5 quy tắc phát âm tiếng Anh QUAN TRỌNG, CẦN NHỚ & Bài tập
Khi học một ngoại ngữ, người học đều cố gắng để phát âm chuẩn các từ trong ngôn ngữ đó. Tương tự, khi học tiếng Anh, người học cũng cố gắng tìm cách nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh của bản thân để có thể tự tin nói chuyện, xóa bỏ các rào cản trong việc giao tiếp.
Đặc biệt, các bạn học sinh chuẩn bị tham gia kỳ thi THPT quốc gia sẽ rất quan tâm đến các quy tắc phát âm tiếng Anh bởi trong bài thi sẽ có những câu hỏi về kiến thức này.
Với bài viết này, IZONE hy vọng sẽ phần nào giúp các bạn làm quen được với một số quy tắc phát âm tiếng Anh.
Quy tắc phát âm tiếng Anh
Khi học tiếng Anh, mới đầu các bạn sẽ rất bối rối khi học phát âm các từ. Ví dụ nhưng cùng viết là chữ “i”. Nhưng sao chữ “i” trong từ “nice” lại phát âm khác chữ “i” trong từ “nick”.
Các bạn cần lưu ý sự khác biệt giữa chữ viết và âm đọc. Một chữ cái có thể là sự thể hiện bằng chữ viết của nhiều âm khác nhau, và ngược lại, một âm có thể được thể hiện bằng nhiều chữ cái, cách viết khác nhau.
Ví dụ:
Với từ “present”, khi nó đóng vai trò là danh từ, thì sẽ có phát âm là /ˈprez.ənt/. Tuy nhiên, khi nó đóng vai trò là động từ, thì lại có phát âm là /prɪˈzent/. | ||
Từ | Phiên âm | Âm thanh |
Present (n): món quà | /ˈprez.ənt/ |
|
Present (v): trình diện, xuất trình | /prɪˈzent/ |
Với phiên âm /miːt/, thì có thể được thể hiện bởi từ meat hoặc meet. | ||
Từ | Phiên âm | Âm thanh |
Meat (n): thịt | /miːt/ | |
Meet (v): gặp gỡ | /miːt/ |
Quy tắc phát âm tiếng Anh theo IPA
Nếu như một chữ cái có thể là cách thể hiện bằng chữ viết của nhiều âm khác nhau, khiến bạn đôi khi nhầm lẫn, có một hệ thống ký hiệu đáng tin cậy hơn giúp các bạn học cách phát âm của các từ trong tiếng Anh. Đó là hệ thống IPA (International Phonetic Alphabet – bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế).
Hệ thống IPA bao gồm nhiều ký hiệu khác nhau, mỗi ký hiệu đại diện cho duy nhất một âm. Hay nói cách khác, mỗi ký hiệu sẽ chỉ có một cách phát âm duy nhất.
Vì hệ thống này được dùng để mô tả các âm tiết trong mọi ngôn ngữ trên thế giới, nó bao gồm hàng trăm ký hiệu khác nhau. Tuy nhiên, khi học tiếng Anh, chúng ta chỉ cần để ý đến 44 ký hiệu trong hệ thống IPA, đại diện cho 44 âm tiết của tiếng Anh. 44 âm tiết trong tiếng Anh bao gồm 20 nguyên âm (12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi) và 24 phụ âm (8 phụ âm vô thanh và 12 phụ âm hữu thanh). Trong đó:
Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm, luồng không khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở.
- Nguyên âm đơn là những nguyên âm khi phát âm thì lưỡi hay những cơ quan nói khác không di chuyển quá nhiều.
- Nguyên âm đôi là sự kết hợp của 2 nguyên âm liền nhau trong cùng một âm tiết, thường được tạo ra khi lưỡi di chuyển từ vị trí của nguyên âm này đến vị trí của nguyên âm kia. F
Phụ âm là những âm mà khi chúng ta phát âm, luồng khí đi ra từ thanh quản tới môi sẽ gặp lại phải cản trở, bị tắc lại do các cơ quan trong miệng như môi, răng, lưỡi.
- Phụ âm vô thanh là những phụ âm mà khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản.
- Phụ âm hữu thanh là những phụ âm mà khi phát âm sẽ làm rung thanh quản.
Hướng dẫn cách phát âm 12 nguyên âm đơn
Bước 1: Tạo hình miệng giống như đang cười.
Bước 2: Khi phát âm /i:/ thì nói như âm i của tiếng Việt (tuy nhiên bạn hãy trợ lực cho nó bằng việc kéo miệng sang 2 bên)
Ví dụ: feat /fiːt/ (n) chiến công
Bước 1: Để phát âm phiên âm này, khuôn mặt bạn không cần phải làm gì, chỉ cần đơn giản phát ra như âm /i/ như trong tiếng Việt (2 hàm răng tách ra)
Bước 2: Đừng kéo mép, và đừng di chuyển gốc lưỡi
Ví dụ: fit /fɪt/ (adj) khỏe mạnh
Bước 1: Cổ họng phát âm âm a.
Bước 2: Cong lưỡi lên. Khi đó, gốc lưỡi sẽ tạo thành hình cầu vồng, cản âm a khiến âm a bị méo và biến thành âm æ
Ví dụ: apple /ˈæpl/ (n) quả táo
Bước 1: Tạo hình: khẩu hình miệng sẽ giống như chúng ta đang ngáp – cổ họng mở rộng theo chiều dọc. Lúc ngáp thì thả lỏng hoàn toàn khuôn mặt
Bước 2: Tạo âm: giống âm a trong tiếng Việt – vừa a vừa ngáp trong cổ họng
Chú ý: Âm /a:/ trong Anh Mỹ sẽ xuất hiện trong các từ như hot, not. Mặc dù nghe giống đang nói o, nhưng thực ra người nói đang nói a dài.
Ví dụ: far /fɑːr/ (adj) xa
Bước 1: Bạn hãy cho 2 môi chạm nhau (dính nhau 100%). Sau đó ở phần chính giữa môi mình hơi bóp lại 1 chút (sẽ tạo thành 1 khe hở – và mình vẫn có thể thổi không khí ra như bình thường)
Bước 2: Tạo âm: sau bước tạo hình ta ngân dài âm u:
Ví dụ: food /fuːd/ (n) thực phẩm
Bước 1: Bạn hãy cho 2 môi chạm nhau (dính nhau 100%).
Bước 2: Sau đó tách 2 hàm răng (mở miệng to hơn một chút so với âm /u:/) và phát âm âm o)
Ví dụ: saw (n) /sɔː/ cái cưa
Đây là 1 nguyên âm đặc trưng chỉ có trong Anh-Anh
Nếu như khi phát âm âm /a:/, mình chỉ mở miệng theo chiều dọc là được, còn với âm /ɒ/ này, ta cũng tạo khẩu hình giống âm /a:/, tuy nhiên, ta sẽ bóp 2 mép miệng lại với nhau (lúc này khẩu hình khá giống hình chữ nhật nằm dọc)
Ví dụ: hot /hɒt/ nóng
Ngân âm ơ giống tiếng Việt, mặt thả lỏng và tự nhiên nhất có thể
Ví dụ: letter (n) /ˈletər/ lá thư
Mở miệng lớn hơn so với lúc nói /ə/ (âm ơ ngắn), ngân tiếng giống âm a
Ví dụ: cup (n) /kʌp/ cái cốc
Mở miệng và thả lỏng như khi nói âm /ə/ (âm ơ ngắn) nhưng nói âm e thay vì ơ
Ví dụ: ten (n) /ten/ số 10
Bước 1: Bạn cần loe miệng ra
Bước 2: Sau đó ngân âm u
Ví dụ: put (v) /pʊt/ đặt xuống
Bước 1: Bạn cần loe miệng ra
Bước 2: Sau đó ngân âm ơ
Ví dụ: girl (n) UK: /ɡɜːl/ US: /ɡɜːrl/ con gái
Hướng dẫn cách phát âm 8 nguyên âm đôi
Bước 1: Đầu tiên ta nói âm e. Âm e nói không khác tiếng Việt quá nhiều. Âm e ở đầu thì cần to và dõng dạc
Bước 2: Sau đó, ta nói âm i
Ví dụ: baby (n) /ˈbeɪbi/ em bé
Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói a (ngân dài & to)
Bước 2: sau đó nói âm i: (chú ý: âm i phải là âm i dài)
Ví dụ: shy (adj) /ʃaɪ/ xấu hổ
Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói o (ngân dài & to)
Bước 2: sau đó nói âm i: (chú ý: âm i phải là âm i dài)
Ví dụ: toy /tɔɪ/ (n) đồ chơi
Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói a (ngân dài & to)
Bước 2: sau đó nói âm u: (chú ý: âm u phải là âm u dài)
Ví dụ: now (adv) /haʊ/ bây giờ
Bước 1: Ban đầu, bạn chỉ cần nói “ơ” (ngân dài & to)
Bước 2: Sau đó nói âm u:
Anh Anh: Phát âm âm “ơ” rồi âm “u:”
Anh Mỹ: Phát âm âm “ô” rồi âm “u:”
Ví dụ: bowl (n) /bəʊl/ cái bát
Bước 1: Đầu tiên, ta nói âm i
Bước 2: Sau đó ta nói âm ơ
Ví dụ: hear (v) UK: /hɪə(r) nghe thấy
Bước 1: Đầu tiên, ta nói âm u
Bước 2: Sau đó ta nói âm ơ
Ví dụ: cure (n) UK: /kjʊə(r)/ chữa lành
Bước 1: Đầu tiên, ta nói âm e
Bước 2: Sau đó, ta nói âm ơ
Ví dụ: bear (n) /beə(r)/ con gấu
Hướng dẫn cách phát âm 24 phụ âm
Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau
Bước 2: Giữ nguyên khẩu hình của bước 1, sau đó ngân lên tạo âm m. Lúc này, do 2 môi của ta đã chạm vào nhau, nên âm thanh không thoát ra được từ miệng mà phải chuyển lên mũi
Chú ý: Khi luyện phát âm phụ âm /m/: Hai môi không được tách ra, và thời gian ngân phải đủ lâu
Ví dụ: moon (n) /muːn/ mặt trăng
Bước 1: Bạn cần đặt đầu lưỡi vào vòm miệng phía trên, đằng sau răng cửa
Bước 2: Giữ nguyên khẩu hình của bước 1, ngân lên tạo âm /n/. Lúc này, lưỡi của bạn đã chặn toàn bộ âm thanh đi ra, vì vậy âm thanh không thoát ra từ miệng mà mà chuyển lên mũi
Chú ý: Một điều mà bạn cần lưu ý khi luyện phát âm phụ âm này là bạn không được hạ lưỡi xuống
Ví dụ: noon (n) buổi chiều /nuːn/
Bước 1: Đặt gốc lưỡi chạm vào vòm họng phía trên
Bước 2: Giữ nguyên khẩu hình của bước 1, ngân lên tạo âm/ŋ/ .
Lúc này gốc lưỡi của bạn đã chặn toàn bộ âm thanh đi ra, vì vậy âm thanh không thoát ra từ miệng mà chuyển lên mũi
Ví dụ: think (v) /θɪŋk/ suy nghĩ
Bước 1: Để hai hàm răng sát nhau
Bước 2: Thổi không khí qua khe hở ở đầu lưỡi
Ví dụ: six (n) /sɪks/ số 6
Bước 1: Để hai hàm răng sát nhau
Bước 2: Thổi không khí qua khe hở ở đầu lưỡi kết hợp rung thanh quản
Ví dụ: zoo (n) /zuː/ sở thú
Bước 1: mím 2 môi chạm vào nhau, bóp môi tạo ra 1 khe hở nhỏ & đồng thời lưỡi đặt lưỡi ở vị trí sau
Bước 2: giữ nguyên môi và ngân lên tạo âm thanh /r/
Ví dụ: rice (n) /raɪs/ cơm, gạo
Bước 1: Loe môi ra, (chú ý: môi không phóng về phía trước, và 2 bên lưỡi chạm răng hàm
Bước 2: Ngân lên và tạo âm /s/
Ví dụ: sheep (n) /ʃiːp/ con cừu
Bước 1: Loe môi ra, (chú ý: môi không phóng về phía trước, và 2 bên lưỡi chạm răng hàm
Bước 2: Ngân lên và tạo âm /s/ đồng thời rung thanh quản
Ví dụ: visual (adj) /ˈvɪʒuəl/ (thuộc) thị giác, có liên quan đến thị giác
Bước 1: Đưa lưỡi ra, kẹp đầu lưỡi ở giữa 2 răng cửa
Bước 2: Thổi không khí qua khe hở ở đầu lưỡi
Ví dụ: think (v) /θɪŋk/ suy nghĩ
Bước 1: Đưa lưỡi ra, kẹp đầu lưỡi ở giữa 2 răng cửa (khẩu hình giống với âm /θ/)
Bước 2: Thổi không khí qua khe hở đầu lưỡi, đồng thời rung cổ họng
Ví dụ: this (pron) /ðɪs/ những cái này
Bước 1: Đặt môi dưới chạm nhẹ răng cửa trên
Bước 2: Thổi không khí đi qua chỗ chạm
Ví dụ: food /fuːd/ (n) thực phẩm
Bước 1: Đặt môi dưới chạm nhẹ răng cửa trên
Bước 2: Thổi không khí đi qua chỗ chạm và đồng thời rung thanh quản
Ví dụ: vet (n) /vet/ bác sĩ thú ý
Bước 1: Bạn cần đặt đầu lưỡi vào vòm miệng phía trên, đằng sau răng cửa
Bước 2: Sau đó, giữ nguyên khẩu hình của bước 1 và ngân lên âm /l/
Chú ý: Khi phụ âm /l/ ở cuối của 1 từ, ví dụ “cool” thì bạn cần phải phát âm hết âm u dài rồi mới phát âm phụ âm /l/
Ví dụ: luck (n) /lʌk/ may mắn
Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên
Bước 2: Nén không khí lại (chú ý: lưỡi lúc này chưa rời khỏi vị trí – không khí bị chặn lại (không thoát ra khỏi mũi hay miệng)
Bước 3: Thả lỏng lưỡi (lúc này không khí sẽ tự động thoát ra khỏi miệng, và tạo thành phụ âm /t/)
Ví dụ: toy /tɔɪ/ (n) đồ chơi
Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên
Bước 2: Nén không khí lại (chú ý: lưỡi lúc này chưa rời khỏi vị trí – không khí bị chặn lại (không thoát ra khỏi mũi hay miệng)
Bước 3: Thả lỏng lưỡi (tuy nhiên phải chú ý rằng, ngay khi thả lỏng lưỡi thì bạn hãy ngân cổ họng). Lúc này bạn sẽ cảm nhận được tiếng của âm thanh trong cổ họng, và tiếng của không khí đi qua đầu lưỡi
Ví dụ: do (v) /duː/ làm
Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau
Bước 2: Nén không khí trong người
Bước 3: Thả lỏng môi
Ví dụ: put (v) /pʊt/ đặt xuống
Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau
Bước 2: Nén không khí trong người
Bước 3: Thả lỏng môi (chú ý rằng, ngay khi thả lỏng thì cần ngân trong cổ họng
Ví dụ: bin (n) /bɪn/ thùng rác
Bước 1: Đưa gốc lưỡi lên phía trên vòm họng
Bước 2: Nén không khí trong người
Bước 3: Thả lỏng gốc lưỡi
Ví dụ: cake (adj) /keɪk/ bánh kem
Bước 1: Đưa gốc lưỡi lên phía trên vòm họng
Bước 2: Nén không khí trong người
Bước 3: Thả lỏng gốc lưỡi (chú ý rằng, ngay khi thả lỏng thì cần ngân trong cổ họng /g/
Ví dụ: good (adj) /ɡʊd/ tốt
Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên
Bước 2: Nén không khí & trong lúc nén thì bạn hãy để sẵn khẩu hình của âm /ᵹ/ – Loe miệng
Bước 3: Thả lỏng lưỡi
Ví dụ: check (v) /tʃek/ kiểm tra
Bước 1: Đặt đầu lưỡi lên mặt sau của hàm răng trên
Bước 2: Nén không khí & trong lúc nén thì bạn hãy để sẵn khẩu hình của âm /ᵹ/ – Loe miệng
Bước 3: Thả lỏng lưỡi và ngân âm trong cổ họng
Ví dụ: orange (n) /ˈɒrɪndʒ/ quả cam
Bước 1: Mím 2 môi chạm vào nhau, bóp môi tạo ra 1 khe hở nhỏ
(giống với khẩu hình của âm u dài)
Bước 2: Hạ nhẹ hàm dưới xuống (vẫn ngâm âm u)
Ví dụ: water (n) /ˈwɔːtə(r)/ nước
Bước 1: Tạo khẩu hình giống như âm i ngắn
Bước 2: Hạ nhẹ hàm dưới xuống (vẫn ngâm âm i)
Ví dụ: year (n) UK: /jɪə(r) US:/jɪr/ năm
Đọc như âm “h” tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
Quy tắc phát âm ed
Đuôi -ed có thể phát âm theo ba cách: /t/, /ɪd/ hoặc /d/. Để ghi nhớ quy tắc phát âm đuôi -ed dễ hơn, các bạn có thể ghi nhớ theo mẹo như sau:
Khi động từ có âm cuối là: /s/ (sáng) – /ʃ/ (sớm) – /tʃ/ (chạy) – /k/ (khắp) – /f/ (phố) – /p/ (phường). Lúc này, từ thường kết thúc với các chữ cái như: -ce,-s,-sh,-ss,-ch,-k,-gh,-p
Âm cuối | Mẹo nhớ | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
/s/ | sáng | kissed | /kɪst/ | hôn |
/ʃ/ | sớm | wished | /wɪʃt/ | ước |
/tʃ/ | chạy | watched | /wɒtʃt/ | xem |
/k/ | khắp | booked | /bʊkt/ | đặt trước |
/f/ | phố | laughed | UK /lɑːft/ US /læft/ | cười |
/p/ | phường | helped | /helpt/ | giúp đỡ |
Khi động từ có âm cuối là /t/ (tôi) – /d/ (đi). Lúc này, từ thường kết thúc với các chữ cái như -te, -t, -de, -d
Âm cuối | Mẹo nhớ | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
/t/ | tôi | started | UK /stɑːtid/ US /stɑːrtid/ | bắt đầu |
/d/ | đi | decided | /dɪˈsaɪdid/ | quyết định |
Những trường hợp còn lại.
Một số tính từ có đuôi -ed sẽ được phát âm là /ɪd/ (tuy nhiên, một số tính từ này cũng đồng thời là động từ, khi sử dụng với vai trò là động từ, đuôi -ed lại được phát âm theo quy tắc thông thường).
Các từ này được liệt kê trong bảng dưới đây:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
blessed | /ˈblesɪd/ | hạnh phúc, may mắn |
crooked | /ˈkrʊkɪd/ | cong, không thẳng |
dogged | UK: /ˈdɒɡɪd/ US: /ˈdɔːɡɪd/ | gan góc, ngoan cường |
learned | /ˈlɜːnɪd/ | hiểu biết rộng |
naked | /ˈneɪkɪd/ | trần trụi |
ragged | /ˈræɡɪd/ | rách tả tơi |
wicked | /ˈwɪkɪd/ | xấu xa |
wretched | /ˈretʃɪd/ | khốn khổ, bất hạnh |
Quy tắc phát âm s/es
Đuôi -s/-es có thể phát âm theo ba cách: /iz/, /s/, hoặc /z/. Để ghi nhớ quy tắc phát âm -s/-es dễ hơn, các bạn có thể ghi nhớ theo mẹo như sau:
Khi từ có âm cuối là /θ/ (thời) – /p/ (phong) – /k/ (kiến) – /f/ (phương) – /t/ (Tây). Lúc này, từ thường kết thúc với các chữ cái như -th, -p, -k, -k, -ke, -gh, -f, -t, -te
Âm cuối | Mẹo nhớ | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
/θ/ | thời | months | /mʌnθs/ | tháng |
/p/ | phong | maps | /mæps/ | bản đồ |
/k/ | kiến | likes | /laɪks/ | thích |
/f/ | phương | roofs laughs | /ruːfs/ UK /lɑːfs/ US /læfs/ | mái nhà cười |
/t/ | Tây | hats | /hæts/ | mũ |
Khi từ có âm cuối là: /dʒ/ (giờ) – /ʒ/ (già) – /z/ (rồi) – /s/ (sẽ) – /ʃ/ (sợ) – /tʃ/ (chết). Lúc này, từ thường kết thúc với các chữ cái như -ge, -z, -ce, -s, , -x, -ss, -sh, -ch
Âm cuối | Mẹo nhớ | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
/dʒ/ | giờ | languages | /ˈlæŋɡwɪdʒiz/ | ngôn ngữ |
/ʒ/ | già | garages | UK /ˈɡær.ɪdʒiz/ US /ɡəˈrɑːʒiz/ | nhà để xe |
/z/ | rồi | prizes | /praɪziz/ | giải thưởng |
/s/ | sẽ | misses | /mɪsiz/ | nhớ |
/ʃ/ | sợ | wishes | /wɪʃiz/ | ước |
/tʃ/ | chết | teaches | /tiːtʃiz/ | dạy học |
Với những trường hợp còn lại.
Quy tắc nối âm khi phát âm tiếng Anh
Trong giao tiếp hàng ngày, người bản xứ thường nói nhanh nên thay vì phát âm âm cuối của từ rồi mới sang từ tiếp theo, họ thường có xu hướng nối âm cuối của từ đứng trước và âm đầu của từ liền sau đó.
Dưới đây, IZONE sẽ giới thiệu cho các bạn ba quy tắc nối âm cơ bản.
Một phụ âm cuối của một từ sẽ được nối với nguyên âm đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ:
My name is Amy. (Tên tôi là Amy.)
/maɪ neɪm ɪz ˈeɪmi/ -> /maɪ neɪm‿ɪz‿ˈeɪmi/ → /maɪ neɪ mɪ ˈzeɪmi/
Ở đây, phụ âm cuối /m/ của từ “name” sẽ được nối với nguyên âm đầu /ɪ/ của từ “is”, phụ âm cuối /z/ của từ “is” sẽ được nối với nguyên âm đầu /eɪ/ của từ “Amy”.
Khi nói nhanh, người bản xứ sẽ có xu hướng bỏ qua âm /h/ đứng đầu của một số từ như “her”, “him”, “have”, “has”, “had”. Đồng thời, họ đọc nối phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm phía sau /h/ của từ sau.
Ví dụ:
I gave her a pen. (Tôi đưa cho cô ấy một cái bút)
/aɪ geɪv hɜr ə pɛn/ -> /aɪ geɪv‿hɜr‿ə pɛn/ → /aɪ geɪ vɜ rə pɛn/
Ở đây, âm /h/ của từ “her” được bỏ qua nên âm /v/ của từ “gave” được nối với âm /ɜr/ của từ “her” luôn.
Nếu một từ kết thúc bằng một nguyên âm và từ liền sau nó cũng bắt đầu bằng một nguyên âm thì nguyên âm cuối của từ đứng trước sẽ được nối với nguyên âm đầu của từ đứng sau. Ta có hai trường hợp:
– Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng các nguyên âm đơn /ɪ/ hoặc /iː/, hoặc các nguyên âm đôi như /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/ trong khi từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm bất kỳ, âm /j/ sẽ được sử dụng để nối 2 từ đó lại. Ví dụ:
- Ví dụ:
“The end” sẽ được đọc là / ði jend/
“really interesting” sẽ được đọc là /ˈriːəli ˈjɪntrəstɪŋ/
– Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng một nguyên âm /u/ hoặc /əʊ/ người học sẽ cần thêm phụ âm /w/ vào giữa.
- Ví dụ:
“do it” sẽ được đọc là /du: wit/
“go out” sẽ được đọc là /gəʊˈwaʊt/
Quy tắc nhấn trọng âm khi phát âm tiếng Anh
Trọng âm là một khái niệm quan trọng trong tiếng Anh, nhưng lại hơi xa lạ so với người học tiếng Việt như chúng ta.
Vậy trọng âm là gì? Ta có thể hiểu đơn giản như sau:
“Trọng âm là cách mà một từ, hay một âm tiết được phát âm to hơn, được nhấn mạnh hơn so với các từ khác trong cùng một câu hoặc các âm tiết khác trong cùng một từ.”
IZONE đã có một bài viết riêng về chủ đề này, các bạn có thể xem và áp dụng nhé: BÍ KÍP nhấn trọng âm tiếng Anh từ giáo viên IELTS
Bài tập phát âm tiếng Anh
Dưới đây là một số bài tập giúp các bạn ôn lại một số quy tắc phát âm quan trọng vừa học ở phía trên.
Chọn từ có âm tiết được gạch chân có phát âm khác với những từ còn lại:
Bài 1:
1. | A. played | B. watched | C. talked | D. helped |
2. | A. stopped | B. missed | C. loved | D. asked |
3. | A. stated | B. passed | C. started | D. visited |
4. | A. canned | B. climbed | C. ragged | D. dazed |
5. | A. hiked | B. looked | C. baked | D. crooked |
6. | A. decided | B. skated | C. booked | D. hated |
7. | A. eroded | B. involved | C. tangled | D. scrutinized |
8. | A. dogged | B. naked | C. wretched | D. booked |
9. | A. arranged | B. discouraged | C. aged | D. managed |
10. | A. forced | B. checked | D. missed | D. egged |
Bài 2:
1. | A. houses | B. clothes | C. oranges | D. boxes |
2. | A. invites | B. blames | C. arrives | D. shines |
3. | A. reads | B. writes | C. meets | D. drops |
4. | A. lamps | B. books | C. beds | D. baths |
5. | A. roses | B. buses | C. faces | D. cases |
6. | A. mugs | B. monks | C. months | D. mints |
7. | A. degrades | B. destroys | C. deactivates | D. deciphers |
8. | A. breathes | B. dances | C. fridges | D. avalanches |
9. | A. diseases | B. languages | C. hierarchies | C. sandwiches |
10. | A. constructs | B. achieves | C. qualifies | D. registers |
Bài 3:
1. | A. cream | B. peace | C. breathe | D. bread |
2. | A. kind | B. wind | C. bind | D. mind |
3. | A. good | B. food | C. moon | D. tool |
4. | A. sabotage | B. massage | C. garage | D. dosage |
5. | A. chemical | B. approach | C. achieve | D. challenge |
6. | A. therefore | B. throne | C. bath | D. threat |
7. | A. magazine | B. discipline | C. combine | D. determine |
8. | A. command | B. compliment | C. computer | D. commitment |
9. | A. eliminate | B. preparation | C. delegate | D. expectation |
10. | A. August | B. consensus | C. purpose | D. suggest |
Bài 1:
1. | A. played | B. watched | C. talked | D. helped |
2. | A. stopped | B. missed | C. loved | D. asked |
3. | A. stated | B. passed | C. started | D. visited |
4. | A. canned | B. climbed | C. ragged | D. dazed |
5. | A. hiked | B. looked | C. baked | D. crooked |
6. | A. decided | B. skated | C. booked | D. hated |
7. | A. eroded | B. involved | C. tangled | D. scrutinized |
8. | A. dogged | B. naked | C. wretched | D. booked |
9. | A. arranged | B. discouraged | C. aged | D. managed |
10. | A. forced | B. checked | D. missed | D. egged |
Bài 2:
1. | A. houses | B. clothes | C. oranges | D. boxes |
2. | A. invites | B. blames | C. arrives | D. shines |
3. | A. reads | B. writes | C. meets | D. drops |
4. | A. lamps | B. books | C. beds | D. baths |
5. | A. roses | B. buses | C. faces | D. cases |
6. | A. mugs | B. monks | C. months | D. mints |
7. | A. degrades | B. destroys | C. deactivates | D. deciphers |
8. | A. breathes | B. dances | C. fridges | D. avalanches |
9. | A. diseases | B. languages | C. hierarchies | C. sandwiches |
10. | A. constructs | B. achieves | C. qualifies | D. registers |
Bài 3:
1. | A. cream | B. peace | C. breathe | D. bread |
2. | A. kind | B. wind | C. bind | D. mind |
3. | A. good | B. food | C. moon | D. tool |
4. | A. sabotage | B. massage | C. garage | D. dosage |
5. | A. chemical | B. approach | C. achieve | D. challenge |
6. | A. therefore | B. throne | C. bath | D. threat |
7. | A. magazine | B. discipline | C. combine | D. determine |
8. | A. command | B. complement | C. computer | D. commitment |
9. | A. eliminate | B. preparation | C. delegate | D. expectation |
10. | A. August | B. consensus | C. purpose | D. suggest |
Qua bài viết này, IZONE hy vọng rằng, các bạn có thể nắm được các quy tắc phát âm tiếng Anh cơ bản nhất. Đặc biệt đối với các sĩ tử chuẩn bị tham gia kỳ thi THPT Quốc gia, IZONE mong các bạn có thể yên tâm hơn khi đối diện với các câu hỏi liên quan đến phát âm trong bài thi của mình.