Cấu trúc AS IF và AS THOUGH: Tổng hợp kiến thức & bài tập

Cấu trúc AS IF và AS THOUGH: Tổng hợp kiến thức & bài tập

Cấu trúc As if, As though là một trong những cấu trúc được áp dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh nói. IZONE sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về cấu trúc As if, As though trong Tiếng Anh như định nghĩa, cấu trúc và cả bài tập để bạn thực hành nữa nhé!

As if, as though là gì?

Cấu trúc As if/ As though được sử dụng với ý nghĩa: như thể là…/ cứ như là… Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả tình trạng của một sự vật hay sự việc nào đó, hoặc mỉa mai một sự việc hay hành động nào đó. 

as if và as though

Cấu trúc As if/ As though vừa sử dụng để diễn tả tình huống có thật và cũng có thể sử dụng diễn tả tình huống không có thật.

Ví dụ:

– As if/ As though được dùng để mô tả:

Jennie looks as if she is really stressed. (Jennie trông có vẻ căng thẳng lắm.)

→ Trong tình huống này, người nói đang mô tả tình trạng rằng Jennie trông rất căng thẳng.

– As if/ As though được dùng để mỉa mai:

Jennie acts as if she is the best student in the class. (Jennie cư xử như thể cô ta là học sinh giỏi nhất lớp.)

→ Trong trường hợp này, Jennie cư xử rằng cô ấy học giỏi nhất lớp, nhưng chưa chắc rằng cô ấy có giỏi nhất lớp không, người nói muốn mỉa mai về sự thể hiện của Jennie.

Cách dùng as if, as though

As if, as though diễn tả các tình huống có thật

as if và as though

– Cách dùng

As if/ as though khi diễn tả các tình huống có thật thường là những tình huống có thật (là các sự vật, sự việc rất rõ ràng). 

– Cấu trúc

Quá khứ: S + V-ed + as if / as though + S + V-ed…

Ví dụ:

  • Sara cried as if she was really sad when she failed the test. (Sara khóc như thể cô ấy đang buồn vì trượt kỳ thi.)
  • My elder sister dressed as though she went to a party. (Chị gái tôi mặc như thể là chị đi tới bữa tiệc.)

Hiện tại: S + V(s/es) + as if / as though + S + V (s/es)

Ví dụ:

  • Hannah runs as though someone is chasing her. (Hannah chạy như thể có ai đang đuổi theo sau cô ấy.)
  • Peter looks as if he is having a stomache. (Peter trông có vẻ như đang bị đau bụng.)

As if, as though diễn tả các tình huống không có thật

as if và as though

– Cách dùng

Cấu trúc As if/As though khi được dùng để diễn tả tình huống không có thật nghĩa là nó diễn tả tình huống giả định, không có thật trong hiện tại.

– Cấu trúc

Quá khứ: S + V-ed + as if / as though + S + V P2

Ví dụ:

  • Jenny talked about the competition as if she had won the gold medal. (Jenny nói về cuộc thi như thể cô ấy đạt được huy chương vàng.)

→ Thực tế Jenny không đạt được huy chương vàng trong cuộc thi. 

  • She acted as though she hadn’t met me before. (Cô ấy cư xử như thể cô ấy chưa gặp tôi trước đây.)

→ Thực tế cô ấy đã gặp tôi trước đây rồi. 

Hiện tại: S + V-s/es + as if / as though + S + V-ed

Lưu ý: Sau As if/ As though, sử dụng động từ “to be” là “were” với bất kỳ chủ ngữ nào.

Ví dụ:

  • Linda acts as if she were a millionaire. (Linda cư xử như thể cô ta là một triệu phú)

→ Thực tế Linda không phải là một triệu phú.

  • Tom said as though he knew every single thing about biology. (Tom nói cứ như thể là anh ta biết mọi thứ về sinh học vậy.)

→  Thực tế Tom không biết mọi thứ về sinh học.

As if, as though kết hợp với động từ chỉ giác quan

Cấu trúc As if/As though thường được sử dụng cùng các động từ chỉ giác quan như: look, smell, sound, taste, feel.

Cấu trúc: S + V + as if / as though + S + V

Ví dụ:

  • These oranges taste bad as if they are going to be rotten. (Mấy quả cam này có vị rất tệ, cứ như chúng sắp bị thối vậy).
  • Nancy looked happy as though she got the scholarship. (Nancy trông rất vui vẻ cứ như là cô ấy đạt được học bổng vậy).

Lưu ý: Động từ ở mệnh đề chính và mệnh đề As if/ As though chia giống nhau. 

Cấu trúc khác của as if, as though 

Ngoài những cách dùng đi cùng mệnh đề như trên, As if/ As though còn có thể được như sau: 

S + V-s/es/ed + as if / as though + to V / cụm giới từ

Ví dụ:

  • She shouted as if in panic (Cô ấy hét lên như thể đang trong hoảng loạn vậy.)
  • They ran fast as though to chase the robber. (Họ chạy nhanh như thể đang đuổi theo tên cướp vậy.)

Lưu ý khi dùng cấu trúc as if, as though

Đôi khi trong một số trường hợp mệnh đề sau As if/ As though không chia động từ theo mệnh đề chính. Nếu điều kiện trong mệnh đề chính là có thật, thì những công thức trên không được áp dụng. Động từ mệnh đề sau As if/ As though được chia bình thường theo mối quan hệ với mệnh đề chính.

  • Ví dụ: My children look as if they have just finished their homework. (Mấy đứa trẻ trông như thể là chúng đã hoàn thành xong bài tập rồi.)

>>> Tham khảo thêm: 12 thì trong tiếng Anh: Lý thuyết + Cách học + Mindmap + Bài tập

Bài tập As if / As though

Bài tập 1 : Viết lại những câu sau với As if/ As though sao cho nghĩa câu không đổi. 

1. She dressed up like she was famous.

→  

2. He pretended not to get higher grades than me.

→  

3. My brother cries like a baby.

→  

4. Her elder sister behaves like she is the winner of this competition.

→  

5. You speak French like a native speaker.

→  

6. My elder sister spent money like she was rich. 

→  

7. Sara pretends not to know the news. 

→  

8. Those people talked like they were local. 

 →   

Bài tập 2 : Chia động từ đúng trong ngoặc

  1. My aunt sounds as though she (have) _________ a terrible headache.
  2. He talked as if he (witness) ________ the accident.
  3. She makes up as if she (join) _________ the party tonight.
  4. Look at those cats! They _________ (eat) as though they (be)_________ starving.
  5. Anna talks as though she (be) _________a queen. 

Bài tập 1:

  1. She dressed up as if/ as though she had been famous.
  2. He acted as if/ as though he had not got higher grades than me.
  3. My brother cries as if/ as though he were a baby.
  4. Her elder sister behaves as if/ as though she were the winner of this competition. 
  5. You speak French as if/ as though you are a native speaker. 
  6. My elder sister spent money as if/ as though she had been rich.
  7. Sara talks as if/ as though she did not know the news.
  8. Those people talked as if/ as though they were local. 

Bài tập 2:

  1. is having
  2. had witnessed
  3. is going to join/ will join
  4. are
  5. were

Vừa rồi IZONE đã cùng bạn tổng hợp lại tất cả các kiến thức về As if và As though bao gồm định nghĩa, cấu trúc và lưu ý khi sử dụng. IZONE mong rằng bạn đã có những tìm hiểu thú vị về As if, As though nhé!