Giải đáp án Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 chi tiết

Giải chi tiết đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 chính thức – Phân tích mã đề 401 kèm đáp án

Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2024 sắp tới gần. Để chuẩn bị tốt nhất cho một kì thi quan trọng, việc nắm bắt được cấu trúc đề sẽ là một việc quan trọng giúp cho thí sinh lên được chiến lược ôn tập và làm bài hiệu quả. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE giải chi tiết đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023 với mã đề 401 nhé. 

Phân tích tổng quan đề thi tiếng Anh thpt quốc gia 2023 chính thức

Đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2023 chính thức có tổng cộng 24 mã đề. Như thường lệ, đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia sẽ thường có 50 câu hỏi trắc nghiệm, được yêu cầu hoàn thành trong 60 phút.

Đề thi tiếng anh thpt quốc gia 2023 được đánh giá là một đề thi khá vừa sức với thí sinh. Bạn hãy thử sức bằng cách dành thời gian để hoàn thành bài thi, sau đó hãy check đáp án và kiểm tra lại các lỗi sai thông qua lời giải của IZONE nhé. 

Cấu trúc đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2023

Cấu trúc đề thi thường không có nhiều thay đổi qua các năm, và thường có bố cục như sau:

PhầnSố câu
Pronunciation: Phát âm2
Stress: Trọng âm
Lexico & Grammar: Từ vựng & Ngữ pháp19 
Communication Skills: Bối cảnh xã hội
Error Identification: Tìm ra lỗi trong câu
Combine pairs of sentences: Nối câu
Synonyms: Nghĩa tương đồng3
Sentence Completion: Điền từ thích hợp5
Reading Comprehension: Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn12

Lưu ý, ở các mã đề khác nhau, trình tự của các phần có thể được đảo lộn nhằm mục đích giảm thiểu việc trao đổi giữa các thí sinh. Tuy nhiên, tên các phần và số câu hỏi trong từng phần vẫn sẽ được giữ nguyên. 

So sánh với đề thi thử THPT quốc gia, đề thi chính thức THPT năm 2023 môn tiếng Anh có cấu trúc giống như cấu trúc như hai năm gần đây, các vấn đề đưa ra không nằm ngoài chương trình sách giáo khoa.

Đặc biệt, đề thi sát với trình độ cũng như nội dung kiến thức mà Bộ GD-ĐT đưa ra trong đề thi thử tiếng Anh 2023 vừa rồi.

Bạn có thể tải ngay trọn bộ đề thi THPT Quốc gia 2023 PDF tại đây:

Giải chi tiết mã đề 401 kèm đáp án

thông tin đề thi tiếng anh thpt quốc gia 2023 và hướng dẫn giải đề

Đáp án mã đề 401

1 D11 D21 D31 B41 C
2 A12 A22 B32 C42 B
3 C13 B23 A33 A43 D
4 A14 C24 D34 B44 B
5 D15 C25 A35 B45 B
6 D16 D26 D36 D46 D
7 C17 C27 B37 C47 D
8 C18 D28 A38 C48 B
9 A19 B29 D39 B49 C
10 C20 A30 C40 C50 B

Giải thích đáp án đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023 (Mã đề 401)

Đáp ánGiải thích chi tiếtPhân loại
1. D

: Hồng và Mike đang ngồi ở căng tin trường học.

– Hong: “_____?”

– Mike: “Của cậu đây.”

   A. Cậu có thể ngồi đây không?

   B. Cậu có thể chơi bóng rổ không?

   C. Cậu có thể nói tiếng Nhật được không?

   D. Cậu có thể đưa cho tớ lọ muối được không?

Giải thích: Câu trả lời của Mike “Của cậu đây” ám chỉ rằng Hồng đang nhờ Mike đưa cho mình cái gì đó.

Bối cảnh xã hội
2.A

– Peter: “Theo tớ, học sinh nên học hai ngoại ngữ ở trường.”

– Khánh: “_____. Nó giúp họ giao tiếp với nhiều người hơn và mở mang đầu óc hơn.”

A. Tớ khá đồng ý với cậu

B. Tớ không nghĩ đó là ý kiến hay

C. Đó không phải là ý hay đâu

D. Tớ hoàn toàn không đồng ý với cậu

Giải thích: Khánh đang bày tỏ sự đồng tình với nhận định của Peter và câu trả lời phù hợp nhất là “Tớ khá đồng ý với cậu”.

Bối cảnh xã hôi
3. C

A. post /poʊst/ 

B. cold /koʊld/ 

C. sport /spɔːrt/ -> /ɔː/ nguyên âm khác hẳn với 3 nguyên âm còn lại /oʊ/

D. home /hoʊm/.

Kiến thức phát âm tiếng Anh
4. A

A. chorus /ˈkɔːrəs/ -> “ch” phụ âm /k/ khác với 3 phụ âm còn lại /tʃ/

B. chairman /ˈtʃeərmən/ 

C. chicken /ˈtʃɪkɪn/

D. children /ˈtʃɪldrən/

Kiến thức phát âm tiếng Anh
5.D

A. im’portant

B. ter’rific

C. ex’citing

D. ‘confident

Kiến thức về trọng âm tiếng Anh
6. D

A. ar’rive

B. re’quire

C. co’nnect

D. ‘follow

Kiến thức về trọng âm tiếng Anh
Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để chỉ ra từ/cụm từ CÓ NGHĨA GẦN VỚI từ/cụm từ được gạch chân sau.
7. C

Trở về nhà sau trận động đất, Simon thấy ngôi nhà của mình vô cùng hỗn loạn.

A. organised – có tổ chức

B. tidy – gọn gàng

C. messy – lộn xộn = chaotic (adj)

D. neat – gọn gàng

Từ vựng
8. C

Chú tôi mơ ước có một ngôi nhà mới nên chú dự định sẽ tiết kiệm để mua nó.

   A. leaves – rời đi

   B. moves – di chuyển

   C. intends – dự định

   D. quits – thoát khỏi

Từ vựng
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ/cụm từ TRÁI NGHĨA VỚI từ/cụm từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.
9. A

Anh ấy có một số công việc phải làm ở nước ngoài, nhưng công ty của anh ấy từ chối trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí của anh..

A. accepted – chấp nhận >< refused

B. refused – từ chối 

C. avoided – tránh khỏi

D. neglected – sao nhãng 

Từ vựng
10. C

Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi Mary. Những gì bạn nhận xét về kiểu tóc mới của cô ấy ngày hôm qua thực sự tàn nhẫn. 

below the belt: xúc phạm và bất công >< fair and kind

A. fair and unkind

B. fair and cruel

C. fair and kind

D. cruel and kind

Từ vựng
11. D

Hội nghị Quốc tế Thanh niên được tham gia bởi rất nhiều bạn trẻ từ khắp nơi trên thế giới.

   A. was attending

   B. attended

  C. attends

  D. was attended

Giải thích: Cấu trúc câu yêu cầu động từ thì quá khứ (được tham gia bởi) -> sử dụng cấu trúc : S + was/were + V3. Chủ ngữ là danh từ số ít (Conference) nên dùng to be là “was” 

Từ vựng
12. A

Câu 12: Người đàn ông đang đi về nhà thì xe bị hỏng.

A. was driving

B. drives

C. has driven

D. is driving

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn “was driving” thích hợp để mô tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ, đi cùng với thì quá khứ đơn (một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào)

Từ vựng
13. B

Mặc dù học sinh trong lớp tôi đã học tiếng Anh được ba tháng nhưng họ có thể giao tiếp tự tin với người nước ngoài.

A. communicative (adj)

B. communicate (v)

C. communicatively (adv)

D. communication (n)

Giải thích: Sau “can” (có thể – động từ khuyết thiếu), động từ được chia ở dạng nguyên thể. 

Từ vựng
14. C

Chúng tôi đã đi đến hầu hết các địa điểm du lịch ở Châu Phi.

A. the

B. an

C. ∅ (no article)

D. a

Giải thích: Africa (Châu Phi) là danh từ chỉ châu lục (tên riêng), vậy nên không cần phải thêm mạo từ trước nó. 

Mạo từ
15. C

Bình cao 1m80 còn Linh cao 1m65. Bình cao hơn Linh.

A. younger than (trẻ hơn)

B. older than (già hơn)

C. taller than (cao hơn)

D. shorter than (thấp hơn)

Giải thích: Câu này đang so sánh chiều cao giữa Bình và Linh, vậy nên taller than (cao hơn) là cụm từ chính xác cho ngữ cảnh này.

So sánh hơn
16. D

Cha mẹ cô ấy đang làm việc tại trang trại, phải không

A. are they

B. don’t they

C. do they

D. aren’t they

Giải thích: Ở vế đầu, chúng ta có chủ ngữ là số nhiều và động từ dạng khẳng định và thì hiện tại tiếp diễn, vì vậy theo kiến thức câu hỏi đuôi, chúng ta đảo vto be ở dạng phủ định (aren’t) -> aren’t they.

Câu hỏi đuôi
17. C

Thầy nước ngoài nói nhanh quá. Nga không thể ghi chú lại nội dung chính của bài học của mình.

A. call for – kêu gọi, yêu cầu

B. go on – tiếp tục

C. note down – ghi chú lại

D. make up – bịa ra, hòa giải

Từ vựng
18. D

Nhà báo đang nói về việc có một bài báo mới được đăng trên tờ báo địa phương vào tuần tới.

A.editor – biên tập viên

B. documentary – phim tài liệu

C. cartoon – hoạt hình

D. article – bài báo

Giải thích: Bối cảnh gợi ý nhà báo đang thảo luận về một bài viết nên “article” là phù hợp nhất.

Từ vựng
19. B

Không khó để cô ấy đi làm vì văn phòng gần nhà cô ấy.

A. on

B. for

C. towards

D. to

Giải thích: Giới từ đúng là “for” trong ngữ cảnh này, biểu thị sự dễ dàng hay khó khăn khi làm điều gì đó. Cấu trúc chủ ngữ giả: It is + adj + for sb + to V

Chủ ngữ giả
20. A

Được đề nghị một công việc ở một công ty nhỏ, anh ấy từ chối và tiếp tục nộp đơn xin một nơi phù hợp hơn.

A. Offered

B. Having offered

C. Offering

D. To offer

Giải thích: Theo ngữ cảnh, động từ cần điền được chia ở dạng bị động (passive voice). “Offer” là đáp án rút gọn của “being offered’ (Xem thêm: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

passive voice

21. D

Trước khi bạn quyết định mua chiếc xe đó, điều quan trọng là bạn phải xem xét nó một cách cẩn thận. Thật không khôn ngoan khi mua hàng mà không xem xét kĩ lưỡng

A. in a pack

B. in a roll

C. in a rack

D. in a poke

Giải thích: Cụm từ “buy a pig in a poke” nghĩa là mua một thứ gì đó mà không kiểm tra trước, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cân nhắc kỹ lưỡng.

Collocation
22. B

Nam đang cố gắng từ bỏ thói quen ngủ muộn.

A. sound

B. habit

C. option

D. race

Giải thích: Cụm từ “break the habit” diễn tả phá bỏ một thói quen cần từ bỏ.

Collocation
23. A

Cô ấy đã hứa sẽ đến bữa tiệc của tôi, nhưng cuối cùng lại không.

A. to come

B. come

C. coming

D. to coming

Giải thích: Cấu trúc “hứa làm gì đó” : to promise to V 

Collocation
24. D

Việc giám đốc ủy quyền cho người quản lý tài chính của mình đưa ra quyết định tài chính cho công ty là điều hiếm gặp.

A. authorise – trao tác quyền

B. stimulate – kích thích

C. navigate – điều hướng

D. delegate – ủy quyền

Giải thích: “Delegate” trong cấu trúc “To delate power to sb” có nghĩa là giao phó hoặc chuyển giao quyền lực hoặc thẩm quyền, phù hợp với ngữ cảnh.

Từ vựng
25. A

Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay khi chúng tôi có kết quả phỏng vấn.

A. as soon as we have the interview result

Giải thích: Theo quy tắc phối hơp thì, dạng đúng là “ngay khi chúng tôi có kết quả phỏng vấn” cho một sự kiện trong tương lai.

Phối hơp thì
Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để ghép hai câu thành một câu hoàn chỉnh. 
26. D

Nhóm nhạc nam vừa kết thúc buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên. Tất cả khán giả tại rạp đã dành cho họ một tràng pháo tay vang dội.

D. Nhóm nhạc nam vừa kết thúc buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên thì tất cả khán giả tại khán giả trong nhà hát đã nhiệt liệt vỗ tay chúc mừng họ.

Giải thích: Đáp án D đã kết hợp chính xác hai câu bằng cách sử dụng cấu trúc “Barely had S + V3 when S + V2” (Chỉ một hành động vừa mới kết thúc ở quá khứ thì một hành động khác tiếp diễn) 

 
27. B

B. Nếu chiếc nhẫn vàng rẻ hơn thì tôi đã có thể mua được nó.

Giải thích: Xem thêm kiến thức về câu điều kiện loại 3 

Câu điều kiện loại 3
Chọn đáp án đúng cho câu có ý nghĩa gần nhất
28. A

Mark bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha bảy năm trước. (Thì quá khứ đơn) 

A. Tính tới thời điểm hiện tại thì Mark đã học tiếng Tây Ban Nha được 7 năm rồi.  (Thì hiện tại hoàn thành)

20 cấu trúc viết lại câu thông dụng nhất 
29. D

“Cô đã giúp bà cụ qua đường.”, cô giáo nói.

D. Cô giáo kể rằng cô đã giúp bà cụ qua đường.

Giải thích: Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng trần thuật, chúng ta thường phải thực hiện một số thay đổi cú pháp. Trong trường hợp này, “I” trong câu trực tiếp sẽ được thay thế bằng “she” trong câu gián tiếp. “Helped” là quá khứ đơn trong câu trực tiếp, nhưng khi chuyển sang câu gián tiếp dạng trần thuật, chúng ta sẽ chuyển thành quá khứ hoàn thành “had helped”.

 
30. C

C. Học sinh thì không được phép mang đồ ăn vào trong phòng máy tính.

Giải thích: musn’t (động từ khuyết thiếu) mang nghĩa là không được phép.

Động từ khuyết thiếu
Chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D cho phần cần sửa trong mỗi câu sau. 
31. B

Nghiên cứu tiên phong của họ cho thấy động lực học tập của hai nhóm người học khá đặc trưng và nhóm so sánh có động lực học tập mạnh hơn thực hiện tốt hơn nhóm đối chứng.

Giải thích: Cụm từ đúng: distinct from (thay vì distinctive); comparison group (thay vì comparative from) 

Collocation
32. C

Người đàn ông mua bức tranh cũ rồi bán lại cho một nhà sưu tập với giá cao hơn.

Giải thích: Sửa lại them -> it, vì “the old panting” là danh từ số ít.

 
33. A

Tuần trước họ đã trình bày rất hay về cách áp dụng lối sống xanh.

Giải thích: Sửa give -> gave. Câu đang tường thuật lại một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ (last week), vì vậy động từ cần chia ở thì quá khứ đơn. 

Thì quá khứ đơn
Đoạn đoạn văn sau và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành bài đọc. 
34. B

B. which.

Giải thích: Trong trường hợp này, “their work experience” là danh từ mà chúng ta muốn mô tả thêm thông tin. Vì vậy, chúng ta sử dụng một mệnh đề quan hệ để giới thiệu thông tin bổ sung về “work experience”. Xem thêm Mệnh đề quan hệ

 
35. B

B. many.

Giải thích: “Many” được sử dụng để chỉ một số lượng lớn, và sau đó là một danh từ số nhiều như “possibilities”. Đây là một cách thông thường để diễn đạt về sự đa dạng hoặc lượng lớn của một điều gì đó.

 
36. D

D. make.

Giải thích: Cụm từ đúng “ make a choice/ make choices”: tạo ra lựa chọn.

 
37. C

C. but.

Giải thích: Từ nối “But”: nhưng -> But + S + V

 
38. C

C. demanding.

Giải thích: demanding (adj): đòi hỏi, khắt khe.

 

Dịch đoạn văn:

Tích lũy kinh nghiệm làm việc là một cách tốt để những người trẻ vẫn còn đi học xem liệu họ có sẽ thích một nghề nghiệp cụ thể. Các nhà tuyển dụng tương lai muốn biết về kinh nghiệm làm việc họ nghĩ là quan trọng đối với họ trong quá trình tuyển dụng nhân viên. Hơn nữa, những người trẻ có những cơ hội để xem xét các khả năng cho sự nghiệp tương lai với những người có chuyên môn trong lĩnh vực đó. Ngoài ra, họ sẽ tìm lời khuyên của các chuyên gia này đặc biệt hữu ích khi họ phải suy nghĩ về những lựa chọn khác nhau mà họ phải quyết định.

Kinh nghiệm làm việc thường liên quan đến những tình huống không thoải mái, nhưng những người ở trong tình huống đó các tình huống có thể học cách cư xử phù hợp trước mặt khách hàng và cách phản ứng với mọi việc trong nơi làm việc. Ngoại hình cũng rất quan trọng, và con người cần có cách ăn mặc phù hợp cho dù họ là một kỹ sư hoặc chuyên gia CNTT, hoặc một công việc có lẽ ít mang tính kỹ thuật hơn nhưng cũng sẽ đòi hỏi khắt khe như công việc bác sĩ y khoa hoặc giáo viên.

Đọc đoạn văn sau và trả lời đáp án đúng A, B, C, D
39. B

Giải thích: Đoạn văn tập trung mô tả tác động của việc giao tiếp, chủ yếu qua việc sử dụng thiết bị. Nó chỉ ra rằng trong hai thập kỷ gần đây, việc sử dụng điện thoại di động và tham gia vào các mạng xã hội đã trở nên rất phổ biến. Nhiều người hiện đang sở hữu điện thoại di động và sử dụng mạng xã hội để giao tiếp. Mặc dù vậy, đoạn văn cũng nhấn mạnh rằng, mặc dù thiết bị đã trở thành một phần quan trọng của cuộc sống hàng ngày, nhưng giao tiếp trực tiếp với con người không thể bị thay thế. Sự sử dụng thiết bị có thể có tác động tiêu cực đến cách mọi người tương tác hàng ngày của họ. 

Do đó, câu trả lời B – tác động của giao tiếp tập trung vào thiết bị, là lựa chọn phù hợp với nội dung chính của đoạn văn.

 
39. B B. tầm ảnh hưởng của sự giao tiếp phụ thuộc vào thiết bị. 
40. CGiải thích: Từ “They” trong đoạn văn ám chỉ đến “mobile devices”. Điều này xuất phát từ việc câu trước đã liệt kê “mobile phones, laptops, and tablets” như là các ví dụ về các thiết bị di động. 
41. C

C. handshake.

Giải thích: Trong phần thứ hai của đoạn văn, Mary Peters đã đề cập đến ba lợi ích chính của việc giao tiếp trực tiếp: ngôn ngữ cơ thể, ánh mắt và giọng nói. Tùy chọn không được đề cập đến trong đó là C. bắt tay

 
42. B

B. get together.

Giải thích: meet up = get together (tụ tập) 

 
43. D

D. chúng ta thấy được biểu hiện trên gương mặt của những người khác

Giải thích: Theo đoạn văn thứ 4, sự hiểu biết sâu sắc nảy sinh khi “chúng ta quan sát các biểu hiện trên khuôn mặt của người khác.” Điều này làm nổi bật vai trò quan trọng của biểu hiện khuôn mặt và gợi ý phi ngôn ngữ trong việc đạt được một sự hiểu biết sâu sắc về người khác.

 
44. B

B. Sở thích giải trí của thanh thiếu niên trong thời gian rảnh và mối lo ngại của người lớn

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến việc nhiều thanh thiếu niên thích các hoạt động trong nhà hơn là những cuộc phiêu lưu ngoài trời, cùng với lo ngại của người lớn về sự phụ thuộc ngày càng tăng vào thế giới ảo.

 
45. B

B. satisfying.

Giải thích: fulfilling = satisfying (adj): đáng hài lòng, thỏa mãn

 
46. D

D. developments.

Giải thích: advances = developments (n): sự phát triển, tiến bộ

 
47. D

D. surveyed adults.

Giải thích: Cụm này được paraphrase lại cho chủ ngữ trong câu. 

 
48. B

B. sự lệ thuộc của người trẻ vào thực tế ảo

Giải thích: Đoạn 3 “To members of older generations, these findings are worrying, because it means that young people increasingly rely on virtual reality” (Đối với những người thuộc thế hệ lớn tuổi, những phát hiện này thật đáng lo ngại vì nó có nghĩa là giới trẻ ngày càng dựa vào thực tế ảo.)

 
49. C

C. Đa số thanh thiếu niên thích các hoạt động ngoài trời thực tế trong thời gian rảnh của họ

Giải thích: Đoạn văn nêu rõ rằng 20% nam thanh thiếu niên và 22% nữ thanh thiếu niên cho biết họ chưa từng có cuộc phiêu lưu thực tế. Những con số này chỉ chiếm một phần nhỏ, vậy có thể suy ra điều ngược lại: Phần lớn thanh thiếu niên thì thích hoạt động ngoài trời thực tế. 

 
50. B

B. Nhiều người lớn còn hoài nghi về khả năng tự chăm sóc bản thân của con cái họ. 

Giải thích: Từ dòng thứ 5 của đoạn cuối cùng: Đưa ra ví dụ về sự bảo vệ này, hơn một nửa cho biết họ sẽ không để con cái ở tuổi vị thành niên đi nhờ xe hoặc đi nghỉ mà không có người lớn đi cùng. Bảy trong mười người cho biết họ thậm chí sẽ không cho phép thanh thiếu niên tự mình lên taxi.

 

Như vậy, hi vọng sau bài viết này, bạn đã có thể nắm vững được cấu trúc đề thi tiếng anh thpt quốc gia 2023. IZONE chúc bạn học tập thật tốt