Tổng hợp 60+ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thi THPT quốc gia thường gặp
Bài thi tốt nghiệp môn tiếng Anh THPT quốc gia gồm 50 câu hỏi nhằm kiểm tra kiến thức về ngữ pháp, từ vựng và khả năng đọc – hiểu đoạn văn tiếng Anh của thí sinh. Việc nắm vững các kiến thức ngữ pháp có thể giúp bạn dễ dàng chinh phục 70 – 80% câu hỏi trong đề thi. Hãy cùng IZONE điểm qua những ngữ pháp tiếng anh thi THPT quốc gia thường gặp trong các năm vừa qua nhé!
Ngữ pháp tiếng anh thi THPT quốc gia
Bài viết mang tính chất tổng hợp, truy cập link từng phần để ôn luyện lý thuyết và bài tập bạn nhé.
12 thì tiếng Anh cơ bản (Tenses)
Thì (Tenses) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất, thí sinh cần ưu tiên học kĩ các cấu trúc khẳng định, phủ định, câu hỏi của 12 thì.
12 thì được chia thành 3 nhóm chính theo thời gian:
Danh động từ (V-ing)
Danh động từ là các động từ được thêm đuôi (-ing). Tức là một phương thức biến đổi động từ, để nó trở thành danh từ.
Cũng như Danh từ, Danh động từ có thể đảm nhận những vai trò sau đây trong câu: Chủ ngữ, Tân ngữ, Nội dung miêu tả, Cụm giới từ (đứng sau giới từ).
Drinking wine is harmful to your health
Mệnh đề (Clauses)
Mệnh đề là một đoạn thông tin có chứa hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
Có 3 loại mệnh đề phổ biến:
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Giữ vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Thay thế cho danh từ chỉ người.
…. N (chỉ người) + who + V + O
hoặc ….N (chỉ người) + who + S + V
Giữ vai trò tân ngữ trong câu. Thay thế danh từ chỉ người
… N (chỉ người) + whom + S + V
Giữ vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + Which + V + O
hoặc ….N (thing) + Which + S + V
That có thể thay thế cho các đại từ Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ xác định
That không dùng trong câu mệnh đề quan hệ chưa xác định và không đứng sau giới từ
Được dùng để chỉ sở hữu cho các danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Thay thế cho các tính từ sở hữu như her, him, our, their,…
…N (chỉ người, vật) + Whose + N + V
Mạo từ (Article)
Mạo từ đứng trước danh từ để biểu thị rằng danh từ đó đã xác định hay chưa xác định
Có hai loại mạo từ:
- Mạo từ xác định (The): Đứng trước danh từ xác định (Người nói/ người nghe đều biết danh từ chỉ người/ vật đang được nhắc đến là ai/ cái gì)
- Mạo từ không xác định (A, An): Đứng trước danh từ không xác định (Người nói/ người nghe đều chưa rõ danh từ chỉ người/ vật đang được nhắc đến là ai/ cái gì)
Liên từ (Conjunction)
Liên từ được dùng để liên kết 2 từ, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề với nhau.
Bao gồm: and, but, or, nor, so, for,…
Liên từ kết hợp được dùng để liên kết hai từ, hai cụm từ có tính chất giống nhau hoặc 2 mệnh đề ngang hàng nhau.
Bao gồm: because, after,..
Liên từ tương quan thường xuất hiện theo cặp, dùng để liên kết các cụm từ, mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
Bao gồm: not only…but also, neither…nor,…
Dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau trong câu.
Danh từ đếm được (Countable Nouns) và Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
Danh từ đếm được là những từ dùng để chỉ các sự vật tồn tại một cách riêng lẻ, độc lập và có thể đo đếm được.
- Three dogs (3 con chó)
- An apple (1 quả táo)
Danh từ không đếm được là các danh từ mô tả những sự vật, hiện tượng mà không thể dùng với một số đếm.
- Food (đồ ăn)
- Money (tiền)
Đảo ngữ (Inversion)
Đảo ngữ dùng để nhấn mạnh vào một hành động, một nội dung hay tính chất nào đó.
Ví dụ:
I have never worked so hard.
Never have I worked so hard.
=> Việc đảo từ “never” lên đầu câu, nhằm mục đích nhấn mạnh tần suất “chưa bao giờ”
Collocation
Collocation gồm các 5 dạng cơ bản:
Ngữ âm – Phonetics
Đuôi -ed phát âm là /t/
Đuôi -ed phát âm là /ɪd/
Đuôi -ed phát âm là /d/, gồm các trường hợp còn lại.
Để ghi nhớ quy tắc phát âm -s/-es, các bạn có thể sử dụng mẹo như sau:
Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
Động từ khuyết thiếu | Chức năng |
Can | Chỉ khả năng (Minh can play piano) Sự cho phép (Informal) (You can borrow my pen) Đưa ra một yêu cầu/ đề nghị (Informal) (Can I take some biscuits?) |
Could | Quá khứ của “can” Chỉ khả năng Đưa ra yêu cầu (lịch sự) (Could you tell me your name?) |
May | Chỉ khả năng Sự cho phép (Formal) Đưa ra yêu cầu (lịch sự) (May I go out?) |
Might | Chỉ khả năng |
Must | Chỉ nghĩa vụ cần làm (You must complete deadline before tonight) |
Shall | Chỉ hành động trong tương lai (Thường sử dụng với I và we) Đặt câu hỏi (Thường sử dụng với I và we) |
Should | Đưa ra một đề xuất (We should go to the cinema) |
Will | Chỉ một hành động/ sự kiện trong tương lai |
Would | Quá khứ của “will) Đưa ra yêu cầu (lịch sự) |
Xem thêm: Modal verb: Một số điều cần lưu ý khi sử dụng
Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi được sử dụng để xác nhận lại thông tin với người nghe, rằng “Điều này đã đúng chưa?” hoặc “Bạn có công nhận với điều vừa nói hay không?”
Ví dụ:
You study Marketing, don’t you?
(Bạn học Marketing có phải không?)
Yes, I do
(Đúng vậy)
Câu điều kiện (Conditional sentences)
Câu điều kiện được dùng để nêu giả thiết và kết quả. Có sự tương đương với cặp nếu…thì trong tiếng Việt.
Có 4 loại câu điều kiện dạng cơ bản:
Câu điều ước (Cấu trúc Wish)
Câu điều ước được dùng để thể hiện mong muốn, điều ước của người nào đó trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
S + wish + (that) + S + had + V3 + O
S + wish + (that) + S + V-ed + O
S + wish + (that) + S + would + V + O
Câu trực tiếp và Câu gián tiếp
- Câu trực tiếp: Là câu trích dẫn chính xác lời kể, lời nói của một người (thường sử dấu nháy đôi – “…” ).
- Câu gián tiếp: Tường thuật lại lời nói của một người, không cần chính xác hoàn toàn.
Câu so sánh (Comparison)
S + V + as + adj/adv +as + O/ N/ Pronoun
S + V + adj/ adv-er + than + O/ N/ Pronoun (tính từ ngắn)
S + V + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun (tính từ dài)
S + V + the + adj/adv-est + than + O/ N/ Pronoun (tính từ ngắn)
S + V + the most + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun (tính từ dài)
Câu chủ động (Active voice) và Câu bị động (Passive voice)
- Câu chủ động: Chủ ngữ trong câu thường là đối tượng thực hiện hành động
S + V + (O)
- Câu bị động: Chủ ngữ trong câu không phải đối tượng thực hiện hành động, đôi khi là đối tượng bị chịu tác động từ đối tượng khác
S + Vtobe + Vpii + (with/by + doer)
S: Đối tượng chịu tác động
Doer: Đối tượng thực hiện hành động
Cấu trúc More … than, as … as
Thường dùng khi muốn so sánh đối tượng này hơn so với một đối tượng khác
Ví dụ: Minh is more clever than his friend
Cấu trúc chỉ sự ngang bằng, tương đương nhau
Ví dụ: She is as lazy as me
Cấu trúc enough … to do sth, too … to do sth, so … that, such … that
- Cấu trúc enough … to do sth: Đủ … để làm gì
- Cấu trúc too … to do sth: Quá … để làm gì
- Cấu trúc so … that: rất …đến mức mà
- Cấu trúc such … that: rất … đến mức mà
Bài tập ngữ pháp tiếng anh thi THPT quốc gia
Bài tập tổng hợp một số câu hỏi ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi môn tiếng anh THPT quốc gia các năm. (Sưu tầm)
Bài tập về Danh động từ và Động từ nguyên thể (To V hoặc V)
Bài tập về Động từ khuyết thiếu
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn ôn tập được các ngữ pháp tiếng Anh thi THPT quốc gia. Chúc các bạn thi tốt!