Tổng hợp từ vựng chủ đề IELTS Speaking Name và bài mẫu
IELTS Speaking Name là chủ đề thường gặp trong các bài thi IELTS. Tham khảo ngay hướng dẫn bài mẫu làm chi tiết cùng IZONE ngay.
Tổng hợp từ vựng quan trọng chủ đề IELTS Speaking Name
Surname | /ˈsɜː.neɪm/ | họ |
First name | /ˈfɜːst/ /neɪm/ | tên |
Middle name | /ˈmɪd.əl/ /neɪm/ | tên đệm |
Nickname | /ˈnɪk.neɪm/ | tên biệt danh |
Pen-name | /ˈpen ˌneɪm/ | bút danh, tên hiệu |
Hard to pronounce | /hɑːd/ /prəˈnaʊns/ | khó phát âm |
A bit of a mouthful | /ˈmaʊθ.fʊl/ | cụm từ hơi khó đọc |
To screw one’s name up | /skruː/ | đọc sai tên |
A newborn baby | /ˈnjuː.bɔːn/ | trẻ sơ sinh |
To mess one’s name up | /mes/ | đọc sai |
A positive image | /ˈpɒz.ə.tɪv/ /ˈɪm.ɪdʒ/ | hình ảnh tốt đẹp |
To make fun of | /meɪk/ | cười nhạo |
To determine the future | /dɪˈtɜː.mɪn/ /ˈfjuː.tʃər/ | quyết định tương lai |
(To) denote | dɪˈnəʊt/ | có nghĩa là |
A fortune teller | /ˈfɔː.tʃuːn/ | thầy bói |
Cosmological condition | /ˌkɒz.məˈlɒdʒ.ɪ.kəl/ /kənˈdɪʃ.ən/ | điều kiện thiên văn |
Roll off someone’s tongue | /rəʊl/ /ɒf/ /tʌŋ/ | dễ phát âm |
rack one’s brains | /ræk/ /breɪnz/ | suy nghĩ nát óc |
come up with | nghĩ ra | |
N + to one’s liking | cái mà ai đó thích | |
love something to bits; love something very much | ||
have high expectations of someone | /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ | kỳ vọng cao về ai |
not…for the world: never / not in any situation | /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ | không vì bất kỳ điều gì |
a big deal | cái gì đó quan trọng | |
good fortune = good luck | /ˈfɔː.tʃuːn | |
absurd = ridiculous | /əbˈsɜːd/ /rɪˈdɪk.jə.ləs/ | tức cười, lố bịch |
bizarre = strange | /bɪˈzɑːr/ /streɪndʒ/ | lạ |
ward off bad luck | /wɔːd/ | chống lại xui xẻo / vận rủi |
Suited | /ˈsjuː.tɪd/ | Phù hợp |
Looked it up | Tra từ điển | |
Curious | /ˈkjʊə.ri.əs/ | Tò mò |
A common name | Một tên phổ thông | |
Part of my identity | Một phần nhận dạng của tôi |
Bài thi mẫu chủ đề IELTS Speaking Name kèm đáp án
Questions chủ đề IELTS Speaking Name:
1) What factors did your parents consider when naming you? 2) Is there any significance to your name? 3) In your country, is your name common or uncommon? 4) Would you change your name if you could? 5) Does your name have any significance? 6) How did you get your name? (or your given name) 7) Are you pleased with your given name? 8) How do your friends refer to you? 9) Did your family refer to you by a (nick) name when you were a kid? 10) What are the most popular baby names in your country? |
1) What factors did your parents consider when naming you?
To be honest, I have no idea how they came up with it; I’ve never asked. I’m guessing it was just a name they both liked, and they thought it fit me.
2) Is there any significance to your name?
It might do, but I have no idea what that means; I’ve never looked it up. Maybe I’ll look it up later today; you’ve piqued my interest!
3) In your country, is your name common or uncommon?
Yes, it’s a well-known name. I recall there being two other people in my class who had the same name as me.
4) Would you change your name if you could?
No way would I do that. My name has become a part of my identity, and changing it would be strange. That is not something I believe my friends and family would appreciate.
5) Does your name have any significance?
Let’s see… “Bright pearl” or “shining pearl,” I believe it means. My parents gave me this name because they wanted me to grow up to be an intelligent and successful young lady.
6) How did you get your name? (or your given name)
It’s actually pretty lame… Dad couldn’t decide whether to call me “Ngoc” or “Chi” at the time, so when one of my cousins asked if I had a name, he just blurted out “Minh Chau.” My cousin then told everyone about my name, which Dad had not anticipated, and now I am stuck with it.
7) Are you pleased with your given name?
No, at first, because my friends used to make fun of my name with puns. But over time, I came to accept it, and now I can’t imagine having a name other than this one.
8) How do your friends refer to you?
My friends in secondary and high school used to call me “Cat” or “Fat Cat” because of my social media handle – after all, I do like cats. My university friends don’t really call me anything other than “Chau.”
9) Did your family refer to you by a (nick) name when you were a kid?
No, no, no… They simply referred to me as “Chau.” In some families, I believe parents would give their children a nickname, but that is not the case in my family.
10) What are the most popular baby names in your country?
People seem to prefer names like Linh or Trang for girls – I’m not sure what those names mean. Son, which means mountain, and Hieu, which means to show affection and respect to one’s parents, are the two most popular names for boys, in my opinion.
Những lưu ý đạt điểm cao trong phần thi IELTS Speaking Name
Hãy giữ bình tĩnh
Khi bạn không thoải mái và cảm thấy lo lắng thì sẽ gặp khó khăn hơn trong việc nói trôi chảy và duy trì sự liên kết giữa các mạch ý trong bài thi IELTS Speaking. Các bạn sẽ cảm thấy áp lực khi phải sử dụng một loạt các cụm từ, cấu trúc câu và từ vựng một cách chính xác để thể hiện được ý muốn nói. Bí quyết dành cho các bạn khắc phục vấn đề này là hãy học cách kiểm soát được tâm trí của bản thân.
Hãy nhớ rằng giám khảo là những người đang giúp bạn và công việc của họ ngoài việc đánh giá khả năng tiếng Anh của các bạn là làm cho bạn cảm thấy thoải mái. Cấu trúc bài thi cũng được thiết kế để khuyến khích điều này ví dụ như part 1 bạn sẽ được hỏi những câu hỏi đơn giản với topic quen thuộc liên quan đến vấn đè xoay quanh cuộc sống thường nhật như tên, công việc, học tập, gia đình, môi trường,…
Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi
Khi bắt đầu bài thi, ở part 1 bạn chỉ cần cung cấp những thông tin cần thiết, đúng trọng tâm câu hỏi thay vì mở rộng câu trả lời quá nhiều, hãy chỉ trả lời những điều có liên quan đến chủ đề NAME và tránh lan man về mọi thứ bạn nghĩ ra trong đầu. Các thí sinh thường off topic (lạc đề) do đi chệch ra khỏi vấn đề được hỏi vì vậy bạn hãy tránh điều này.
Sử dụng từ vựng chính xác
Bạn nên sử dụng vựng một cách tự nhiên, đúng ngữ cảnh tránh nhồi nhét từ vựng “đao to, búa lớn” vì như vậy cũng không khiến cho điểm của bạn cao hơn. Bởi đôi khi những từ vựng bạn sử dụng không đúng theo context của chủ đề/ bài nói sẽ khiến bạn mất điểm.
Như vậy, để đạt điểm cao các bạn cần chuẩn bị một lượng từ vựng tốt, khả năng phát âm tốt cũng như hiểu cách sử dụng của những từ vựng đó.
IZONE chúc bạn thi tốt và hẹn gặp bạn ở những bài học sau. Hãy theo dõi Góc IELTS của IZONE để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé.