Học phí các trường đại học công lập, dân lập theo khu vực 2023
Bên cạnh điểm chuẩn, học phí của các trường đại học cũng là vấn đề được nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm khi quyết định lựa chọn trường đại học. Đặc biệt trong năm học tới đây, học phí của các trường đại học trên cả nước sẽ có nhiều sự điều chỉnh. Trong bài viết này, IZONE đã tổng hợp học phí các trường đại học công lập, dân lập theo khu vực 2023 để Quý phụ huynh và thí sinh tham khảo.
Học phí các trường đại học phía Bắc
STT | Trường đại học | Loại hình | Học phí | Ghi chú |
1 | Đại học Ngoại thương | Công lập | Học phí chương trình đại trà: 22 triệu đồng/năm học; Học phí chương trình Chất lượng cao: 42 triệu đồng/năm học; Học phí chương trình tiên tiến: 65 triệu đồng/năm học; Các chương trình định hướng nghề nghiệp: 40 triệu đồng/năm học; Chương trình CLC Quản trị khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số: 60 triệu đồng/năm. | Dự kiến năm học 2023 – 2024, mức tăng học phí của trường là 10%, sinh viên sẽ phải đóng 24 – 73 triệu đồng/năm học. |
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Công lập | Học phí dự kiến với hệ chính quy chương trình chuẩn từ 15 triệu – 20 triệu đồng/năm học; Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu – 60 triệu đồng/năm học. | |
3 | Đại học Điện lực | Công lập | Học phí năm học 2022 – 2023 của trường như sau: Khối ngành Kinh tế: 1.570.000 VNĐ/tháng; Khối ngành Kỹ thuật: 1.755.000 VNĐ/tháng. | Năm học 2023 – 2024, trường dự kiến tăng học phí 10%, tương đương: Khối ngành Kinh tế: 1.727.000 VNĐ/tháng; Khối ngành Kỹ thuật: 1.930.000 VNĐ/tháng. |
4 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Công lập | Học phí năm học 2022 – 2023: Học phí các chương trình thuộc hệ đại trà: 295.000 – 444.000 VNĐ/tín chỉ; Học phí các chương trình thuộc hệ chất lượng cao: 883.000 – 915.000 VNĐ/tín chỉ; Các ngành thuộc khối đào tạo giảng viên lý luận chính trị được miễn học phí. | Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến mức tăng học phí năm 2023 là 8%. |
5 | Đại học Luật Hà Nội | Công lập | Mức học phí ở các chương trình học năm 2022 – 2023: Học phí chương trình đại trà: 980.000 đồng/tháng (280.000 đồng/tín chỉ); Học phí chương trình Chất lượng cao: Mức học phí là 3.025.000 đồng/tháng (1.015.000 đồng/ tín chỉ); Học phí chương trình liên kết với Đại học Arizona (Hoa Kỳ): Mức học phí là 10.000 USD/năm học. | Dự kiến mức tăng năm 2023 là 10% so với năm 2022. |
6 | Đại học Giao thông Vận tải | Công lập | Học phí năm học 2022 – 2023 các chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo đại trà: 390.000 VNĐ/ tín chỉ; Chương trình đào tạo Chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ. | Dự kiến năm 2023 học phí của trường sẽ tăng 10% so với năm học trước, tương đương mức tăng khoảng 1 triệu – 1,5 triệu đồng. |
7 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | Công lập | Học phí năm học 2022 – 2023: Chương trình đào tạo chuẩn: 22 – 28 triệu đồng/năm; Chương trình ELiTECH: 40 – 45 triệu đồng/năm; Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 50 – 60 triệu đồng/năm; Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế: 45 – 50 triệu/năm; Chương trình Đào tạo quốc tế: 55 – 65 triệu/năm; Chương trình TROY: 80 triệu đồng/năm. | Mức tăng học phí dự kiến 8%/năm. |
8 | Đại học RMIT | Dân lập | Học phí năm 2023 dao động từ 310 – 400 triệu tùy theo từng ngành đào tạo | |
9 | Đại học Thăng Long | Dân lập | Học phí của ngành truyền thông đa phương tiện là 31.2 triệu đồng/ năm. Học phí của ngành thanh nhạc là 28.4 triệu đồng/ năm. Học phí cho các ngành ngôn ngữ Hàn Quốc, ngôn ngữ Nhật Bản và ngành quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành là 27.7 triệu đồng/ năm. Học phí với các ngành ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Anh và ngành điều dưỡng là 26.6 triệu đồng/ năm. Học phí cho các ngành học còn lại của trường là 25.4 triệu đồng/năm. Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Điều dưỡng: 26.6 triệu đồng/ năm. | Trường dự kiến sẽ tăng 5% học phí so với mức học phí của năm 2022. |
10 | Đại học FPT | Dân lập | Lộ trình tăng học phí 2 năm 1 lần. Bắt đầu từ năm 2023, học phí chính khóa là 28.700.000 đồng/học kỳ. |
>>> Tham khảo thêm: Bảng xếp hạng các trường đại học ở Hà Nội – Bạn nên chọn trường nào?
Học phí các trường đại học phía Trung
STT | Trường đại học | Loại hình | Học phí | Ghi chú |
1 | Đại học Công nghiệp Vinh | Công lập | Học phí chương trình đào tạo tại bậc đại học: 250.000 VNĐ/tín chỉ Học phí chương trình đào tạo tại bậc cao đẳng: 175.000 VNĐ/tín chỉ | Dự kiến năm học 2023 – 2024, mức tăng học phí dự kiến là 10%. |
2 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | Công lập | Học phí năm 2022 khoảng 320.000 VNĐ/tín chỉ. Vì vậy mức học phí sinh viên phải đóng khoảng 12 triệu đồng/kỳ học. | Mức tăng học phí năm 2023 dự kiến 10%. |
3 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế | Công lập | Dự kiến mức học phí năm 2023: Chương trình đại trà: 385.000 VND/tín chỉ. Chương trình chất lượng cao: 530.000 VNĐ/tín chỉ. Mức học phí được điều chỉnh theo quy định của Chính phủ. Ngành Kinh tế chính trị: miễn học phí. | |
4 | Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | Công lập | Mức học phí năm 2023 dự kiến dao động từ 360.000 – 900.000 VNĐ/tín chỉ | |
5 | Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng | Công lập | Dự kiến mức học phí năm 2023 theo các nhóm ngành: Nhóm 1: Kinh tế, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế:14.435.000 đồng/năm; Nhóm 2: Thương mại điện tử, Luật, Quản trị chuỗi cung ứng và Logistic,…:19.055.000 đồng/năm; Nhóm 3: QTKD, Marketing, Ngoại thương, Quản trị khách sạn,.:22.520.000 đồng/năm. | |
6 | Đại học Khánh Hòa | Công lập | Mức học phí năm học 2023 – 2024 dự kiến: Hệ A – có sự hỗ trợ từ Nhà nước: Các ngành Sư phạm: Toán học, Vật lý, Ngữ văn, Giáo dục Tiểu học được miễn học phí; Quản trị khách sạn, Quản trị điều hành lữ hành và du lịch 6.400.000 VNĐ/năm học Việt Nam học, Văn hoá học 5.400.000 VNĐ/năm học. Hệ C – không có sự hỗ trợ từ Nhà nước Quản trị kinh doanh, Quản trị điều hành lữ hành và du lịch: 14.200.000 VNĐ/năm học; Quản trị kinh doanh, Việt Nam học, Văn học, Ngôn ngữ Anh: 12.000.000 VNĐ/năm học; Sinh học ứng dụng, Hoá học: 14.200.000 VNĐ/năm học. | |
7 | Đại học Nha Trang | Công lập | Dự kiến năm 2023, sinh viên theo học chương trình chuẩn sẽ phải đóng 4.500.000 – 6.500.000 VNĐ/năm học. | |
8 | Đại học Đông Á | Dân lập | Năm 2023, nhà trường dự kiến tăng học phí 5%, sinh viên sẽ phải đóng từ 8.700.000 – 14.700.000 VNĐ/năm học. | |
9 | Đại học Hồng Đức | Dân lập | Mức học phí sinh viên dự kiến phải đóng năm 2023 là 825.000 – 990.000 VNĐ/tháng tuỳ từng khối ngành. | |
10 | Đại học Duy Tân | Dân lập | Dự kiến mức học phí năm học 2023 – 2024 là 11.300.000 – 39.000.000 VNĐ/học kỳ. |
Học phí các trường đại học phía Nam
STT | Trường đại học | Loại hình | Học phí | Ghi chú |
1 | Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM | Công lập | Dự kiến học phí năm học 2023 – 2024: Chương trình đào tạo chính quy đại trà: 30 triệu đồng/năm học; Chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao: 80 triệu đồng/năm học; Chương trình Chất lượng cao tăng cường Tiếng Nhật: 60 triệu đồng/năm. | |
2 | Đại học Cảnh sát nhân dân | Công lập | Miễn học phí. | |
3 | Đại học Cần Thơ | Công lập | Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 dự kiến: Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí; Chương trình đại trà: 11 – 14 triệu đồng/năm học; Chương trình Tiên tiến, chất lượng cao: 33 triệu đồng/năm học. | |
4 | Đại học Luật TP HCM | Công lập | Năm 2023 – 2024 mức học phí sinh viên phải đóng dự kiến dao động khoảng 34 – 43 triệu đồng/năm học. | |
5 | Đại học Bình Dương | Công lập | Dự kiến năm 2023 tăng học phí 10%. Theo đó, mức học phí sinh viên phải đóng: Hệ đại trà: 650.000 – 1.400.000 VNĐ/tín chỉ; Hệ Chất lượng cao: 1.900.000 – 4.000.000 VNĐ/tín chỉ. | |
6 | Đại học Y Dược Cần Thơ | Công lập | Học phí các ngành năm 2022: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học: 44,1 triệu đồng/năm; Ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng: 39,2 triệu đồng/năm; Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học 34,3 triệu đồng/năm; Ngành Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Y tế cộng đồng: 29,4 triệu đồng/năm. | Dự kiến mức thu học phí năm 2023 sẽ không vượt quá 10%/năm. |
7 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Công lập | Học phí năm 2022: Ngành Kỹ thuật: khoảng 7,5 triệu đồng/học kỳ (nếu học 15 tín chỉ) Ngành Kế toán: khoảng 6,3 triệu đồng/học kỳ (nếu học 15 tín chỉ). | Năm 2023 học phí của trường dự kiến tăng thêm 10%. |
8 | Đại học Hoa Sen | Dân lập | Học phí chương trình đại trà: 28 – 45 triệu đồng/năm học; Học phí chương trình Chất lượng cao: 50 – 80 triệu đồng/năm học. | |
9 | Đại học Văn Hiến | Dân lập | Học phí năm 2022 – 2023 là 5,764,500 đồng – 7,511,700 đồng/học kỳ (tùy theo từng nhóm ngành). | Dự kiến năm học 2023 – 2024 mức học phí tăng từ 5 – 10%. |
10 | Đại học Cửu Long | Dân lập | Mức học phí sinh viên phải đóng năm 2023 dự kiến khoảng 8 – 16 triệu đồng/kỳ học. |
Tham khảo: Bảng xếp hạng các trường đại học TPHCM – 5 lựa chọn tốt nhất cho sinh viên
Trên đây là thông tin học phí các trường đại học công lập, dân lập theo khu vực 2023. Hy vọng với bảng thông tin học phí các trường đại học mà IZONE đã tổng hợp sẽ giúp các thí sinh và Quý phụ huynh đưa ra lựa chọn phù hợp.