Trọn bộ đáp án giải đề IELTS Listening 10 test 2 trong bộ Cambridge
Bài viết này sẽ giải thích chi tiết đáp án của IELTS Cambridge Listening 10 (Test 2) theo phương pháp color code độc quyền của IZONE.
Phương pháp này sẽ giúp các bạn:
- Hiểu rõ những “cạm bẫy” trong bài nghe
- Cách đề bài paraphrase các keywords
Từ đó, các bạn có thể hiểu được vì sao đáp án lại như vậy, và dần dần hình thành mindset khi làm bài IELTS Listening.
IELTS Listening 10 test 2 – Section 1: Questions 1-10
Phân tích đề bài
Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú dưới đây)
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. (Viết MỘT TỪ VÀ/HOẶC 1 SỐ cho mỗi câu trả lời)
Transport Survey (Khảo sát về phương tiện giao thông)
Example (Ví dụ) Travelled to town today: by bus (Di chuyển tới thành phố ngày hôm nay: bằng xe buýt) Name: Luisa 1……….. (Tên: Luisa………..) Address: 2………..White Stone Rd (Địa chỉ: ………..đường White Stone) Area: Bradfield (Khu vực: Bradfield) Postcode: 3……….. (Mã bưu điện:………..) Occupation: 4……….. (Nghề nghiệp:………..) Reason for visit to town: to go to the 5……….. (Lí do tới thăm thành phố: để tới………..) Suggestions for improvement: (Gợi ý cho sự cải thiện)
Things that would encourage cycling to work: (Những thứ giúp cải thiện việc đi xe đạp tới chỗ làm)
|
Phân tích đáp án
Section 1: Questions 1-10: dạng Gap-fill Cách làm:
| |
1. Name: Luisa (1)……….. Từ cần điền là tên họ. => Đáp án: Hardie | What’s your name? It’s Luisa ….Yes. Hardie. Can you spell that, please? Yes, it’s H-A-R-D-l-E. |
2. Address: (2)………..White Stone Rd Từ cần điền ở đây là một số (number) do đã nhắc đến tên đường => Đáp án: 19 | Great. Thanks. And can I have your address? It’s 19, White Stone Road. |
3. Postcode: (3)……….. Từ cần điền ở đây là một dãy số. Lưu ý: bài nghe đang lừa ở lựa chọn “GT7” tuy nhiên đây chỉ là phán đoán của người hỏi chứ không phải đáp án chắc chắn mà người trả lời đưa ra => Đáp án: GT82LC | Is the postcode GT7? It’s actually G-T-8. 2-L-C. |
4. Occupation: (4)……….. Từ cần điền ở đây là một nghề nghiệp. Lưu ý: Giống câu ba, lựa chọn “student” là xuất phát từ người hỏi không phải là đáp án chắc chắn của người trả lời => Đáp án: hairdresser | Great. And could I ask what your job is? Are you a student? I’ve actually just finished my training. I’m a hairdresser. |
5. Reason for visit to town: to go to the (5)……….. Từ cần điền phải là một nơi chốn. Lưu ý: Ở đây, từ “shopping” dùng để lừa tuy nhiên lý do chính trong đoạn ghi âm phải là “see the dentist”. => Đáp án: dentist | What is the reason for you coming into town today? Actually it’s not for shopping today, which would be my normal reason, but to see the dentist. |
6. better (6)……….. Từ cần điền là một danh từ => Đáp án: lighting | Well, something I’ve thought about for some time is that when I do walk and I’m doing a later shift, I think the lighting should be better. |
7. more frequent (7)……….. Từ cần điền là một danh từ. Lưu ý: Ở đây đang sử dụng phương pháp paraphrase để các bạn phải suy nghĩ. More frequent: cần phải thường xuyên hơn tức là cái gì đó đang không đủ: are not enough. => Đáp án: trains | And, I don’t think there are enough trains. That’s why I don’t use them – You have to wait so Iong. |
8. having (8)……….. parking places for bicycles Từ cần điền ở đây là một tính từ Lưu ý: Vì đây là gợi ý về giải pháp nên cái gì không có “there are no” tức là nên được thêm vào “having” => Đáp án: safe | Yep. Well, I have thought about it and where I work there are no safe places to leave your bikes. |
9. being able to use a (9)……….. at work Từ cần điền là một danh từ đếm được số ít (sau mạo a/an từ cần có một danh từ) => Đáp án: shower | And also, I’d have to cycle uphill and on a hot day I’d arrive at work pretty sweaty so I think I’d need a shower somewhere at work. |
10. The opportunity to have cycling (10)…..on busy roads Từ cần điền là một danh từ => Đáp án: training | And I suppose the last thing is that I wouldn’t be all that confident about cycling on such busy roads. I think I’d like to see you offering training for that |
IELTS Listening 10 test 2 – SECTION 2 Questions 11-20
Phân tích đề bài
Questions 11-14 (Câu hỏi 11-14)
Choose the correct letter, A, B or C. (Chọn 1 đáp án đúng, A, B hoặc C cho từng câu hỏi)
New city development (Những sự phát triển mới ở thành phố) 11. The idea for the two new developments in the city came from (Ý tưởng về hai sự phát triển mới ở thành phố bắt nguồn từ) A. local people (Người dân địa phương) B. the City Council (Ủy ban thành phố) C. the SWRDC (tổ chức SWRDC) 12. What is unusual about Brackenside pool? (Điểm khác lạ về bể bơi Brackenside là gì?) A. its architectural style (Phong cách kiến trúc của nó) B. its heating system (Hệ thống sưởi của nó) C. its method of water treatment (Phương thức xử lý nước của nó) 13. Local newspapers have raised worries about (Các tờ báo địa phương dấy lên lo ngại về) A. the late opening date (Ngày mở cửa muộn) B. the post of the project (Bài đăng về dự án) C. the size of the facilities (Kích thước của các cơ sở vật chất) 14. What decision has not yet been made about the pool? (Quyết định nào chưa được đưa ra về bể bơi) A. whose statue will be at the door (Tượng của ai sẽ được đặt ở cửa) B. the exact opening times (Thời gian mở cửa chính xác) C. who will open it (Ai sẽ mở cửa) |
Questions 15-20 (Câu hỏi 15-20)
Which feature is related to each of the following areas of the world represented in the Playground? (điểm đặc trưng nào liên quan tới từng địa điểm trên thế giới được trưng bày tại khu vui chơi)
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-l, next to questions 15-20. (Chọn sáu đáp án ở trong hộp và viết chính xác kí tự, A-I, bên cạnh các câu hỏi 15-20)
Features (điểm đặc trưng) A. ancient forts (pháo đài cổ) B. waterways (đường thủy) C. ice and snow (băng và tuyết) D. jewels (đồ trang sức) E. local animals (động vật bản địa) F. mountains (núi) G. music and film (âm nhạc và phim ảnh) H. space travel (du hành vũ trụ) I. volcanoes (núi lửa) |
Areas of the world (Các khu vực trên thế giới)
15. Asia (Châu Á)
16. Antarctica (Nam Cực)
17. South America (Nam Mỹ)
18. North America (Bắc Mỹ)
19. Europe (Châu Âu)
20. Africa (Châu Phi)
Phân tích đáp án
Part 2: Question 11-15: dạng MCQ Cách làm:
| |
11. The idea for the two new developments in the city came from | |
A. local people Giải thích: the public (cộng đồng, tập thể người dân) ở đây chỉ người dân địa phương (local people) => Đáp án là A | the idea for these initiatives came from you, the public |
B. the City Council Giải thích: City Council chỉ là đơn vị tổ chức cuộc họp để người dân đưa ra ý kiến => Đáp án B là FALSE | in the extensive consultation exercise which the City Council conducted last year. |
C. the SWRDC Giải thích: SWRDC chỉ là đơn vị cung cấp tiền cho các sự phát triển này. => Đáp án C là FALSE | And they have been realised using money from the SWRDC – the South West Regional Development Commission. |
12. What is unusual about Brackenside pool? | |
C. its method of water treatment Giải thích: có nhắc tới hệ thống xử lý nước và yếu tố “unusual” được paraphrase thành “one of its kind” => Đáp án là C | First of all, Brackenside Pool……with up-to-the-minute features such as a recycling system – the only one of its kind in the world – which enables seawater to be used in the pool. |
A. its architectural style Giải thích: Có đề cập đến kiến trúc nhưng không thể hiện được yếu tố khác lạ “usual” trong đề bài => Đáp án A là FALSE | For the design of this new heated pool, we were very happy to secure the talents of internationally renowned architect Ellen Wendon, who has managed to combine a charming 1930s design, which fits in so well with many of the other buildings in the area |
B. its heating system Giải thích: Có đề cập đến hệ thống sưởi nhưng không thể hiện được yếu tố khác lạ “usual” trong đề bài => Đáp án B là FALSE | For the design of this new heated pool, we were very happy to secure the talents of internationally renowned architect Ellen Wendon, who has managed to combine a charming 1930s design, which fits in so well with many of the other buildings in the area |
13. Local newspapers have raised worries about | |
C. the size of the facilities Giải thích: Có đề cập tới lo ngại về kích thước của các cơ sở vật chất đồng thời được báo chí nhắc đến và quan tâm Đáp án là C | there has been quite a bit of discussion in the local press about whether there would be enough room for the number of visitors we’re hoping to attract |
A. the late opening date Giải thích: Có đề cập tới ngày mở cửa nhưng không bị muộn => Đáp án A là NG | Also, just in case you were wondering, we’re on schedule for a June 15th opening date and well within budget: |
B. the post of the project Giải thích: không được đề cập => Đáp án B là NG | Also, just in case you were wondering, we’re on schedule for a June 15th opening date and well within budget: |
14. What decision has not yet been made about the pool? | |
A. whose statue will be at the door Giải thích: Trong bài nghe có đề cập là bức tượng sẽ được quyết định vào ngày mở cửa -> chưa có quyết định cuối cùng => Đáp án là A | We have engaged award-winning actress Coral White to declare the pool open…… There’ll also be a competition for the public to decide on the sculpture we plan to have at the entrance: you will decide which famous historical figure from the city we should have. |
B. the exact opening times Giải thích: Không được đề cập trong bài => Đáp án B là NG | We hope that as many people as possible will be there on June 15th. |
C. who will open it Giải thích: Có đề cập tới người mở cửa nhưng là quyết định đã được đưa ra => Đáp án C là FALSE | We have engaged award-winning actress Coral White to declare the pool open |
Section 2: Questions 15-20: Matching Features Cách làm:
| |
15. Asia => Đáp án E: local animals tương ứng với những loài động vật snakes, orangutans, tigers được đề cập trong bài | For example, there is a section on Asia, and this is represented bv rides and equipment in the shape of snakes, orang-utans, tigers and so on –fauna native to the forests of the region. |
16. Antarctica => Đáp án: F vì mountains được paraphrase lại thành climb blocks Lưu ý: Nhiều bạn có thể chọn đáp án C vì bài nghe có đề cập ice rink và glaciers nhưng nếu nghe kĩ thì đây là phương án mà người nói không muốn sử dụng | Moving south to the Antarctic – we couldn’t run to an ice rink I’m afraid but opted instead for climb blocks bing in the shape of mountains. – I thought they could have had slides for the glaciers but the designers did want to avoid being too literal! |
17. South America Đáp án là D vì jewels được paraphrase thành precious stones | Then on to South America – and here the theme is El Dorado – games replicating the search for mines full of precious stones. |
18. North America Đáp án là H vì space travel được paraphrase lại thành International Space Station Lưu ý: Nhiều bạn có thể chọn đáp án G (music and film) tuy nhiên đây chỉ là ý tưởng được cân nhắc chứ không phải ý tưởng cuối cùng được chọn | And then moving up to North America, here there was considerable debate -I know the contribution of cinema and jazz was considered but the designers finally opted for rockets and the International Space Station. |
19. Europe Đáp án là A vì ancient forts được paraphrase lại thành fortifications | Eastwards to Europe then, and perhaps the most traditional choice of all the areas: medieval castles and other fortifications. |
20. Africa Đáp án là B vì waterways được paraphrase thành rivers. | Then last, but not least, moving south to Africa and a whole set of wonderful modal secs and trails to represent the great rivers of this fascinating and varied continent. |
IELTS Listening 10 test 2 SECTION 3 Questions 21-30
Phân tích đề bài
Questions 21 and 22 (Câu hỏi 21 và 22)
Choose TWO letters, A-E. (Chọn 2 chữ cái, A-E)
Which TWO hobbies was Thor Heyerdahl very interested in as a youth? (Đâu là 2 sở thích mà Thor Heyerdahl rất yêu thích khi còn trẻ)
A. camping (cắm trại)
B. climbing (leo núi)
C. collecting (sưu tầm)
D. hunting (đi săn)
E. reading (đọc sách)
Questions 23 and 24 (Câu hỏi 23 và 24)
Choose TWO letters, A-E. (Chọn 2 chữ cái, A-E)
Which do the speakers say are the TWO reasons why Heyerdahl went to live on
an island? (Đâu là 2 điều mà những người nói cho rằng là 2 lí do mà Heyerdahl tới sống trên một hòn đảo)
- to examine ancient carvings (để nghiên cứu các chạm đá cổ đại)
- to experience an isolated place (trải nghiệm sống ở một nơi biệt lập)
- to formulate a new theory (đúc kết một lý thuyết mới)
- to learn survival skills (học kỹ năng sinh tồn)
- to study the impact of an extreme environment (học thêm về ảnh hưởng của môi trường khắc nghiệt)
Questions 25-30 (Câu hỏi 25-30)
Choose the correct letter, A, B or C. (Chọn 1 đáp án đúng, A, B, hoặc C)
The later life of Thor Heyerdahl (Cuộc sống sau này của Thor Heyerdahl) 25. According to Victor and Olivia, academics thought that Polynesian migration from the east was impossible due to (Theo như Victor và Olivia, các học giả nghĩ rằng cuộc di cư của người Polynesia từ phía đông là không thể xảy ra bởi vì) A. the fact that Eastern countries were far away. (Các nước phương Tây ở quá xa) B. the lack of materials for boat building. (Thiếu nguyên liệu cho việc xây tàu) C. the direction of the winds and currents. (Hướng gió và dòng hải lưu) 26. Which do the speakers agree was the main reason for Heyerdahl’s raft journey? (Đâu là lý do mà những người nói cho rằng là nguyên nhân chính cho cuộc hành trình trên bè của Heyerdahl’s) A. to overcome a research setback (vượt qua những cản trở trong quá trình nghiên cứu) B. to demonstrate a personal quality (thể hiện tính cách cá nhân) C. to test a new theory (kiểm tra được lý thuyết mới) 27. What was most important to Heyerdahl about his raft journey? (Điều gì là quan trọng nhất đối với Heyerdahl về cuộc hành trình trên bè của anh ấy?) A. the fact that he was the first person to do it (Việc anh ấy là người đầu tiên là điều này) B. the speed of crossing the Pacific (Tốc độ vượt qua Thái Bình Dương) C. the use of authentic construction methods (Việc sử dụng các phương pháp xây dựng đích thực) 28. Why did Heyerdahl go to Easter Island? (Tại sao Heyerdahl lại tới đảo Easter) A. to build a stone statue (Để xây tượng đá) B. to sail a reed boat (Để chèo thuyền lau) C. to learn the local language (Để học ngôn ngữ địa phương) 29. In Olivia’s opinion, Heyerdahl’s greatest influence was on (Theo quan điểm của Olivia thì thành tựu lớn nhất của Heyerdahl là) A. theories about Polynesian origins. (Lý thuyết về nguồn gốc người Polynesia) B. the development of archaeological methodology. (Sự phát triển về phương pháp nghiên cứu trong khảo cổ học) C. establishing archaeology as an academic subject. (Thiết lập khảo cổ học như một môn khoa học) 30. Which criticism do the speakers make of William Oliver’s textbook? (Đâu là chỉ trích của những người nói về cuốn sách của William Oliver) A. Its style is out of date. (Phong cách lỗi thời) B. Its content is over-simplified. (Nội dung bị đơn giản hóa quá mức) C. Its methodology is flawed. (Phương pháp nghiên cứu còn nhiều lỗi) |
Phân tích đáp án
Part 3: Question 21-24: MCQ chọn 2 đáp án đúng Cách làm:
| |
21-22. Which TWO hobbies was Thor Heyerdahl very interested in as a youth? (Đâu là 2 sở thích mà Thor Heyerdahl rất yêu thích khi còn trẻ) | |
=> Đáp án đúng: C & B C. collecting B. climbing Giải thích: Trong bài nghe, đây đều được thể hiện là những sở thích mà Heyerdahl yêu thích | Sure. Why don’t you begin with describing the type of boy he was,especially his passion for collecting things. That’s right, he had his own little museum. It was climbing that he spent his time on as a vouno man. |
A. camping Giải thích: Có đề cập tới camping nhưng dùng thông tin này để nổi bật đam mê khám phá chứ không phải cắm trại => Đáp án A là FALSE | Quite early on he knew he wanted to become an explorer when he grew up. That came from his camping trips he went on in Norway I think … |
D. hunting Giải thích: Có đề cập tới hunting nhưng đây là điều mà Heyerdahl không thích làm => Đáp án D là FALSE | And I think it’s unusual for children to develop their own values and not join in their parents’ hobbies; I’m thinking of how Heyerdahl wouldn’t go hunting with his dad, for example. |
E. reading Giải thích: Có đề cập đến từ read nhưng trong bài đọc Heyerdahl thích được nghe mẹ kể cho mình thay vì đọc => Đáp án D là FALSE | He preferred to learn about nature by listening to his mother read to him. |
23-24. Which do the speakers say are the TWO reasons why Heyerdahl went to live on an island? (Đâu là 2 điều mà những người nói cho rằng là 2 lí do mà Heyerdahl tới sống trên một hòn đảo) | |
Đáp án đúng là B và E B. to study the impact of an extreme environment E. to experience an isolated place (trải nghiệm sống ở một nơi biệt lập) Giải thích: 2 đáp này đều được paraphrase trong bài nghe rõ ràng | After university he married a classmate and together, they decided to experience living on a small island, to find out how harsh weather conditions shaped people’s lifestyles. |
A, to examine ancient carvings Giải thích: Có đề cập tới việc nghiên cứu chạm khắc cổ đại nhưng bài nghe dùng từ “happened to find” tức là tình cờ chứ không phải mục đích chính ban đầu => Đáp án A là FALSE | An important part of your talk should be the radical theory Heyerdahl formed from examining mysterious ancient carvings that he happened to find on the island. |
C, to formulate a new theory Giải thích: Có đề cập tới việc tạo ra một lý thuyết mới nhưng bài nghe dùng từ “happened to find” tức là tình cờ chứ không phải mục đích chính ban đầu => Đáp án C là FALSE | An important part of your talk should be the radical theory Heyerdahl formed from examining mysterious ancient carvings that he happened to find on the island. |
D, to learn survival skills Giải thích: Có đề cập tới kĩ năng sinh tồn nhưng đã học trước khi lên đảo rồi và không phải mục đích chính => Đáp án D là FALSE | As part of their preparation before they left home, they learnt basic survival skills like building a shelter. |
Section 3: Question 25-30: dạng MCQ Cách làm:
| |
25. According to Victor and Olivia, academics thought that Polynesian migration from the east was impossible due to (Theo như Victor và Olivia, các học giả nghĩ rằng cuộc di cư của người Polynesia từ phía đông là không thể xảy ra bởi vì) | |
A. the fact that Eastern countries were far away. Giải thích: Eastern countries được paraphrase là inhabited land còn far away được paraphrase là the huge, empty stretch of ocean Đáp án là A | Academics had believed that humans first migrated to the islands in Polynesia from Asia, in the west. Yes, they thought that travel from the east was impossible, because of the huge, empty stretch of ocean that lies between the islands and the nearest inhabited land. |
B. the lack of materials for boat building. Giải thích: có đề cập đến cầu nhưng không đề cập đến việc thiếu nguyên liệu => Đáp án B là FALSE | Argument was that there was no tradition of large ship-building in the communities lying to the east of Polynesia. But Heyerdahl knew they made lots of coastal voyages in locally built canoes. |
C. the direction of the winds and currents. Giải thích: Có đề cập tới hướng gió và hải lưu nhưng không phải là nguyên nhân khiến cho chuyến đi không thực hiện được => Đáp án C là FALSE | Heyerdahl spent ages studying the cloud movements, ocean currents and wind patterns to find if it was actually possible |
26. Which do the speakers agree was the main reason for Heyerdahl’s raft journey? (Đâu là lý do mà những người nói cho rằng là nguyên nhân chính cho cuộc hành trình trên bè của Heyerdahl’s) | |
C. to test a new theory Giải thích: Được đề cập trong bài. Đặc biệt đây là quan điểm mà cả 2 người nói đều đồng ý nên đây là đáp án Đáp án là C | Yes, or sailing on rafts, as was shown by the long voyage that Heyerdahl did next. It was an incredibly risky journey to undertake – sometimes I wonder if he did that trip for private reasons, you know? To show others that he could have spectacular adventures. What do you think, Olivia? Well, I think it was more a matter of simply trying out his idea, to see if migration from the east was possible. Yes, that’s probably it. |
A. to overcome a research setback Giải thích: Bài nghe có đề cập những khó khăn cần vượt qua nhưng không phải là lý do chính cho chuyến đi Đáp án A là FALSE | Yes, or sailing on rafts, as was shown by the long voyage that Heyerdahl did next. It was an incredibly risky journey to undertake – sometimes I wonder if he did that trip for private reasons, you know? To show others that he could have spectacular adventures. What do you think, Olivia? Well, I think it was more a matter of simply trying out his idea, to see if migration from the east was possible. Yes, that’s probably it. |
B. to demonstrate a personal quality Giải thích: Có đề cập đến tính cách cá nhân, nhưng không phải lý do chính Đáp án B là FALSE | Yes, or sailing on rafts, as was shown by the long voyage that Heyerdahl did next. It was an incredibly risky journey to undertake – sometimes I wonder if he did that trip for private reasons, you know? To show others that he could have spectacular adventures. What do you think, Olivia? Well, I think it was more a matter of simply trying out his idea, to see if migration from the east was possible. Yes, that’s probably it. |
27. What was most important to Heyerdahl about his raft journey? (Điều gì là quan trọng nhất đối với Heyerdahl về cuộc hành trình trên bè của anh ấy?) | |
C. the use of authentic construction methods Giải thích: Có đề cập đến việc sử dụng các nguyên liệu và phương thức truyền thống để làm thuyền và được khẳng định là nhân tố quan trọng nhất => Đáp án là C | sailing on rafts……And the poor guy suffered a bit at that time because the war forced him to stop his work for some years … Yes. When he got started again and planned his epic voyage, do you think it was important to him that he achieved it before anyone else did? Um, I haven’t read anywhere that that was his motivation. The most important factor seems to have been that he used only ancient techniques and local materials to build his raft. |
A. the fact that he was the first person to do it Giải thích: Có nói đến việc là người đầu tiên nhưng chỉ là nghi vấn chứ chưa phải lời khẳng định => Đáp án A là FALSE | And the poor guy suffered a bit at that time because the war forced him to stop his work for some years … Yes. When he got started again and planned his epic voyage, do you think it was important to him that he achieved it before anyone else did? Um, I haven’t read anywhere that that was his motivation. The most important factor seems to have been that he use only ancient techniques and local materials to build his raft. |
B. the speed of crossing the Pacific Giải thích: Có đề cập đến tốc độ nhưng không phải điều quan trọng nhất => Đáp án B là FALSE | Well, it took them 97 days from South America to the Pacific Islands. |
28. Why did Heyerdahl go to Easter Island? (Tại sao Heyerdahl lại tới đảo Easter) | |
A. to build a stone statue Giải thích: Có nói đến việc làm một bức tượng đá và nhấn mạnh đây là mục đích => Đáp án là A | And after that, Heyerdahl went to Easter Island…….I think he sailled there in a boat made out of reeds….what he wanted to do was talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself to learn more about the process. |
B. to sail a reed boat Giải thích: Có nói đến chuyện chèo thuyền lau nhưng đây không phải là mục đích chính => Đáp án B là FALSE | And after that, Heyerdahl went to Easter Island…….I think he sailed there in a boat made out of reeds…..talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself to learn more about the process. |
C. to learn the local language Giải thích: Có nói chuyện với người dân địa phương nhưng không phải là để học ngôn ngữ mà là để học về làm tượng => Đáp án C là FALSE | And after that, Heyerdahl went to Easter Island…….I think he sailed there in a boat made out of reeds…..talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself to learn more about the process. |
29. In Olivia’s opinion, Heyerdahl’s greatest influence was on (Theo quan điểm của Olivia thì thành tựu lớn nhất của Heyerdahl là) | |
B. the development of archaeological methodology. Giải thích: Có nói đến việc Heyerdahl là người đầu tiên đưa ra khái niệm về “khảo cổ học thực tiễn” → Đánh dấu sự phát triển của phương pháp nghiên cứu khảo cổ học. => Đáp án là B
| He certainly left a lasting impression on many disciplines, didn’t he? To my mind, he was the first person to establish what modern academics call practical archaeology. I mean, that they try to recreate something from the past today |
A. theories about Polynesian origins. Giải thích: Có nói đến lý thuyết nhưng những lý thuyết này bị bác bỏ => Đáp án A là FALSE | Even though many of his theories have been disproven. It’s unfortunate that his ideas about where Polynesians originated from have been completely discredited |
C. establishing archaeology as an academic subject. Giải thích: Heyerdahl không phải là người đã khiến khảo cổ học thành một môn học thuật. Trong bài chỉ đề cập đến Heyerdahl là người đã giúp cho sự phát triển của khảo cổ học => Đáp án C là NOT GIVEN | He certainly left a lasting impression on many disciplines, didn’t he? To my mind, he was the first person to establish what modern academics call practical archaeology. I mean, that they try to recreate something from the past today |
30. Which criticism do the speakers make of William Oliver’s textbook? (Đâu là chỉ trích của những người nói về cuốn sách của William Oliver) | |
A. Its style is out of date. Giải thích: Có đề cập đến cách viết bị lỗi thời => Đáp án là A | I mainly used The Life and Work of Thor Heyerdahl by William Oliver…..Although I must say I found the overall tone somewhat old-fashioned. I think they need to do a new, revised edition. |
B. Its content is over-simplified. Giải thích: Có đề cập tới nội dung nhưng là đầy tính thử thách thay vì đơn giản quá mức như trong lựa chọn => Đáp án B là FALSE | Yeah, I agree. What about the subject matter -I found it really challenging! |
C. Its methodology is flawed. Giải thích: Có nói về phương pháp nhưng mang tính tích cực thay vì tiêu cực như trong lựa chọn => Đáp án C là FALSE | I thought the research methods he used were very sound |
IELTS Listening 10 test 2 SECTION 4 Questions 31-40
Phân tích đề bài
Complete the notes below. (Hoàn thành những ghi chú sau)
Write ONE WORD ONLY for each answer. (Viết MỘT TỪ cho mỗi câu hỏi)
THE FUTURE OF MANAGEMENT (TƯƠNG LAI CỦA LĨNH VỰC QUẢN LÝ) Business markets
External influences on businesses
Business structures
Management styles
Changes in the economy
|
Phân tích đáp án
Section 4: Questions 31-40: dạng Gap-fill Cách làm:
| |
greater 31……….. among companies Từ cần điền là một danh từ Lưu ý: greater được paraphrase thành a major increase Đáp án: competition | a major increase in competition, with companies from all round the world trying to sell similar products. |
increase in power of large 32………..companies Từ cần điền là một tính từ Lưu ý: chính phủ mất quyền lực về tay các tập đoàn lớn -> tập đoàn lớn có nhiều quyền lực hơn. Đáp án: global | At the same time, mergers and takeovers mean that governments are actually losing power to major global corporations. |
rising 33……….. in certain countries Từ cần điền là một danh từ Đáp án: demand | in the rapidly expanding economies, such as India, China, Brazil and Russia, demand is growing very fast. |
more discussion with 34……….. before making business decisions Từ cần điền là một danh từ Đáp án: customers | In particular, companies are consulting customers more and more before making their business decisions. |
environmental concerns which may lead to more 35……….. Từ cần điền là một danh từ Lưu ý: Ở đây người ta đưa ra nhiều hệ quả (lifecycles hoặc pollution, waste) trước khi đi đến hệ quả cuối cùng và là quan trọng nhất. Cần nghe là điền từ quan trọng nhất Đáp án: regulation | concerns about the environment will force manufacturers to extend product life cycles, to reduce the amount of pollution and waste. And in some cases. Regulation will need to be strengthened. |
more teams will be formed to work on a particular 36……….. Từ cần điền là một danh từ Đáp án: project | I think we’re going to see a greater emphasis within companies on teams created with a specific project in mind. |
businesses may need to offer hours that are 37……….. or the chance to work remotely Từ cần điền là một tính từ Đáp án: Flexible | examples that will attract and retain staff are traditional ones like flexible hours |
increasing need for managers to provide good 38……….. Từ cần điền là một danh từ Lưu ý: Nhiều bạn sẽ bị lừa bởi từ “efficiency” tuy nhiên trong bài sử dụng cụm từ “a lot more than” cần nhiều hơn thế nên đây không phải là đáp án Đáp án: Leadership | Senior managers will require a lot more than the efficiency that they’ve always needed. Above all they’ll need great skills in leadership |
changes influenced by 39……….. taking senior roles Từ cần tìm là một danh từ Đáp án: women | The predominant style of management will almost certainly become more consultative and collaborative, caused above all, by more women moving into senior management positions. |
more and more 40……….. workers Từ cần tìm là một tính từ Đáp án: self-employed | Instead,more and more people are becoming self-employed. |
Link tải sách Cambridge 10
Hy vọng bài viết này của IZONE đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS.
GV IZONE: Ngô Đức Lộc