Basic IELTS Reading – UNIT 19: GLOBAL WARMING
Chúng ta cùng bổ sung vốn từ về môi trường với một bài đọc nói về một vấn đề đang rất được quan tâm nhé.
A. Bài đọc
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
It seems as if every time you turn on the television news, you hear one or the other of the following catchphrases of the 1990s: global warming, greenhouse effect, climate change.
Có vẻ như mỗi khi bạn bật tin tức truyền hình, bạn sẽ nghe thấy một trong những câu khẩu hiệu sau của những năm 1990: sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu.
“turn on” là một Phrasal Verb
“one or the other” là một Idiom
As it often is with catchphrases, hardly anyone knows what these terms really mean or how they relate to each other.
Như thường lệ với các câu khẩu hiệu này, hầu như không ai biết những thuật ngữ này thực sự có nghĩa là gì hoặc chúng liên quan đến nhau như thế nào.
relate (v): liên quan
“what these terms really mean” và “how they relate to each other” là Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Know trong câu, trả lời cho câu hỏi “hardly anyone knows what?”
When fossil fuels are burned, they release carbon into the air in the form of carbon dioxide.
Khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, chúng thải carbon vào không khí dưới dạng carbon dioxide.
release (v): thải ra
in the form of something: dưới dạng gì
Four fifths of that growth has come since 1950.
Bốn phần năm của sự tăng trưởng đó đến từ năm 1950.
“Four fifths of that growth” là một Cụm danh từ, đóng vai trò làm Chủ ngữ trong câu.
This production – most of it based on the burning of wood, and of fossil fuels like coal, oil, and natural gas – has greatly increased the amount of carbon dioxide in the atmosphere.
Việc sản xuất này – hầu hết dựa trên việc đốt gỗ và các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên – đã làm tăng đáng kể lượng carbon dioxide trong khí quyển.
In the past 100 years, in our effort to make the Earth a more civilised place, industrial production has increased by fifty times.
Trong 100 năm qua, cùng vớinỗ lựccủa chúng ta để làm cho Trái đất trở thành một nơi văn minh hơn, sản xuất công nghiệp đã tăng lên năm mươi lần.
civilised (adj): văn minh
“to make” nêu nội dung cụ thể hơn về “our effort” (nỗ lực của chúng ta), cụ thể là nỗ lực để làm cho Trái đất thành một nơi văn mình hơn
Carbon dioxide allows heat that would normally escape from the Earth’s atmosphere to remain trapped, as it would in a greenhouse – thus the greenhouse effect.
Carbon dioxide cho phép nhiệt mà thường thoát ra khỏi bầu khí quyển của Trái đất vẫn bị giữ lại, giống như trong nhà kính – do vậy đó là hiệu ứng nhà kính.
escape (v): thoát ra
“to remain trapped” là Danh động từ đóng vai trò là Tân ngữ cho động từ allow trong câu. Trả lời cho câu hỏi: Allow what? (Cho phép cái gì?)=> Cho phép vẫn bị giữ lại.
“that would normally escape from the Earth’s atmosphere” là một Mệnh đề Tính ngữ, làm tính từ bổ nghĩa cho “heat”, trả lời cho câu hỏi: “What heat?” (nguồn nhiệt nào?) => nguồn nhiệt thường thoát ra khỏi bầu khí quyển của Trái Đất.
When do you burn fossil fuels?
Khi nào bạn đốt nhiên liệu hóa thạch?
When you turn on a light, or run an air conditioner, or take a hot shower, or make toast, you contribute to the greenhouse effect.
Khi bạn bật đèn, hoặc chạy điều hòa, hoặc tắm nước nóng, hoặc nướng bánh mì, bạn đã góp phần vào hiệu ứng nhà kính.
contribute (v): góp phần
It is a by-product of the use of energy- electricity, gasoline, or oil.
Nó là sản phẩm phụ của việc sử dụng năng lượng – điện, xăng hoặc dầu.
by-product (n): sản phẩm phụ
But how can carbon dioxide be bad when human beings exhale it every time they breathe?
Nhưng làm thế nào carbon dioxide có thể xấu trong khi con người thở ra nó mỗi khi họ hít thở?
exhale (v): thở ra
Plants need carbon dioxide; they use it to grow.
Thực vật cần khí cacbonic; các loài cây sử dụng khí này để phát triển.
“to grow” đưa ra mục đích của hành động “use it” (sử dụng nó)
Oceans absorb it. And forests drink it in.
Đại dương hấp thụ nó. Và những khu rừng hút nó vào.
absorb (v): hấp thụ
drink something in (v): hút, thấm cái gì (thường nói về cây, giấy thấm)
Without carbon dioxide, the average surface temperature on Earth would be 0 degrees Fahrenheit, instead of 59 degrees Fahrenheit.
Nếu không có carbon dioxide, nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái đất sẽ là 0 độ F, thay vì 59 độ F.
temperature (n): nhiệt độ
average (adj): trung bình
In nature, carbon dioxide is necessary and harmless.
Trong tự nhiên, carbon dioxide là cần thiết và vô hại.
harmless (adj): vô hại
Here is the problem: in our effort to make the world a more comfortable place, people have produced far too much of it.
Đây là vấn đề: trong nỗ lực của chúng ta để làm cho thế giới trở thành một nơi thoải mái hơn, mọi người đã sản xuất quá nhiều chất này.
By drilling holes into glaciers and testing the air bubbles trapped in ancient ice, by looking at the fossilised plant tissues, even by looking at the air sealed in old telescopes, scientists have calculated that the atmosphere before the Industrial Revolution contained about 280 parts per million of carbon dioxide – the highest level recorded in the past 160,000 years.
Bằng cách khoan các lỗ vào sông băng và kiểm tra các bong bóng khí bị mắc kẹt trong băng cổ, bằng cách nhìn vào các mô thực vật hóa thạch, thậm chí bằng cách nhìn vào không khí bị bịt kín trong các kính viễn vọng cũ, các nhà khoa học đã tính toán rằng bầu khí quyển trước Cách mạng Công nghiệp chứa khoảng 280 phần triệu của carbon dioxide – mức cao nhất được ghi nhận trong 160.000 năm qua.
“drilling”, “testing” và “looking” là Danh động từ, đứng sau giới từ By để tạo nên các Cụm giới từ: “By drilling holes into glaciers testing the air bubbles trapped in ancient ice, by looking at the fossilised plant tissues, even by looking at the air sealed in old telescopes”. bổ sung thông tin cho cả mệnh đề ở sau, trả lời cho câu hỏi “how have the scientist calculated that?”
The current reading is near 360 parts per million.
Theo tài liệu hiện tại thì là gần 360 phần triệu.
In the next 140 years, the carbon dioxide level should reach at least 560 parts per million.
Trong 140 năm tới, mức carbon dioxide sẽ đạt ít nhất 560 phần triệu.
We have increased the amount of carbon dioxide in the air by 25 percent in the past century.
Chúng ta đã tăng 25% lượng carbon dioxide trong không khí trong thế kỷ qua.
Carbon dioxide is not exclusively responsible for the greenhouse problem, however.
Tuy nhiên, carbon dioxide không phải là nguyên nhân duy nhấtgây ra vấn đề nhà kính.ng 25% lượng carbon dioxide trong không khí trong thế kỷ qua.
exclusively (adv): duy nhất
responsible (adj): chịu trách nhiệm cho
Other greenhouse gases include chlorofluorocarbons, nitrogen oxides and methane.
Chúng ta đã tăng 25% lượng carbon dioxide trong không khí trong thế kCác khí nhà kính khácbao gồm cloro floro cacbon, nitơ oxit và mêtan.
(Nguồn: Basic IELTS Reading – trang 65)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
It seems as if every time you turn on the television news, you hear one or the other of the following catchphrases of the 1990s: global warming, greenhouse effect, climate change. As it often is with catchphrases, hardly anyone knows what these terms really mean or how they relate to each other.
In the past 100 years, in our effort to make the Earth a more civilised place, industrial production has increased by fifty times. Four fifths of that growth has come since 1950. This production – most of it based on the burning of wood, and of fossil fuels like coal, oil, and natural gas – has greatly increased the amount of carbon dioxide in the atmosphere. When fossil fuels are burned, they release carbon into the air in the form of carbon dioxide. Carbon dioxide allows heat that would normally escape from the Earth’s atmosphere to remain trapped, as it would in a greenhouse – thus the greenhouse effect.
When do you burn fossil fuels? When you turn on a light, or run an air conditioner, or
take a hot shower, or make toast, you contribute to the greenhouse effect. It is a by-product of the use of energy- electricity, gasoline, or oil.
But how can carbon dioxide be bad when human beings exhale it every time they
breathe? Plants need carbon dioxide; they use it to grow. Oceans absorb it. And forests drink it in. Without carbon dioxide, the average surface temperature on Earth would be 0 degrees Fahrenheit, instead of 59 degrees Fahrenheit. In nature, carbon dioxide is necessary and harmless. Here is the problem: in our effort to make the world a more comfortable place, people have produced far too much of it.
By drilling holes into glaciers and testing the air bubbles trapped in ancient ice, by looking at the fossilised plant tissues, even by looking at the air sealed in old telescopes, scientists have calculated that the atmosphere before the Industrial Revolution contained about 280 parts per million of carbon dioxide – the highest level recorded in the past 160,000 years. The current reading is near 360 parts per million.
In the next 140 years, the carbon dioxide level should reach at least 560 parts per million. We have increased the amount of carbon dioxide in the air by 25 percent in the past century. Carbon dioxide is not exclusively responsible for the greenhouse problem, however. Other greenhouse gases include chlorofluorocarbons, nitrogen oxides and methane.
B. Bài tập
Hãy cùng nhau củng cố kiến thức vừa học với các bài tập sau nhé!
Bài 1: Multiple choice questions
(Chọn đáp án đúng)
1. When fossil fuels are burned, they release carbon into the air in the form of carbon dioxide..
2. Carbon dioxide allows heat that would normally escape from the Earth’s atmosphere to remain trapped, as it would in a greenhouse – thus the greenhouse effect.
3. When you turn on a light, or run an air conditioner, or take a hot shower, or make toast, you contribute to the greenhouse effect.
4. But how can carbon dioxide be bad when human beings exhale it every time they breathe?
5. Carbon dioxide is not exclusively responsible for the greenhouse problem, however.
Bài 2: Read the passage Global Warming and choose, according to the passage, one phrase (A-F) from the list of phrases to complete each key point below. There are more phrases than key points, so you will not use them all.
(Đọc đoạn văn Global Warming và chọn một cụm từ (A-F) theo đoạn văn để hoàn thành mỗi điểm chính bên dưới. Có nhiều cụm từ hơn các điểm chính, vì vậy bạn sẽ không sử dụng tất cả.)
A. has increased by fifty times in the past 100 years
B. is not growing as fast as it was before 1950
C. produces carbon dioxide
D. the surface temperature on Earth
E. the carbon dioxide level in the atmosphere has been increasing
F. carbon dioxide belongs to harmful gases
Bài 3: Read the passage Global Warming and look at the following statements. Write:
YES if the statement agrees with the writer;
NO if the statement does not agree with the writer:
NOT GIVEN if the information is not given in the passage.
(Đọc đoạn văn Global Warming và xem các câu sau. Viết
YES nếu thông tin strong câu đồng ý với người viết;
NO nếu thông tin strong câu không đồng ý với người viết:
NOT GIVEN nếu thông tin không được đưa ra trong đoạn văn.)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Bảng tổng hợp từ vựng
Các bạn hãy xem lại từ vựng trong bảng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
catchphrase (n) It seems as if every time you turn on the television news, you hear one or the other of the following catchphrases of the 1990s: global warming, greenhouse effect, climate change. | câu khẩu hiệu Có vẻ như mỗi khi bạn bật tin tức truyền hình, bạn sẽ nghe thấy một trong những câu khẩu hiệu sau của những năm 1990: sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu. |
global warming (n) It seems as if every time you turn on the television news, you hear one or the other of the following catchphrases of the 1990s: global warming, greenhouse effect, climate change. | nóng lên toàn cầu Có vẻ như mỗi khi bạn bật tin tức truyền hình, bạn sẽ nghe thấy một trong những câu khẩu hiệu sau của những năm 1990: sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu. |
greenhouse effect (n) It seems as if every time you turn on the television news, you hear one or the other of the following catchphrases of the 1990s: global warming, greenhouse effect, climate change. | hiệu ứng nhà kính Có vẻ như mỗi khi bạn bật tin tức truyền hình, bạn sẽ nghe thấy một trong những câu khẩu hiệu sau của những năm 1990: sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu. |
climate change (n) It seems as if every time you turn on the television news, you hear one or the other of the following catchphrases of the 1990s: global warming, greenhouse effect, climate change. | biến đổi khí hậu Có vẻ như mỗi khi bạn bật tin tức truyền hình, bạn sẽ nghe thấy một trong những câu khẩu hiệu sau của những năm 1990: sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu. |
relate (v) As it often is with catchphrases, hardly anyone knows what these terms really mean or how they relate to each other. | liên quan Như thường lệ với các câu khẩu hiệu này, hầu như không ai biết những thuật ngữ này thực sự có nghĩa là gì hoặc chúng liên quan đến nhau như thế nào. |
release (v) When fossil fuels are burned, they release carbon into the air in the form of carbon dioxide. | thải Khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, chúng thải carbon vào không khí dưới dạng carbon dioxide. |
in the form of When fossil fuels are burned, they release carbon into the air in the form of carbon dioxide. | dưới dạng Khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, chúng thải carbon vào không khí dưới dạng carbon dioxide. |
fossil fuels (n) This production – most of it based on the burning of wood, and of fossil fuels like coal, oil, and natural gas – has greatly increased the amount of carbon dioxide in the atmosphere. | nhiên liệu hóa thạch Việc sản xuất này – hầu hết dựa trên việc đốt gỗ và các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên – đã làm tăng đáng kể lượng carbon dioxide trongkhí quyển |
civilised (adj)In the past 100 years, in our effort to make the Earth a more civilised place, industrial production has increased by fifty times. | văn minhTrong 100 năm qua, cùng vớinỗ lựccủa chúng ta để làm cho Trái đất trở thành một nơi văn minh hơn, sản xuất công nghiệp đã tăng lên năm mươi lần. |
escape (v) Carbon dioxide allows heat that would normally escape from the Earth’s atmosphere to remain trapped, as it would in a greenhouse – thus the greenhouse effect. | thoát ra Carbon dioxide cho phép nhiệt mà thường thoát ra khỏi bầu khí quyển của Trái đất vẫn bị giữ lại, giống như trong nhà kính – do vậy đó là hiệu ứng nhà kính. |
atmosphere (n) This production – most of it based on the burning of wood, and offossil fuels like coal, oil, and natural gas – has greatly increased the amount of carbon dioxide in the atmosphere. | khí quyển Việc sản xuất này – hầu hết dựa trên việc đốt gỗ và cácnhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên – đã làm tăng đáng kể lượng carbon dioxide trong khí quyển |
contribute (v) When you turn on a light, or run an air conditioner, or take a hot shower, or make toast, you contribute to the greenhouse effect. | góp phần Khi bạn bật đèn, hoặc chạy điều hòa, hoặc tắm nước nóng, hoặc nướng bánh mì, bạn đã góp phần vào hiệu ứng nhà kính. |
by-product (n) It is a by-product of the use of energy- electricity, gasoline, or oil. | sản phẩm phụ Nó là sản phẩm phụ của việc sử dụng năng lượng – điện, xăng hoặc dầu. |
exhale (v) But how can carbon dioxide be bad when human beings exhale it every time they breathe? | thở ra Nhưng làm thế nào carbon dioxide có thể xấu trong khi con người thở ra nó mỗi khi họ hít thở? |
absorb (v) Oceans absorb it. And forests drink it in. | hấp thụ Đại dương hấp thụ nó. Và những khu rừng hút nó vào. |
average (adj) Without carbon dioxide, the average surface temperature on Earth would be 0 degrees Fahrenheit, instead of 59 degrees Fahrenheit. | trung bình Nếu không có carbon dioxide, nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái đất sẽ là 0 độ F, thay vì 59 độ F. |
harmless (adj) In nature, carbon dioxide is necessary and harmless. | vô hại Trong tự nhiên, carbon dioxide là cần thiết và vô hại. |
drink something in (v) Oceans absorb it. And forests drink it in. | hút cái gì vào Đại dương hấp thụ nó. Và những khu rừng hút nó vào. |
temperature (n) Without carbon dioxide, theaverage surface temperature on Earth would be 0 degrees Fahrenheit, instead of 59 degrees Fahrenheit. | nhiệt độ Nếu không có carbon dioxide, nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái đất sẽ là 0 độ F, thay vì 59 độ F. |
drill (v) By drilling holes into glaciers and testing the air bubbles trapped in ancient ice | khoan Bằng cách khoan các lỗ vào sông băng và kiểm tra các bong bóng khí bị mắc kẹt trong băng cổ |
calculate (v)… scientists have calculated that the atmosphere before the Industrial Revolution contained about 280 parts per million of carbon dioxide – the highest level recorded in the past 160,000 years. | tính toán… các nhà khoa học đã tính toán rằng bầu khí quyển trước Cách mạng Công nghiệp chứa khoảng 280 phần triệu của carbon dioxide – mức cao nhất đượcghi nhận trong 160.000 năm qua. |
contain (v)….. scientists havecalculated that the atmosphere before the Industrial Revolution contained about 280 parts per million of carbon dioxide – the highest level recorded in the past 160,000 years. | chứa…. các nhà khoa học đã tính toán rằng bầu khí quyển trước Cách mạng Công nghiệp chứa khoảng 280 phần triệu của carbon dioxide – mức cao nhất đượcghi nhận trong 160.000 năm qua. |
record (v)… scientists havecalculated that the atmosphere before the Industrial Revolution contained about 280 parts per million of carbon dioxide – the highest level recorded in the past 160,000 years. | ghi nhận … các nhà khoa học đã tính toán rằng bầu khí quyển trước Cách mạng Công nghiệp chứa khoảng 280 phần triệu của carbon dioxide – mức cao nhất được ghi nhận trong 160.000 năm qua. |
exclusively (adv) Carbon dioxide is not exclusively responsible for the greenhouse problem, however. | duy nhất Tuy nhiên, carbon dioxide không phải là nguyên nhân duy nhất gây ravấn đề nhà kính. |
responsible (adj) Carbon dioxide is not exclusively responsible for the greenhouse problem, however. | gây ra Tuy nhiên, carbon dioxide không phải là nguyên nhân duy nhất gây ra vấn đề nhà kính. |