have cities nearby. But cities like New York needed more than their geographical location in order to become great industrial centres. Their development did not happen simply by chance.
Section 4
About 1815, when many Americans from the east coast had already moved toward the west, trade routes from the ports to the central regions of the country began to be a serious problem. The slow wagons of that time, drawn by horses or oxen, were too expensive for moving heavy freight very far. Americans had long admired Europe’s canals. In New York State, a canal seemed the best solution to the transportation problem. Fr~m the eastern end of Lake Erie all the way across the state to the Hudson River, there is a long strip of low land. Here the Erie Canal was constructed. After several years of work, it was completed in 1825.
Section 5
The canal produced an immediate effect. Freight costs were cut to about one-tenth of what they had been. New York City, which had been smaller than Philadelphia and Boston, quickly became the leading city of the coast. In the years that followed, transportation routes on the Great Lakes were joined to routes on the Mississippi River. Then New York City became the endpoint of a great inland shipping system that extended from the Atlantic Ocean far up the western branches of the Mississippi.
Section 6
The coming of the railroads made canal shipping less important, but it tied New York even more closely to the central regions of the country. It was easier for people in the central states to ship their goods to New York for export overseas.
Section 7
Exports from New York were greater than imports. Consequently, shipping companies were eager to fill their ships with passengers on the return trip from Europe. Passengers could come from Europe very cheaply as a result.
Section 8
Thus New York became the greatest port for receiving people from European countries. Many of these people remained in the city. Others stayed in New York for a few weeks, months, or years, and then moved to other parts of the United States. For these great numbers of new Americans, New York had to provide homes, goods, and services. Their labour helped the city become great.
II. Bài tập
Bài 1:
Decide which of the following choices is closest in meaning to the underlined word in the sentence and write down the corresponding letter.
(Chọn từ vựng gần nghĩa nhất với từ được gạch chân trong câu và viết ra chữ cái tương ứng.)
1. About 1815; when many Americans from the east coast had already moved toward the west; trade routes from the ports to the central regions of the country began to be a serious problem.
2. The slow wagons of that time; drawn by horses or oxen; were too expensive for moving heavy freight very far.
3. From the eastern end of Lake Erie all the way across the state to the Hudson River; there is a long strip of low land.
4. The coming of the railroads made canal shipping less important; but it tied New York even more closely to the central regions of the country.
5. Exports from New York were greater than imports. Consequently; shipping companies were eager to fill their ships with passengers on the return trip from Europe.
Bài 2:
The reading passage How New York Became America’s Largest City has 8 sections numbered 1-8. Choose the most suitable heading for each section from the list of headings below. Write the appropriate numbers (I-VIII). The heading of section 4 has been given as an example.
(Đoạn văn đọc How New York Became America’s Largest City có 8 phần được đánh số từ 1-8. Chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi phần từ danh sách các tiêu đề bên dưới. Viết các số thích hợp (I-VIII). Tiêu đề của phần 4 đã được đưa ra làm ví dụ.)
Example: Section 4 VII
I. Then came the train II.Cheap fares from Europe III.Seaports IV. Three factors V. Not just because of where it is VI. Most popular place to arrive VII. Beginning of canal shipping VIII. Further development of water transport |
Bài 3:
Read the passage How New York Became America’s Largest City and look at the following statements. Write
TRUE if the statement agrees with the writer;
FALSE if the statement does not agree with the writer:
NOT GIVEN if the information is not given in the passage.
(Đọc đoạn văn How New York Became America’s Largest City và xem các câu sau. Viết
TRUE nếu tuyên bố đồng ý với người viết;
FALSE nếu tuyên bố không đồng ý với người viết:
NOT GIVEN nếu thông tin không được đưa ra trong đoạn văn.)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
III. Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
importance (n) How can the change in its size and importance be explained? | tầm quan trọng Có thể giải thích sự thay đổi về quy mô và tầm quan trọng của nó như thế nào? |
economics (n) To answer this question we mustconsider certain facts about geography, history, and economics. | kinh tế Để trả lời câu hỏi này, chúng ta phảixem xét một số sự kiện nhất định về địa lý, lịch sử và kinh tế. |
growth (n) Together these three will explain the huge growth of America’s most famous city. | sự phát triển Cả ba điều này cùng nhau giải thích sự phát triển vượt bậc của thành phố nổi tiếng nhất nước Mỹ. |
heavily populated The map of the Northeast shows that four of the most heavily populated areas in this region are around seaports. | đông dân cư Bản đồ vùng Đông Bắc cho thấy bốn trong số các khu vực đông dân cư nhất trong khu vực này là xung quanh các cảng biển. |
seaports (n) The map of the Northeast shows that four of the mostheavily populatedareas in this region are around seaports. | cảng biển Bản đồ vùng Đông Bắc cho thấy bốn trong số các khu vựcđông dân cư nhất trong khu vực này là xung quanh các cảng biển. |
raw materials (n) Economists know that places where transportation lines meet are good places for making raw materials into finished goods. | tuyến vận tải Các nhà kinh tế học biết rằng những nơi mà các tuyến vận tải gặp nhau là những nơi tốt để chế biến nguyên liệu thô thành hàng hóa thành phẩm. |
geographical (adj) But cities like New York needed more than their geographical location in order to become great industrial centres. | địa lý Nhưng những thành phố như New York cần nhiều hơn vị trí địa lý để trở thành những trung tâm công nghiệp lớn. |
industrial centres (n) But cities like New York needed more than their geographical location in order to become great industrial centres. | trung tâm công nghiệp Nhưng những thành phố như New York cần nhiều hơn vị trí địa lý để trở thành những trung tâm công nghiệp lớn. |
by chance Their development did not happen simply by chance. | một cách ngẫu nhiên Sự phát triển của họ không chỉ xảy ra một cách ngẫu nhiên. |
trade route (n) About 1815, when many Americans from the east coast had already moved toward the west, trade routes from the ports to the central regions of the country began to be a serious problem. | tuyến đường giao thương Vào khoảng năm 1815, khi nhiều người Mỹ từ bờ biển phía đông đã di chuyển về phía tây, các tuyến đường giao thương từ các cảng đến các khu vực miền trung của đất nước bắt đầu trở thành một vấn đề nghiêm trọng. |
wagon (n) The slow wagons of that time, drawn by horses or oxen, were too expensive for moving heavy freight very far. | những chiếc xe ngựa Những chiếc xe ngựa chậm chạp thời đó, do ngựa hoặc bòkéo, quá đắt để vận chuyển hàng hóanặng đi rất xa. |
canal (n) Americans had long admired Europe’s canals. | kênh đào Người Mỹ từ lâu đã ngưỡng mộ các kênh đào của Châu Âu. |
freight (n) The slow wagons of that time, drawn by horses or oxen, were too expensive for moving heavy freight very far. | hàng hóa Những chiếc xe ngựachậm chạp thời đó, do ngựa hoặc bòkéo, quá đắt để vận chuyển hàng hóa nặng đi rất xa. |
strip (n) From the easternend of Lake Erie all the way across the state to the Hudson River, there is a long strip of low land. | dải đất Từcuối phía đông của Hồ Erie xuyên suốt tiểu bang đến sông Hudson, có một dải đất trũng dài. |
immediate (adj) The canal produced an immediate effect. | tức thì Các kênh tạo ra một hiệu quả tức thì. |
inland (adj) Then New York City became the end point of a great inland shipping system that extended from the Atlantic Ocean far up the western branches of the Mississippi. | nội địa Sau đó, thành phố New York trở thành điểm cuối của một hệ thống vận chuyển nội địa tuyệt vời kéo dài từ Đại Tây Dương đến tận các nhánh phía tây của sông Mississippi. |
leading (adj) New York City, which had been smaller than Philadelphia and Boston, quickly became the leading city of the coast. | hàng đầu Thành phố New York, nhỏ hơn Philadelphia và Boston, nhanh chóng trở thành thành phố hàng đầu của bờ biển nơi đó. |
transportation route (n) In the years that followed, transportation routes on the Great Lakes were joined to routes on the Mississippi River. | tuyến đường giao thông Trong những năm sau đó, các tuyến đường giao thông trên Great Lakes được nối với các tuyến đường trên sông Mississippi. |
shipping system (n) Then New York City became the end point of a great inland shipping system that extended from the Atlantic Ocean far up the western branches of the Mississippi. | hệ thống vận chuyển Sau đó, thành phố New York trở thành điểm cuối của một hệ thống vận chuyển nội địa tuyệt vời kéo dài từ Đại Tây Dương đến tận các nhánh phía tây của sông Mississippi. |
railroad (n) The coming of the railroads made canal shipping less important, but it tiedNew York even more closely to the central regions of the country. | đường sắt Sự ra đời của các tuyến đường sắt làm cho việc vận chuyển qua kênh ít quan trọng hơn, nhưng nó gắn liền New York thậm chí còn chặt chẽ hơn vớicác khu vực miền trung của đất nước. |
ship (v) It was easier for people in the central states to ship their goods to New York for export overseas. | vận chuyển Người dân ở các bang miền Trung dễ dàng vận chuyển hàng hóa của họ đến New York để xuất khẩu ranước ngoài hơn. |
port (n) Thus New York became the greatest port for receiving people from European countries. | cảng Vì vậy, New York trở thành cảng lớn nhất để tiếp nhận người từ các nước châu Âu. |
remain (v) Many of these people remained in the city. | ở lại Nhiều người trong số những người này vẫn ở lại thành phố. |
service (n) For these great numbers of new Americans, New York had to provide homes, goods, and services. | dịch vụ Đối với số lượng lớn những cư dân Mỹ mới, New York phải cung cấp nhà cửa, hàng hóa và dịch vụ. |
labour (n) Their labour helped the city become great. | sức lao động Sức lao động của họ đã giúp thành phố trở nên vĩ đại. |