Common vocabulary in Academic Reading – Unit 17 – Applications and application forms
Dưới đây là những từ vựng cực kỳ phổ biến khi tìm hiểu về sự nghiệp và quá trình ứng tuyển, các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
David has had a successful career in banking.
David đã có một sự nghiệp thành công ở lĩnh vực ngân hàng.
Career (n): sự nghiệp.
There are no entry requirements for the first year.
Không có yêu cầu đầu vào nào trong năm đầu tiên.
Entry requirements (n): những yêu cầu đầu vào.
I asked for clarification on the legal position.
Tôi yêu cầu làm rõ về địa vị pháp lý.
Clarification (n): sự giải thích rõ hơn về vấn đề gì.
Clarification may be sought from the department you are applying to.
Bạn có thể tìm kiếm sự giải thích rõ ràng từ khoa mà bạn ứng tuyển.
seek (v): tìm kiếm (sought là phân từ II của seek)
Your performance in previous schooling is very important to your application profile.
Thành tích học tập lúc trước của bạn rất quan trọng với hồ sơ ứng tuyển.
Profile (n): hồ sơ
In addition to the general admission requirements, international applicants must submit a transcript of university courses and grades, translated into English.
Ngoài các yêu cầu nhập học chung, các thí sinh quốc tế phải nộp bảng điểm của các khóa học và điểm đại học, được dịch sang tiếng Anh.
Submit (v): nộp
Transcript (n): bảng điểm(thông thường các bạn sẽ gặp từ transcript dưới nghĩa là một bản dịch, tuy nhiên trong ngữ cảnh học này, transcript mang nghĩa là một bảng điểm)
You have to submit results of the International English Language Testing System (IELTS) unless you have received English-medium education for at least one year.
Bạn phải nộp kết quả của bài thi IELTS trừ khi bạn đã học chương trình giáo dục bằng tiếng Anh ít nhất 1 năm.
English-medium education (n): chương trình giáo dục bằng tiếng Anh (Bạn học các môn bằng tiếng Anh – tiếng không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ)
(Nguồn: Cambridge Academic Vocabulary in use)
The application process – Quy trình tuyển dụng
At last I’ve filled in my application form and sent it off.
Cuối cùng thì tôi cũng điền xong đơn ứng tuyển và gửi nó đi rồi.
Fill in (phrasal verb): điền vào.
Application form (n): đơn ứng tuyển. (có thể hiểu là đơn ứng tuyển vào trong các trường đại học, cao đẳng hoặc là đơn xin việc)
As well as all my personal details they wanted the names of two referees, financial guarantees, and I had to attach a personal statement saying why I wanted to go to Wanstrow.
Cũng như thông tin cá nhân chi tiết của tôi, họ muốn tên của hai người giới thiệu, giấy bảo lãnh tài chính, và tôi phải đính kèm bài luận cá nhân nói lý do tại sao tôi muốn đến Wustrow.
Referee (n): người giới thiệu (đây là người mà biết các thông tin về bạn: trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm…, và họ sẽ giới thiệu bạn đến các trường đại học qua thư giới thiệu).
Financial guarantee (n): giấy bảo lãnh tài chính (đây là giấy để đảm bảo rằng các khoản nợ sẽ được trả bởi một bên thứ ba nếu như người vay không trả được).
Personal statement (n):Bài luận cá nhân (đây là bài luận bắt buộc mà một người muốn ứng tuyển vào một trường học ở nước ngoài cần làm.).
Anyway, the deadline is next Friday, then the website said they’d take about six weeks to process the application after they acknowledge it, then I might be called for an interview.
Dù sao thì, hạn nộp là thứ 6 tuần tới, sau đó website của họ thông báo rằng họ sẽ mất khoảng 6 tuần để xử lý đơn ứng tuyển sau khi họ xác nhận đã nhận được đơn ứng tuyển, sau đó tôi có thể sẽ được gọi phỏng vấn.
Deadline (n): hạn nộp.
Process (v): xử lý.
Acknowledge sth (v): xác nhận đã nhận được cái gì.
By that time the references have to be in.
Vào lúc đó thì tôi phải nộp các bức thư giới thiệu.
Reference (n): thư giới thiệu.
I’m just hoping that because I’m a mature student I might have agood chance of being offered a place – Wanstrow has a lot of mature students and they have an equal opportunities policy.
Tôi chỉ hy vọng rằng bởi vì tôi là một sinh viên lớn tuổi nên tôi có thể có cơ hội lớn được mời vào học – Wanstrow có rất nhiều sinh viên lớn tuổi và họ có một chính sách cơ hội bình đẳng.
Mature student (n): sinh viên đại học, cao đẳng (thường lớn tuổi hơn các học sinh cùng lứa).
The fees are pretty high,but I can get a student loan if I get in.
Học phí rất cao, nhưng nếu tôi được nhận vào trường thì tôi có thể vay tiền sinh viên.
The fee (n): học phí.
Student loan (n): khoản vay sinh viên.
Get in (phrasal verb): được nhận (cụm từ này khá informal và được dùng chủ yếu trong văn nói).v
Sau khi học các từ vựng trên, các bạn hãy làm thử bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Hoàn thành bức thư sau dựa vào các từ trong bảng.
career get post graduate filled profile entry requirements transcript grades deadline call |
Hi Miles,
I’d love a (1) as an international lawyer and am really hoping I can (2) in to Wanstrow University to do a (3) course in law there. I’ve (4) in all the necessary forms and just hope that my academic (5) will be good enough for them. I think I fulfil all their (6) but who knows! It took me ages to get the (7) of my college (8) etc. translated but I managed to get everything in by the (9) . So now I just have to wait to see if they (10) me for an interview or not. Fingers crossed!
Lucia
Điểm số của bạn là % – đúng / câu