Đề thi thử TN THPT 2024 môn Tiếng Anh Trường chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An
Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu của tỉnh Nghệ An đã ra Đề thi thử Tốt nghiệp THPTQG năm 2024. Các “sĩ tử” hãy cùng IZONE giải đề tốt nghiệp một cách chi tiết nhất nhé!
Đề thi thử tốt nghiệp tiếng Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu
Đáp án & Giải chi tiết
Đáp án
1. D | 6. D | 11. D | 16. C | 21. A | 26. D | 31. D | 36. B | 41. D | 46. A |
2. A | 7. C | 12. B | 17. B | 22. C | 27. A | 32. B | 37. C | 42. A | 47. A |
3. D | 8. A | 13. A | 18. D | 23. D | 28. D | 33. D | 38. B | 43. C | 48. C |
4. D | 9. C | 14. C | 19. A | 24. B | 29. B | 34. D | 39. C | 44. C | 49. B |
5. A | 10. A | 15. B | 20. A | 25. B | 30. C | 35. C | 40. C | 45. B | 50. D |
Giải chi tiết
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
D | Question 1: A. scholar B. chaos C. chemistry D. charity Giải thích: A. scholar /ˈskɒlər/ B. chaos /ˈkeɪɒs/ C. chemistry /ˈkemɪstri/ D. charity /ˈtʃærɪti/ Ba đáp án A, B và C có phần gạch chân phát âm là /k/ hoặc /k/ (âm câm), trong khi từ “charity” có âm /tʃ/. | Phát âm |
A | Question 2: A. projects B. hospitals C. families D. solutions Giải thích: A. projects /ˈprɒdʒekts/ B. hospitals /ˈhɒspɪtlz/ C. families /ˈfæmɪliz/ D. solutions /səˈluːʃənz/ Ba đáp án B, C và D có âm cuối là /s/ hoặc /z/, trong khi từ “projects” có âm cuối là /ts/. | Phát âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. | ||
D | Question 3: A. commodity B. simplicity C. discovery D. difficulty Giải thích: A. commodity /kəˈmɒdəti/ B. simplicity /sɪmˈplɪsɪti/ C. discovery /dɪˈskʌvəri/ D. difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ Ba đáp án A, B và C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi từ “difficulty” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. | Trọng âm |
D | Question 4: A. scary B. workforce C. wholesale D. require Giải thích: A. scary /ˈskeəri/ B. workforce /ˈwɜːkfɔːs/ C. wholesale /ˈhəʊlseɪl/ D. require /rɪˈkwaɪə/ Ba đáp án A, B và C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, trong khi từ “require” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | Trọng âm |
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
A | Question 5. Laura can’t take part in the marathon. She is badly injured in a car accident. A. If Laura weren’t badly injured in a car accident; she could take part in the marathon. B. If only Laura hadn’t been badly injured in a car accident, she could have taken part in the marathon. C. Laura could take part in the marathon in case she were badly injured in a car accident. D. Without her bad injury in a car accident, Laura couldn’t take part in the marathon. Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống giả định trái ngược với hiện tại.
A. If Laura weren’t badly injured in a car accident; she could take part in the marathon. Dịch: Nếu Laura không bị thương nặng trong một vụ tai nạn xe hơi, cô ấy có thể tham gia cuộc marathon. B. If only Laura hadn’t been badly injured in a car accident, she could have taken part in the marathon. → Câu này là điều kiện loại 3 cho quá khứ, không đúng ngữ cảnh. Dịch: Nếu Laura không bị thương nặng trong vụ tai nạn xe hơi, cô ấy có thể đã tham gia cuộc marathon. C. Laura could take part in the marathon in case she were badly injured in a car accident. → Câu này không hợp lý. Dịch: Laura có thể tham gia cuộc marathon trong trường hợp cô ấy bị thương nặng trong vụ tai nạn xe hơi. D. Without her bad injury in a car accident, Laura couldn’t take part in the marathon. → Câu này không đúng ngữ cảnh. Dịch: Không có chấn thương nặng của cô ấy trong vụ tai nạn xe hơi, Laura không thể tham gia cuộc marathon. | Câu điều kiện loại 2 |
D | Question 6. Candidates are prohibited from discussing with anyone while they are taking the entrance exam. There is no exception. A. On no account are candidates forbidden to discuss with anyone while they are taking the entrance exam. B. By no means were candidates allowed to discuss with anyone while they are taking the entrance exam. C. At no time are candidates banned from discussing with anyone while they are taking the entrance exam. D. Under no circumstances are candidates allowed to discuss with anyone while they are taking the entrance exam. Giải thích: A. On no account are candidates forbidden to discuss with anyone while they are taking the entrance exam. → Câu này sai vì “On no account” mang nghĩa “dưới bất kỳ trường hợp nào” kết hợp với “forbidden” (bị cấm) làm câu này trở nên không hợp lý về nghĩa. Nghĩa của câu là “Dưới bất kỳ trường hợp nào thì thí sinh cũng không bị cấm trao đổi”, điều này trái ngược với nghĩa của câu gốc. B. By no means were candidates allowed to discuss with anyone while they are taking the entrance exam. → Câu này sai vì “By no means” có nghĩa là “không có cách nào”, “were” ở thì quá khứ trong khi câu gốc ở hiện tại. C. At no time are candidates banned from discussing with anyone while they are taking the entrance exam. → Câu này sai vì “At no time” có nghĩa là “không bao giờ”, kết hợp với “banned” (bị cấm) làm cho câu này có nghĩa “Không bao giờ thí sinh bị cấm trao đổi”, điều này không đúng với nghĩa của câu gốc. D. Under no circumstances are candidates allowed to discuss with anyone while they are taking the entrance exam. Dịch: Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, các thí sinh cũng không được phép thảo luận với bất kỳ ai trong khi họ đang thi đầu vào. | Đảo ngữ |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 7 to 11. | ||
C | Question 7. Which of the following can be inferred from the passage? A. Buffalo Bill Cody was not as good a marksman as Annie Oakley. B. Queen Victoria was brave when she held a cigarette for Annie Oakley. C. Annie Oakley was a talented and popular entertainer. D. Frank E. Butler was jealous of his wife’s talent and popularity. Giải thích: Đoạn văn 1 cho biết Annie Oakley là một “markswoman” và là ngôi sao trong Buffalo Bill’s Wild West Show. Cô ấy có khả năng bắn rất xuất sắc và đã được trình diễn cho nhiều người nổi tiếng như Queen Victoria và Crown Prince Wilhelm, điều này cho thấy cô ấy là một nghệ sĩ tài năng và nổi tiếng. Keyword: “intriguing figure”, “markswoman “ | Đọc hiểu |
A | Question 8. What does the word “it” as used in the phrase “by selling it” refer to? A. game B. child C. mortgage D. legend Giải thích: Trong đoạn văn, từ “it” thay thế cho “game” (thú săn được), mà Annie Oakley bán để trả tiền thế chấp cho trang trại gia đình. Keyword: “As a child, she hunted game with such success that, according to legend, by selling it in Cincinnati, Ohio,…” | Đọc hiểu |
C | Question 9. The passage implies that Oakley and Butler were married in ____ A. 1875 B. 1886 C. 1876 D. 1885 Giải thích: Trong bài có nhắc đến năm sinh của Annie là 1860, năm 15 tuổi cô thắng một cuộc thi bắn súng với Frank E. Butler và sau đó một năm thì họ kết hôn. Tức là họ kết hôn vào năm 1860 + 15 + 1 = 1876 | Đọc hiểu |
A | Question 10. Which of the following is closest in meaning to the word “feats” in the passage? A. accomplishments B. mistakes C. displays D. audiences Giải thích: A. accomplishments (thành tựu) B. mistakes (lỗi sai) C. displays (hiển thị) D. audiences (khán giả) Từ “feats” ~ “accomplishments” có nghĩa là những kỳ tích hoặc thành tựu, dùng để mô tả những khả năng bắn súng phi thường của Annie Oakley. | Đọc hiểu |
D | Question 11. According to the passage, Frank E. Butler was all of the following EXCEPT _____ A. Annie Oakley’s assistant in her act B. Annie Oakley’s husband C. Annie Oakley’s manager D. Annie Oakley’s teacher Giải thích: Đoạn văn đề cập Frank E. Butler là chồng, trợ lý và quản lý của Annie Oakley, nhưng không nhắc đến việc ông ấy là giáo viên của cô. Keywords: “her husband”, “her husband’s management”, “she shot cigarettes from her husband’s lips” | Đọc hiểu |
Mark the letter A, B, C or D on your sheet answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. | ||
B | Question 12. We _______ an exciting game on television in our living room when the electricity went out. A. watch B. were watching C. are watching D. have watched Giải thích: Câu này cần chia động từ ở quá khứ tiếp diễn vì hành động “xem một trận đấu thú vị” đang diễn ra thì bị ngắt quãng bởi hành động “mất điện”.
Dịch: Chúng tôi đang xem một trận đấu hấp dẫn trên tivi ở phòng khách thì mất điện. | Thì quá khứ tiếp diễn |
A | Question 13. A grand ceremony and parade took place at the stadium of _____northwestern province of Dien Bien in the morning of May 7 to mark ____70th anniversary of the Dien Bien Phu Victory (May 7, 1954 – 2024). A. the/ the B. Ө/ the C. the /Ө D. a/ Ө Giải thích: “The northwestern province of Dien Bien” yêu cầu mạo từ xác định “the” vì “northwestern province” là một cụm danh từ xác định. “The 70th anniversary” cũng yêu cầu mạo từ xác định “the” vì nó chỉ một sự kiện cụ thể và duy nhất. Dịch: Sáng 7/5, tại Sân vận động tỉnh Điện Biên đã diễn ra lễ diễu binh, diễu hành kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954 – 7/5/2024). | Mạo từ |
C | Question 14. Books are still a cheap way to get knowledge and entertainment, _______? A. are they B. weren’t they C. aren’t they D. were they Giải thích: Câu hỏi đuôi (tag question) cần phù hợp với thì của câu chính. “Books are still a cheap way…” là câu khẳng định thì hiện tại đơn, vì vậy câu hỏi đuôi phải là “aren’t they?” (ở dạng phủ định). Dịch: Sách vẫn là phương tiện rẻ tiền để tiếp thu kiến thức và giải trí, phải không? | Câu hỏi đuôi |
B | Question 15. Mother’s Day is celebrated annually _____the second Sunday in May, therefore, the date changes yearly. A. at B. on C. in D. for Giải thích: “On” được dùng với các ngày cụ thể. “the second Sunday in May” là một ngày cụ thể, vì vậy dùng “on”. Dịch: Ngày của Mẹ được tổ chức hàng năm vào Chủ Nhật thứ hai của tháng 5, do đó, ngày này thay đổi hàng năm. | Giới từ |
C | Question 16. My mother advised me __________a glass of warm milk before bed. A. drinking B. to drinking C. to drink D. drink Giải thích: “Advise” đi kèm với cấu trúc “to V” (động từ nguyên mẫu có “to”). Dịch: Mẹ tôi khuyên tôi nên uống một cốc sữa ấm trước khi đi ngủ. | Từ loại |
B | Question 17. I will call you __________. A. before I received my exam results B. as soon as I have received my exam results. C. after I had received my exam results D. while I was receiving my exam results. Giải thích: A. before I received my exam results: Cấu trúc sai vì “before” phải đi với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh tương lai được nhắc ở vế 1. B. as soon as I have received my exam results: Đúng vì “as soon as” đi với thì hiện tại hoàn thành để chỉ một hành động sẽ xảy ra ngay sau khi hành động khác hoàn thành. C. after I had received my exam results: Cấu trúc sai vì “after” không phù hợp với thì quá khứ hoàn thành trong ngữ cảnh tương lai được nhắc ở vế 1. D. while I was receiving my exam results: Cấu trúc sai vì “while” đi với thì quá khứ tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh tương lai được nhắc ở vế 1. Dịch: Tôi sẽ gọi bạn ngay sau khi tôi nhận được kết quả thi của mình. | |
D | Question 18. The stronger and more positive relationship children have with their parents, _______ they are to succeed in school. A. the likely B. more likely C. most likely D. the more likely Giải thích: A. the likely: Thiếu từ “more” để hoàn thiện cấu trúc so sánh. B. more likely: Thiếu từ “the” để hoàn thiện cấu trúc so sánh. C. most likely: Không đúng cấu trúc so sánh. D. the more likely: Đúng cấu trúc “the more… the more…”, diễn tả mối quan hệ tỉ lệ thuận.
Dịch: Mối quan hệ giữa trẻ em và cha mẹ càng bền chặt và tích cực thì trẻ càng có nhiều khả năng thành công trong học tập. | So sánh kép |
A | Question 19. The guests should tell the receptionist in advance if they have any ______ diets. A. special B. specially C. specialty D. specialize Giải thích: A. special: Đúng, vì “special diets” có nghĩa là các chế độ ăn đặc biệt. B. specially: Sai, vì “specially” là trạng từ, không phù hợp với danh từ “diets”. C. specialty: Sai, vì “specialty” là danh từ, không phù hợp với ngữ cảnh. D. specialize: Sai, vì “specialize” là động từ, không phù hợp với ngữ cảnh. Dịch: Khách nên thông báo trước với nhân viên tiếp tân nếu họ có bất kỳ chế độ ăn đặc biệt nào. | Từ loại |
A | Question 20. I’m glad you dropped by. It’s been a month of _____since I last saw you. A. Sundays B. Fridays C. Mondays D. Saturdays Giải thích: “A month of Sundays” là thành ngữ chỉ một khoảng thời gian rất dài. Dịch: Tôi rất vui vì bạn đã ghé qua. Đã một thời gian rất dài kể từ lần cuối tôi gặp bạn. | Thành ngữ |
A | Question 21. The new illness, ______ by a doctor in Nigeria, has not yet been named. A. discovered B. to be discovered C. was discovered D. discovering Giải thích: “The new illness was discovered…” sẽ được chuyển sang dạng rút gọn mệnh đề quan hệ là “The new illness, discovered…” Dịch: Bệnh mới, được phát hiện bởi một bác sĩ ở Nigeria, chưa được đặt tên. | Rút gọn mệnh đề quan hệ |
C | Question 22. Australia is the greenest country in the world _____ the people are environmentally friendly. A. therefore B. yet C. because D. however Giải thích: A. therefore: Không phù hợp vì không chỉ lý do. B. yet: Không phù hợp vì mang nghĩa đối lập. C. because: Đúng, chỉ lý do. D. however: Không phù hợp vì mang nghĩa đối lập. Dịch: Australia là quốc gia xanh nhất thế giới vì người dân ở đó thân thiện với môi trường. | Liên từ |
D | Question 23. Some studies have suggested a link between certain types of _______ sweetener and cancer. A. fake B. wrong C. false D. artificial Giải thích: “artificial sweetener” là chất làm ngọt nhân tạo. Dịch: Một số nghiên cứu đã gợi ý mối liên hệ giữa một số loại chất làm ngọt nhân tạo và ung thư. | Collocation |
B | Question 24. Van Gogh suffered from depression _______ by overwork and ill-health. A. coming about B. brought on C. put through D. taken up Giải thích: A. coming about (đến) B. brought on (mang đến) C. put through (đưa qua) D. taken up (tiếp nhận) Dịch: Van Gogh bị trầm cảm do làm việc quá sức và sức khỏe kém. | Phrasal verbs |
B | Question 25. The findings of the report read that by the year 2028, famine in the Third World countries will reach epidemic __________. A. spread B. proportions C. range D. ratio Giải thích: A. spread (sự lan truyền) B. proportions (tỷ lệ) C. range (phạm vi) D. ratio (tỷ lệ) “reach epidemic proportions” là cụm từ chỉ mức độ đại dịch. Dịch: Các phát hiện của báo cáo cho thấy vào năm 2028, nạn đói ở các nước thế giới thứ ba sẽ đạt mức độ đại dịch. | Collocation |
D | Question 26. Due to the appearing of Chat GPT, people are concerned that the world ___________ by AI. A. is dominated B. will dominate C. be dominated D. will be dominated Giải thích: “Will be dominated” là đáp án đúng vì sử dụng dạng bị động của thì tương lai đơn, ám chỉ việc thế giưới sẽ bị AI thống trị trong tương lai. Dịch: Do sự xuất hiện của Chat GPT, mọi người lo ngại rằng thế giới sẽ bị AI thống trị. | Bị động |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
A | Question 27. It’s obligatory for teachers to change their teaching methods. A. Teachers must change their teaching methods. B. Teachers need to change their teaching methods. C. Teachers should change their teaching methods. D. Teachers may change their teaching methods. Giải thích: Đáp án A. “must” diễn tả một sự bắt buộc phải làm gì đó, tương đương với “obligatory”. Đáp án B. “need to” diễn tả sự cần thiết, nhưng không phải là sự bắt buộc như “must”. Đáp án C. “should” diễn tả lời khuyên hoặc đề nghị, không phải là sự bắt buộc. Đáp án D. “may” diễn tả khả năng hoặc sự cho phép, không phải là sự bắt buộc. Dịch: Giáo viên phải thay đổi phương pháp giảng dạy của họ. | Modal Verb |
D | Question 28. She last met him when she graduated from high school. A. She last met him since she graduated from high school. B. She didn’t meet him when she graduated from high school. C. The last time she met him since she graduated from high school. D. She has not met him since she graduated from high school. Giải thích: Cấu trúc “have not met … since” là đúng để diễn tả một hành động không xảy ra từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Dịch: Cô ấy đã không gặp anh ta kể từ khi cô tốt nghiệp trung học. | Thì hiện tại hoàn thành |
B | Question 29. “Why were you absent from the class yesterday?” The teacher said to Andrew. A. The teacher wanted to know why Andrew was absent from the class the previous day. B. The teacher asked Andrew why he had been absent from the class the day before. C. The teacher told Andrew why had he been absent from the class the previous day. D. The teacher wondered why Andrew has been absent from the class the day before. Giải thích: Đáp án B đúng vì được chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đúng cách:
Dịch: Cô giáo hỏi Andrew tại sao Andrew lại vắng mặt ở lớp vào ngày hôm trước. | Câu gián tiếp (Reported Speech) |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 30 to 36. | ||
C | Question 30. The most suitable title for the passage could be ______. A. An introduction to ecotourism. B. Making the most of ecotourism. C. The benefits of ecotourism. D. Encourage conservation or adding to exploitation? Giải thích: Đoạn văn tập trung vào việc mô tả các lợi ích của du lịch sinh thái đối với môi trường và con người. Keywords: “ecotourism benefits”, “transformational approach to travel benefits conservation”, “increases cross-cultural understanding”, “turns travelers into environmental advocates”. | Đọc hiểu |
D | Question 31. The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______. A. interest B. reward C. benefit D. profit Giải thích: Từ “revenue” ~ “profit”, nghĩa là “lợi nhuận” hoặc “doanh thu”. | Đọc hiểu |
B | Question 32. According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the society? A. Ecotourism encourages open dialogue about deforestation. B. Ecotourism provides financial support for local communities. C. Sustainable tourism yields substantial environmental benefits. D. Green tourism maintains the balance between animals and human. Giải thích: Đoạn 3 đề cập đến việc du lịch sinh thái cung cấp các nguồn thu nhập thay thế cho cộng đồng địa phương và việc này giúp họ có thể bảo tồn đất đai tổ tiên và giữ gìn văn hóa truyền thống. Keyword: “alternative revenue streams”, “financial viability”, và “reinvested locally”. | Đọc hiểu |
D | Question 33. The word “them” in paragraph 4 refers to _____. A. locals B. species C. relationships D. poachers Giải thích: Trong đoạn 4, từ “them” đề cập đến những người săn bắn trái phép (poachers). Đoạn văn nói rằng những người săn bắn trái phép thường được tuyển dụng làm hướng dẫn viên hoặc người theo dõi, và từ “them” đề cập đến những người này. | Đọc hiểu |
D | Question 34. According to paragraph 5, why did the author claim that people will prefer ecotourism over normal one? A. Because anything with a green label on it is all the craze now. B. Because the standard of ecotourism service is more satisfying than other types. C. Because the author is a trend-setting writer who believes in his words’ influence. D. Because it is such an awakening and mind-expanding experience. Giải thích: Đoạn văn đề cập rằng du lịch sinh thái mang lại những trải nghiệm mang tính chuyển đổi, giúp con người phát triển mối quan hệ cá nhân gần gũi hơn với thiên nhiên, động vật hoang dã và con người địa phương. Keywords: “transformative experiences” và “mind-expanding”. | Đọc hiểu |
C | Question 35. Which of the following statements is TRUE, according to the passage? A. Indigenous inhabitants are forced to resettle to develop sites for tourism. B. People engage in green tourism only for their self-image. C. Income from ecotourism can partly be substituted for environmentally harmful industry. D. Momentary profits are more recommended than long-term ones. Giải thích: Đoạn văn nói rằng thu nhập từ du lịch sinh thái có thể thay thế cho lợi nhuận từ các hoạt động khai thác gây hại cho môi trường. Keywords: “replace profits from exploitative practices” và “long-term financial viability”. | Đọc hiểu |
B | Question 36. What can be inferred from the passage? A. The current sustainable tourism service is just green washing. B. Ecotourism is a win-win experience, both for the nature and the people. C. Ecotourism is seasonal in nature, therefore a vulnerable industry. D. Responsible travel is a unique opportunity for business. Giải thích: Đoạn văn miêu tả rằng du lịch sinh thái mang lại lợi ích cho cả thiên nhiên và con người, bao gồm việc bảo vệ môi trường, hỗ trợ cộng đồng địa phương, và cung cấp những trải nghiệm đáng nhớ cho du khách. Keywords: “benefits conservation”, “increases cross-cultural understanding”, và “turns travelers into environmental advocates”. | Đọc hiểu |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
C | Question 37. The guests at the Japanese Embassy reception enjoyed the food very much but refused to cat the raw fish. A. fresh B. rotten C. uncooked D. stale Giải thích: A. fresh (tươi) B. rotten (thối) C. uncooked (chưa nấu) D. stale (ôi thiu) Trong câu này, “raw fish” có nghĩa là “cá sống,” tức là chưa được nấu chín. Từ đồng nghĩa với “raw” trong ngữ cảnh này là “uncooked.” Dịch: Khách mời tại buổi tiếp tân ở Đại sứ quán Nhật Bản rất thích thức ăn nhưng từ chối ăn cá sống. | Từ đồng nghĩa |
B | Question 38. Cua Lo beach was overrun with tourists during long holidays amid severe heat wave. A. not having enough tourists B. crowded with tourists C. having no tourists D. having tourists running Giải thích: A. not having enough tourists (không có đủ khách du lịch) B. croowded with tourists (đông đúc với khách du lịch) C. having no tourists (không có khách du lịch) D. having tourists running (có khách du lịch đang chạy) “Overrun” trong ngữ cảnh này có nghĩa là “đông đúc với khách du lịch,” vì vậy từ đồng nghĩa phù hợp là “crowded with tourists.” Dịch: Bãi biển Cửa Lò đông đúc với khách du lịch trong các kỳ nghỉ dài giữa đợt nắng nóng gay gắt. | Từ đồng nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
C | Question 39. When a virus attacks you for the first time, your body doesn’t know how to combat them and you become ill. A. attacks B. combat C. them D. body Giải thích: Đại từ “them” không phù hợp vì “virus” là danh từ số ít. Thay vào đó, phải dùng “it.” Dịch: Khi một loại virus tấn công bạn lần đầu tiên, cơ thể bạn không biết cách chống lại nó và bạn bị ốm. | Sửa lỗi sai |
C | Question 40. A comprehensive study revealed that even among biological relatives there are significant differences in temperance. A. comprehensive B. biological C. temperance D. revealed Giải thích: Từ “temperance” có nghĩa là sự kiềm chế, không phù hợp với ngữ cảnh. Từ đúng phải là “temperament,” nghĩa là tính cách. Dịch: Một nghiên cứu toàn diện tiết lộ rằng ngay cả giữa những người thân sinh học cũng có sự khác biệt đáng kể về tính cách. | Sửa lỗi sai |
D | Question 41. Over the last century, there were many considerable changes in the way we live. A. the B. were C. century D. considerable changes Giải thích: Trong câu này, “over the last century” chỉ một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại, vì vậy thì phải là hiện tại hoàn thành: “have been.” Dịch: Trong thế kỷ qua, đã có nhiều thay đổi đáng kể trong cách chúng ta sống. | Sửa lỗi sai |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. | ||
A | Question 42. Tony and Steve are friends. They have just finished dinner in a restaurant. – Tony: “The food is great. I’ll get the bill.” – Steve; “ _________________” A. No, it is on me. B. It’s nothing C. Don’t mention it. D. Yes, speak to you soon. Giải thích: A. No, it is on me.: Không, để tôi trả. B. It’s nothing.: Không có gì. C. Don’t mention it.: Đừng nhắc đến. D. Yes, speak to you soon.: Vâng, hẹn gặp lại. Trong ngữ cảnh này, Tony đề nghị trả tiền, và Steve muốn từ chối và nói rằng anh ấy sẽ trả. Câu trả lời phù hợp nhất là “No, it is on me.” Dịch: Tony và Steve là bạn. Họ vừa ăn tối xong trong một nhà hàng. Tony: “Thức ăn thật tuyệt. Tôi sẽ thanh toán hóa đơn.” Steve: “Không, để tôi trả.” | Giao tiếp |
C | Question 43. Bob and David are planning for their weekend breaks: Bob: “Have you seen the new movie “Face Off 7: One wish” directed by Ly Hai? David: “________________.” A. The cinema is closed today. B. Yes, the tickets were too expensive. C. I haven’t had a chance to see it. D. Of course! I’m going to see it on Thursday! Giải thích: A. The cinema is closed today.: Rạp chiếu phim hôm nay đóng cửa. B. Yes, the tickets were too expensive.: Vâng, vé quá đắt. C. I haven’t had a chance to see it.: Tôi chưa có cơ hội xem nó. D. Of course! I’m going to see it on Thursday!: Tất nhiên! Tôi sẽ xem nó vào thứ Năm! Câu hỏi của Bob là về việc xem phim mới, và câu trả lời phù hợp nhất là “I haven’t had a chance to see it,” nghĩa là David chưa có cơ hội xem phim đó. Dịch: Bob và David đang lên kế hoạch cho kỳ nghỉ cuối tuần của họ: | Giao tiếp |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
C | Question 44. Cat Linh – Ha Dong urban railway, the first of its kind in Hanoi, was officially inaugurated on Thursday, 13th January. A. inner-city B. metropolitan C. rural D. central Giải thích: A. inner-city (nội thành) B. metropolitan (đô thị) C. rural (nông thôn) D. central (trung tâm) Từ “urban” có nghĩa là đô thị, từ trái nghĩa với nó là “rural,” nghĩa là nông thôn. Dịch: Đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông, dự án đầu tiên loại này ở Hà Nội, đã được khánh thành chính thức vào thứ Năm, ngày 13 tháng 1. | Từ trái nghĩa |
B | Question 45. This new software allowed me to offer constructive criticism and ensure that their conversation remained on track during the campaign. A. useful B. negative C. positive D. meaningful Giải thích: A. useful (hữu ích) B. negative (tiêu cực) C. positive (tích cực) D. meaningful (có ý nghĩa) “Constructive” có nghĩa là mang tính xây dựng, từ trái nghĩa với nó là “negative,” nghĩa là tiêu cực. Dịch: Phần mềm mới này cho phép tôi đưa ra những lời phê bình mang tính xây dựng và đảm bảo rằng cuộc trò chuyện của họ vẫn đi đúng hướng trong suốt chiến dịch. | Từ trái nghĩa |
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50. | ||
A | Question 46: A. that B. those C. who D. whose Giải thích: “something” là đại từ bất định, được theo sau bởi mệnh đề quan hệ rút gọn dùng “that” để giải thích thêm. “That” dùng để thay thế cho “something”. → “The importance of parents is something that children should comprehend involuntarily.” Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên hiểu một cách tự nhiên. | Đọc hiểu |
A | Question 47: A. due to B. those C. although D. despite Giải thích: “due to” có nghĩa là “do, vì” và được sử dụng để chỉ nguyên nhân hoặc lý do. Trong ngữ cảnh này, nó giải thích lý do tại sao các bậc cha mẹ ngày nay có khả năng thất bại trong việc duy trì mối quan hệ tốt với con cái hơn so với thời xưa. “…to maintain a good relationship with their children due to the nuclear family setups…” Dịch: “…để duy trì mối quan hệ tốt với con cái của họ do mô hình gia đình hạt nhân…” | Đọc hiểu |
C | Question 48: A. another B. because C. these D. this Giải thích: “these days” có nghĩa là “ngày nay”, chỉ thời gian hiện tại. Trong ngữ cảnh này, “these days” được sử dụng để chỉ các thiết lập gia đình hiện nay. | Đọc hiểu |
B | Question 49: A. advantaged B. responsible C. supposed D. considered Giải thích: “responsible for” có nghĩa là “chịu trách nhiệm cho”, phù hợp với ngữ cảnh câu nói về trách nhiệm của cha mẹ trong việc cung cấp giáo dục và kiến thức cho con cái. “They are equally responsible for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children.” Dịch: Họ có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp nền giáo dục và kiến thức sâu sắc về tôn giáo của mình cũng như việc rèn luyện đạo đức cho con cái mình. | Đọc hiểu |
D | Question 50: A. stimulate B. enable C. improve D. reduce Giải thích: “reduce” có nghĩa là “giảm bớt”, phù hợp với ngữ cảnh về việc giúp trẻ em xử lý các tình huống khó khăn nhanh hơn bằng cách duy trì cân bằng cảm xúc. “Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to reduce tough situations faster.” Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tính kiên trì về mặt cảm xúc của con mình để giúp giảm bớt những tình huống khó khăn nhanh hơn. | Đọc hiểu |
Và đó là đáp án và giải chi tiết của Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG Sở GD&ĐT Nghệ An của Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu. Hy vọng bạn sẽ học tập và ôn luyện kì thi THPTQG một cách tốt nhất! Đừng quên ghé thêm Chuyên mục Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG của IZONE để xem thêm nhiều bài giải đề khác nhé.