Giải đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Bình Long - Tỉnh Bình Phước 2025

Giải chi tiết Đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng Anh THPT Chuyên Bình Long – Tỉnh Bình Phước 2025

Để chuẩn bị cho kỳ thi THPTQG sắp tới, hãy cùng luyện tập giải đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Bình Long tỉnh Bình Phước 2025 cùng với IZONE nhé!

Tải đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Bình Long tỉnh Bình Phước 2025

Đáp án Đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Bình Long tỉnh Bình Phước 2025

1.C2.C3.D4.C5.B
6.A7.D8.B9.C10.B
11.A12.B13.D14.C15.A
16.B17.A18.D19.A20.A
21.C22.C23.C24.C25.A
26.D27. B28.A29.C30.C
31.B32.A33.C34.A35.C
36.B37.D38.C39.A40.D

Giải chi tiết đáp án Đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng Anh THPT Chuyên Bình Long – Tỉnh Bình Phước 2025

Nội dungKiến thức

Question 1. In recent years, self-driving cars have emerged as one of the most significant technological innovations. Vera, one of the first fully autonomous vehicles,_______.

A. that had its first activation in March 2021

B. the activation of which took place in March 2021

C. was first launched in March 2021

D. having been initially activated in March 2021

 

Giải thích: Tạm dịch: Trong những năm gần đây, những chiếc xe tự lái đã trở thành một trong những đổi mới công nghệ quan trọng nhất. Vera, một trong những phương tiện hoàn toàn tự động đầu tiên,…..

Ta cần điền vế còn lại và làm rõ ý của các vế trước.

A. that had its first activation in March 2021 → sai, vì trong ngữ cảnh này, “activation” không phải là từ phù hợp để mô tả sự ra mắt của một chiếc xe tự lái.

B. the activation of which took place in March 2021 → sai, vì “activation of which” không phù hợp với ngữ cảnh của câu.

C. was first launched in March 2021 → đúng, vì đây là cách diễn đạt tự nhiên nhất trong trường hợp này. “Launched” mang nghĩa “ra mắt”, phù hợp với ngữ cảnh mô tả sự xuất hiện của một chiếc xe tự lái.

D. having been initially activated in March 2021 → sai, vì cách dùng này không phù hợp vì nó thể hiện hành động đã hoàn tất trước khi câu chuyện này diễn ra, trong khi câu này đang muốn nói về thời điểm ra mắt của chiếc xe.

C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 2. Vera is an example of how artificial intelligence and machine learning are changing the future of transportation,_______.

A. which combined innovations in AI and engineering have led to the creation of self-driving cars

B. successfully combined AI, engineering, and design to bring self-driving cars to life

C. which has achieved success in creating self-driving cars through breakthroughs in AI, engineering, and design

D. of which the joint efforts in AI research, engineering, and design in building self-driving cars

 

Giải thích: Tạm dịch: Vera là một ví dụ về cách mà trí tuệ nhân tạo và học máy đang thay đổi tương lai của giao thông, … .

Ta cần điền vế còn lại và làm rõ ý của vế đầu.

A. which combined innovations in AI and engineering have led to the creation of self-driving cars → sai ngữ pháp

B. successfully combined AI, engineering, and design to bring self-driving cars to life → sai, vì dù vế này giải thích cho vế đầu, việc thiếu từ để nhắc đến vế đầu khiến cả câu bị tối nghĩa. 

C. which has achieved success in creating self-driving cars through breakthroughs in AI, engineering, and design → đúng, vì “which” là viết lại của chỗ cần giải thích trong vế đầu

D. of which the joint efforts in AI research, engineering, and design in building self-driving cars → sai, câu này không đầy đủ và thiếu động từ rõ ràng.

C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 3. Without a doubt, Vera and other autonomous vehicles highlight the progress that has been made in the field of automation and robotics._______.

A. Planning to provide safe and efficient transportation, Vera has been designed.

B. Vera was created to support people in transportation and robotics

C. The autonomy of transportation led to the creation of Vera

D. Vera was developed to revolutionize transportation with a focus on safety and efficiency

 

Giải thích: Tạm dịch: Không có gì phải nghi ngờ, Vera và các phương tiện tự lái khác làm nổi bật sự tiến bộ đã đạt được trong lĩnh vực tự động hóa và rô-bốt. ….. .

Ta cần điền một câu làm rõ ý của câu trước và gắn kết với câu đó.

A. Planning to provide safe and efficient transportation, Vera has been designed → sai, vì nó không chính xác và thiếu mạch lạc khi nói về mục tiêu tạo ra Vera.

B. Vera was created to support people in transportation and robotics → sai, vì câu này thiếu chi tiết về mục tiêu quan trọng hơn của Vera trong cách mạng hóa giao thông.

C. The autonomy of transportation led to the creation of Vera → sai, vì câu này không phù hợp vì nó mô tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả một cách không hợp lý.

D. Vera was developed to revolutionize transportation with a focus on safety and efficiency → đúng, vì mô tả rõ mục tiêu của Vera là cách mạng hóa giao thông với sự chú trọng đến sự an toàn và hiệu quả.

D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 4. Vera’s exterior design is inspired by both modern automotive engineering and futuristic concepts._______. 

A. It has sensors for eyes and cameras for ears, allowing it to navigate along with a human driver

B. Using sensors and cameras as its eyes and ears, they can autonomously navigate roads and detect obstacles

C. Vera uses sensors and cameras as its eyes and ears, enabling it to navigate without human intervention

D. Without cameras and sensors working as its eyes and ears, Vera would not be able to navigate autonomously

 

Giải thích

A. It has sensors for eyes and cameras for ears, allowing it to navigate along with a human driver → câu này sai vì Vera không cần sự hỗ trợ của người lái xe.

B. Using sensors and cameras as its eyes and ears, they can autonomously navigate roads and detect obstacles → sai, cách sử dụng “they” (chỉ về “sensors and cameras”) không chính xác về ngữ pháp.

C. Vera uses sensors and cameras as its eyes and ears, enabling it to navigate without human intervention → đúng, vì nó diễn đạt rõ ràng rằng Vera có thể điều khiển mà không cần người lái nhờ vào các cảm biến và camera.

D. Without cameras and sensors working as its eyes and ears, Vera would not be able to navigate autonomously → sai, vì câu hỏi yêu cầu mô tả chức năng của Vera, không phải tình huống thiếu các cảm biến.

C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 5. Equipped with sophisticated algorithms,_______.

A. The data helps it to make decisions and navigate the roads without human input

B. Vera can make real-time decisions based on data and external inputs

C. Real-time decision-making and data processing are becoming easier for Vera

D. Decision-making through real-time data processing takes place in Vera

 

Giải thích

A. The data helps it to make decisions and navigate the roads without human input → sai, vì nó chỉ nói về dữ liệu mà không đề cập đến việc Vera có thể đưa ra quyết định thời gian thực dựa trên các dữ liệu này.

B. Vera can make real-time decisions based on data and external inputs → đúng, vì nó mô tả rằng Vera có thể ra quyết định trong thời gian thực dựa trên dữ liệu và thông tin bên ngoài, điều này phù hợp với khả năng của xe tự lái.

C. Real-time decision-making and data processing are becoming easier for Vera → sai, vì câu này không mạch lạc và hơi phức tạp, không cung cấp thông tin chính xác.

D. Decision-making through real-time data processing takes place in Vera

→ sai, vì câu này không đầy đủ và không chính xác như đáp án.

B là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 6. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? because this gas makes life on earth possible

A. (II)

B. (I)

C. (IV)

D. (III)

 

Giải thích: Tạm dịch: Bởi vì loại khí này khiến sự sống trên Trái đất có thể tồn tại.

A. (II): đúng, vì là phần giải thích về khí nhà kính và cách chúng giữ nhiệt cho Trái Đất.

B. (I): sai, phần này chỉ nói chung về lo ngại toàn cầu, không liên quan đến khí nhà kính.

C. (III): sai, vì nói về hậu quả của khí nhà kính gia tăng, không giải thích sự quan trọng của chúng.

D. (IV): sai, vì tập trung vào tác động tiêu cực của khí nhà kính, không phải vai trò của chúng đối với sự sống.

A. (II) là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 7. The word retain in paragraph 1 could be best replaced by______

A. throw away

B. give

C. lose

D. keep

 

Giải thích: retain(v): giữ lại

A. throw away (vứt bỏ) → sai, vì trái nghĩa với “retain”

B. give (cho đi) → sai, vì trái nghĩa với “retain”

C. lose (mất) → sai, vì trái nghĩa với “retain”

D. keep (giữ lại) → đúng, vì đồng nghĩa với “retain”

D. keep là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Question 8. The word they in paragraph 2 refers to_______

A. natural gas

B. fossil fuels

C. carbon dioxide

D. factories

 

Giải thích: Từ xuất hiện trong câu: Oil, coal, and natural gas are all considered fossil fuels and when these fuels are burned the carbon dioxide they emit is released into the air.

Ở đây “they” là diễn đạt lại của “these fuel”, và cụm này là diễn đạt lại của chủ ngữ đầu câu (Oil, coal, and natural gas) và chủ ngữ này được coi là “fossil fuels” (…are all considered fossil fuels)

B. fossil fuels là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 9. According to paragraph 2, which of the following is NOT one factor of a fossil fuel country?

A. powering vehicles

B. heating homes

C. releasing carbon dioxide

D. maintaining factories

 

Giải thích: Thông tin cần xác định trong câu: America is known as a fossil fuel country because of its use of that kind of fuel in heating homes, powering vehicles, and maintaining factories

Ta có thể thấy trừ đáp án C ra thì A, B, D đều có trong đoạn 2

C. releasing carbon dioxide là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 10. Which of the following best summarises paragraph 4?

A. Although the underlying causes of global warming are well-established, the specific details of future climate change, including regional impacts, remain elusive, necessitating continued research and monitoring.

B. While the causes of global warming are understood, predicting the exact effects on specific regions remains uncertain, hindering precise projections of future climate change.

C. The scientific community acknowledges the potential for severe weather events linked to global warming, but the precise consequences for individual regions and localities are difficult to forecast with certainty.

D. The potential impacts of global warming, such as increased hurricane intensity, are known, but the exact magnitude and timing of these effects remain unclear due to the complex nature of climate systems.

 

Giải thích

A. Although the underlying causes of global warming are well-established, the specific details of future climate change, including regional impacts, remain elusive, necessitating continued research and monitoring. → sai, vì câu này nhấn mạnh vào việc “cần tiếp tục nghiên cứu và giám sát” hơn là sự khó khăn trong việc dự đoán tác động khu vực.

B. While the causes of global warming are understood, predicting the exact effects on specific regions remains uncertain, hindering precise projections of future climate change. → đúng, vì nó nhấn mạnh rằng nguyên nhân đã rõ nhưng tác động cụ thể theo khu vực vẫn chưa chắc chắn.

C. The scientific community acknowledges the potential for severe weather events linked to global warming, but the precise consequences for individual regions and localities are difficult to forecast with certainty. → sai, vì câu này nói nhiều về thời tiết khắc nghiệt, nhưng đoạn văn không chỉ tập trung vào bão hay thiên tai.

D. The potential impacts of global warming, such as increased hurricane intensity, are known, but the exact magnitude and timing of these effects remain unclear due to the complex nature of climate system. → sai, vì câu này nhấn mạnh vào “cường độ và thời gian” của các tác động, nhưng đoạn văn không đề cập nhiều đến yếu tố thời gian.

B là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 11. The word specific in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ________.

A. general

B. limited

C. particular

D. definite

 

Giải thích: specific (adj): cụ thể, chi tiết

A. general (chung chung, tổng quát) → đúng, vì trái nghĩa với “specific”

B. limited (giới hạn) → sai, vì nghĩa không liên quan

C. particular (đặc biệt, cụ thể) → sai, vì là từ đồng nghĩa

D. definite (rõ ràng, chính xác) → sai, vì là từ đồng nghĩa

A. general là đáp án đúng

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 12. Which of the following is TRUE about most of the warming changes caused by man?

A. Man can regulate the amount of heat absorption in the atmosphere through the use of solar devices.

B. The quality and quantity of fossil fuel used by man has varying effects on the atmosphere and the interplay of the greenhouse gasses within the atmosphere.

C. Man can regulate the amount of emissions of greenhouse gasses by establishing “no ozone” days if actually interested in reducing the problem.

D. Man can control the amount of greenhouse gasses required to radiate the sun’s energy.

 

Giải thích

A. Man can regulate the amount of heat absorption in the atmosphere through the use of solar devices → sai, vì việc hấp thụ nhiệt không thể hoàn toàn kiểm soát chỉ bằng thiết bị năng lượng mặt trời.

B. The quality and quantity of fossil fuel used by man has varying effects on the atmosphere and the interplay of the greenhouse gasses within the atmosphere. → đúng, vì đoạn này nói về việc con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch và khí nhà kính tạo ra từ quá trình này có tác động và tương tác với bầu khí quyển.

C. Man can regulate the amount of emissions of greenhouse gasses by establishing “no ozone” days if actually interested in reducing the problem. → sai, vì “no ozone” days chỉ là biện pháp tạm thời, không thực sự giải quyết vấn đề.

D. Man can control the amount of greenhouse gasses required to radiate the sun’s energy. → sai, vì con người không thể kiểm soát lượng khí nhà kính cần thiết để phản xạ năng lượng mặt trời.

B là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 13. The statement which best summarizes why global warming is a concern to all nations is ________.

A. Expensive research projects can never eliminate the problem but at most can only help to alleviate it.

B. When people are careless with fuel emissions, entire countries and future generations will suffer.

C. Only expensive scientific research can eliminate the problem and poor nations are unable to fund such research efforts.

D. The future impact can only be predicted with uncertainty while present consequences of global warming are certainly apparent.

 

Giải thích

A. Expensive research projects can never eliminate the problem but at most can only help to alleviate it. → sai, vì đoạn văn không nói rằng nghiên cứu đắt đỏ là vô ích.

B. When people are careless with fuel emissions, entire countries and future generations will suffer. → sai, vì nó chỉ đề cập đến sự bất cẩn của con người mà không nói về tính khó dự đoán của tác động khí hậu.

C. Only expensive scientific research can eliminate the problem and poor nations are unable to fund such research efforts. → sai, vì đoạn văn không đề cập đến việc chỉ nghiên cứu khoa học mới có thể giải quyết vấn đề.

D. The future impact can only be predicted with uncertainty while present consequences of global. → đúng, vì đoạn văn nói rằng tác động hiện tại là rõ ràng, nhưng hậu quả trong tương lai vẫn chưa chắc chắn.

D là đáp án đúng

Tóm tắt nội dung bài đọc

Question 14. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Global warming is caused only by human activities, particularly the burning of fossil fuels.

B. Greenhouse gases, such as carbon dioxide, trap heat in the atmosphere, leading to an decrease in global temperatures.

C. Individuals can take steps to reduce their carbon footprint and mitigate the effects of climate change.

D. The effects of global warming are the same and predictable, but may include rising sea levels, more extreme weather events, and changes in agricultural patterns.

 

Giải thích

A. Global warming is caused only by human activities, particularly the burning of fossil fuels. → sai, vì biến đổi khí hậu không chỉ do con người mà còn do các yếu tố tự nhiên.

B. Greenhouse gases, such as carbon dioxide, trap heat in the atmosphere, leading to an decrease in global temperatures. → sai, vì khí nhà kính làm tăng chứ không phải giảm nhiệt độ toàn cầu.

C. Individuals can take steps to reduce their carbon footprint and mitigate the effects of climate change. → đúng, vì các cá nhân có thể làm các hành động như: carpooling (đi chung xe), không vứt rác bừa bãi,… để giảm lượng khí thải các bon và giảm ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

D. The effects of global warming are the same and predictable, but may include rising sea levels, more extreme weather events, and changes in agricultural patterns. → sai, vì tác động của biến đổi khí hậu không đồng đều và không thể dự đoán chính xác. 

C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 15. The sentence which best summarizes the passage is_______.

A. Global warming exists and its negative future effects, while unknown and indeterminable, can partially be eliminated by humans who are presently causing an increase in the warming trend.

B. Global warming is a concern to all people because it impacts the subsurface of the earth by releasing dangerous gases into the lowers of the earth through mining and reforestation and generates heat while limiting oxygenation of the areas.

C. Global warming is a worldwide problem which can be resolved by effective atmospheric control by nation with the financial means to do so.

D. Global warming is a concern to all people because it affects the earth’s surface by warming it to temperatures greater than necessary while failing to absorb the harmful gases.

Giải thích

A. Global warming exists and its negative future effects, while unknown and indeterminable, can partially be eliminated by humans who are presently causing an increase in the warming trend. → đúng vì nó nêu rõ các ý chính.

B. Global warming is a concern to all people because it impacts the subsurface of the earth by releasing dangerous gases into the lowers of the earth through mining and reforestation and generates heat while limiting oxygenation of the areas. → sai vì bài đọc không nói về tầng thấp của khí quyển hay “hạn chế oxy”.

C. Global warming is a worldwide problem which can be resolved by effective atmospheric control by nation with the financial means to do so. → sai, vì bài đọc không nói rằng chỉ các quốc gia giàu có mới có thể giải quyết vấn đề.

D. Global warming is a concern to all people because it affects the earth’s surface by warming it to temperatures greater than necessary while failing to absorb the harmful gases. → sai, vì ý “hạn chế hấp thụ khí độc hại” không được đề cập.

A là đáp án đúng

Tóm tắt nội dung bài đọc

Question 16

a. John: That sounds amazing! Italy is such a beautiful country to visit. 

b. Mary: Yes, I’m going to Italy next month, and I can’t wait to explore the countryside. 

c. John: Have you booked your holiday for this summer yet?

A. a-c-b

B. c-b-a

C. b-c-a

D. c-a-b

 

Giải thích: Đây là một đoạn hội thoại: 

c. (Bắt đầu cuộc trò chuyện bằng câu hỏi)

John: Bạn đã đặt lịch cho kỳ nghỉ hè chưa?

b. (Trả lời câu hỏi)

Mary: Tớ đã đặt lịch để đến Ý vào tháng sau, và tớ rất mong chờ để khám phá vùng quê đó.

a. (Tiếp lời)

John: Nghe có vẻ tuyệt đấy! Nước Ý là một nơi tuyệt đẹp để du lịch.

B. c-b-a là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn hội thoại

Question 17

a. Paul: Yes, but it’s challenging to learn all the verb conjugations. 

b. Lisa: I can imagine! Have you tried using language apps to practice? 

c. Paul: Not yet. I’ll look into that. 

d. Lisa: That’s great! Are you enjoying it? 

e. Paul: I’ve started learning Spanish recently.

A. e-d-a-b-c

B. e-b-c-a-d

C. d-e-b-c-a

D. d-c-e-b-a

 

Giải thích: Đây là một đoạn hội thoại

e. (Paul nói về việc mới bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha)

Paul: Tôi mới học tiếng Tây Ban Nha gần đây

d. (Lisa cảm thán và hỏi rằng liệu Paul có tận hưởng điều đó)

Lisa: Tuyệt! Bạn tận hưởng điều đấy chứ?

a. (Paul đáp lời và nói về khó khăn)

Paul: Có chứ, nhưng thật khó để học các dạng chia động từ

b. (Lisa cảm thông và đề xuất cách học)

Lisa: Tôi có thể hiểu được điều đó. Bạn đã thử sử dụng các ứng dụng về ngôn ngữ để luyện tập chưa?

c. (Paul tiếp lời)

Paul: Chưa. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm hiểu thêm về nó.

A. e-d-a-b-c là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn hội thoại

Question 18. Hi Emma, 

a. You were right about that documentary, it really opened my eyes to new perspectives. 

b. I’ve been thinking a lot about what we discussed last time, especially about climate change. 

c. I’ve already started researching more about the topic and how I can contribute. 

d. Thanks again for recommending that documentary, I really appreciate it. 

e. Let’s catch up soon to talk more about our ideas for community action. Speak soon, 

Olivia

A. b-a-d-c-e

B. d-a-b-e-c

C. a-b-d-c-e

D. b-d-a-c-e

 

Giải thích: Chào Emma,

b. (Đề cập đến cuộc trò chuyện trước đó và sự ảnh hưởng của tài liệu)

Tôi đã nghĩ rất nhiều về những gì chúng ta đã thảo luận lần trước, đặc biệt là về biến đổi khí hậu.

d. (Cảm ơn người nhận)

Cảm ơn bạn lần nữa vì đã giới thiệu tài liệu đó, tôi thật sự rất cảm kích.

a. (Khen ngợi về tài liệu đã được giới thiệu)

Bạn đã đúng về tài liệu đó, nó thật sự đã mở mang tầm mắt tôi về những quan điểm mới.

c. (Nói về việc đã bắt đầu nghiên cứu thêm về vấn đề)

Tôi đã bắt đầu nghiên cứu thêm về chủ đề này và cách tôi có thể đóng góp.

e. (Đề xuất gặp lại để thảo luận thêm)

Hãy gặp lại sớm để bàn thêm về các ý tưởng hành động cộng đồng của chúng ta.

Hẹn sớm gặp lại,

Oliva

A. b-d-a-c-e là đáp án đúng

Cấu trúc thư

Question 19

a. In addition to teaching, I participated in language exchange programs and helped organize cultural events for the local community. 

b. Recently, I completed a six-month internship in France, where I taught English to students of various ages 

c. Looking back, I realize how much I’ve grown both personally and professionally during my time abroad. 

d. This experience not only improved my teaching skills but also deepened my understanding of different cultures. 

e. I’ve always been fascinated by languages, and my studies have taken me to several different countries.

A. e-b-d-a-c

B. c-d-e-b-a

C. d-c-a-b-e

D. e-c-b-d-a

 

Giải thích

e. (Người kể giới thiệu sự quan tâm về ngôn ngữ )

Tôi luôn luôn yêu thích ngôn ngữ và việc học của tôi đã đưa tôi đến nhiều quốc gia khác nhau.

b. (Nói về kỳ thực tập ở Pháp)

Gần đây, tôi đã hoàn thành một kỳ thực tập sáu tháng tại Pháp, nơi tôi dạy tiếng Anh cho học sinh ở các độ tuổi khác nhau.

d. (Mô tả kinh nghiệm học hỏi và phát triển)

Kinh nghiệm này không chỉ giúp tôi cải thiện kỹ năng giảng dạy mà còn làm sâu sắc thêm sự hiểu biết của tôi về các nền văn hóa khác nhau.

a. (Nói thêm về kinh nghiệm)

Ngoài việc giảng dạy, tôi còn tham gia các chương trình trao đổi ngôn ngữ và giúp tổ chức các sự kiện văn hóa cho cộng đồng địa phương.

c. (Suy ngẫm về sự trưởng thành cá nhân và nghề nghiệp)

Nhìn lại, tôi nhận ra mình đã trưởng thành rất nhiều cả về cá nhân và nghề nghiệp trong thời gian ở nước ngoài.

A. e-b-d-a-c là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn văn

Question 20.

a. However, it also presents challenges, such as the need for digital literacy and the importance of maintaining privacy.

b. It has made information more accessible than ever, enabling us to learn and share knowledge across the globe in an instant.

c. As we navigate this rapidly evolving landscape, finding a balance between embracing innovation and fostering genuine human connections becomes essential.

d. Technology has transformed the way we live, work, and connect with one another.

e. From smartphones that keep us connected to advanced medical devices that save lives, technology enhances our daily

experiences.

A. d-e-b-a-c 

B. d-a-b-e-c 

C. d-a-e-b-c 

D. d-b-e-a-c

 

Giải thích

d. (Mô tả sự thay đổi mà công nghệ mang lại)

Công nghệ đã thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và kết nối với nhau.

e. (Chi tiết về cách công nghệ cải thiện cuộc sống)

Từ những chiếc smartphone giúp chúng ta kết nối cho đến các thiết bị y tế tiên tiến cứu sống, công nghệ nâng cao trải nghiệm hàng ngày của chúng ta.

b. (Nói thêm về cách công nghệ thay đổi cuộc sống)

Nó đã làm cho thông tin dễ tiếp cận hơn bao giờ hết, giúp chúng ta học hỏi và chia sẻ kiến thức trên toàn cầu ngay lập tức.

a. (Những thách thức của công nghệ)

Tuy nhiên, nó cũng mang lại những thách thức, chẳng hạn như sự cần thiết của kỹ năng số và tầm quan trọng của việc bảo vệ quyền riêng tư.

c. (Nhấn mạnh sự cần thiết của sự cân bằng giữa đổi mới và kết nối con người)

Khi chúng ta điều hướng trong môi trường thay đổi nhanh chóng này, việc tìm kiếm sự cân bằng giữa việc đón nhận đổi mới và duy trì các kết nối con người thật sự trở nên cần thiết.

A. d-e-b-a-c là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn văn

Question 21. Which of the following is NOT mentioned as an industry that benefits from AI?

A. Finance

B. Medicine

C. Entertainment

D. Healthcare

Giải thích: Thông tin cần xác định có trong đoạn sau: Many industries, from healthcare to finance, are already benefiting from AI. For example, in medicine, AI helps doctors diagnose diseases more accurately, while in business, it assists companies in analyzing large sets of data to make better decisions.

Trừ đáp án C thì các đáp án A, B, D đều xuất hiện

C. Entertainment là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 22. The word groundbreaking in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to_______

A. innovative

B. revolutionary

C. traditional

D. modern

 

Giải thích: groundbreaking (adj): đột phá

A. innovative (đổi mới) → sai, vì đây là từ đồng nghĩa

B. revolutionary (mang tính cách mạng, đột phá) → sai, vì đây là từ đồng nghĩa

C. traditional (truyền thống) → đúng, vì trái nghĩa với “groundbreaking”

D. modern (hiện đại) → sai, nghĩa không liên quan 

C. traditional là đáp án đúng

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 23. The word their in paragraph 2 refers to_______

A. mobile connections

B. faster internet speeds

C. self-driving cars and smart cities

D. 5G networks

 

Giải thích: Từ “their” xuất hiện trong đoạn: This new generation of mobile connectivity promises much faster internet speeds and more reliable connections, enabling innovations like self-driving cars and smart cities. With 5G, their ability to communicate …

Từ “their” trong đoạn này diễn đạt lại cho “self-driving cars và smart cities.

C. self-driving cars and smart cities là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 24. The word enhanced in paragraph 2 could be best replaced by_______.

A. limited

B. decreased

C. improved

D. reduced

 

Giải thích: enhance (v): gia tăng

A. limited (giới hạn) → sai, vì nghĩa không liên quan

B. decreased (giảm) → sai, vì trái nghĩa với “enhanced”

C. improved (cải tiến) → đúng, vì đồng nghĩa với “enhanced”

D. reduced (giảm) → sai, vì trái nghĩa với “enhanced”

C. improved là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Question 25. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

A. AI might cause people to lose jobs because machines can take over their tasks.

B. AI is responsible for creating more job opportunities for humans.

C. AI will not affect human jobs at all.

D. Machines will replace all human tasks in the future.

 

Giải thích: Câu cần được diễn đạt lại: Some worry that AI could lead to job losses as machines take over tasks previously done by humans.(Một số lo sợ rằng AI sẽ khiến việc làm bị giảm bởi máy móc sẽ thay thế những công việc mà con người làm trước đây)

A. AI might cause people to lose jobs because machines can take over their tasks. → đúng vì nó nói về việc việc AI sẽ có thể thay thế con người khiến họ mất việc

B. AI is responsible for creating more job opportunities for humans. → sai, vì câu cần diễn đạt lại nói về AI có khả năng khiến con người mất việc chứ không phải nó tạo thêm việc cho con người

C. AI will not affect human jobs at all. → sai, vì câu này nói sai thông tin cần diễn đạt lại

D. Machines will replace all human tasks in the future. → sai, vì câu cần diễn đạt lại chỉ mới dự đoán chứ chưa chắc chắn về việc máy móc sẽ thay thế con người làm việc.

A là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 26. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Governments are not concerned about technology development.

B. AI only benefits the medical industry.

C. 5G technology will decrease the number of devices that can be connected.

D. 5G networks will help improve the efficiency of energy management.

 

Giải thích

A: sai, vì chính phủ quan tâm đến sự phát triển công nghệ.

B: sai, vì AI không chỉ có lợi cho ngành y tế.

C: sai, vì mạng 5G sẽ kết nối nhiều thiết bị hơn chứ không phải giảm số lượng thiết bị kết nối.

D: đúng, vì trong bài có nói đến việc mạng 5G giúp cải thiện hiệu quả của việc quản lý năng lượng (With 5G, their ability to communicate and process data in real-time will be greatly enhanced, making it possible to

connect millions of devices simultaneously, which will further improve the efficiency of everything from traffic management to energy distribution.)

D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 27. In which paragraph does the writer mention concerns related to privacy?

A. Paragraph 4

B. Paragraph 3

C. Paragraph 2

D. Paragraph 1

 

Giải thích

A: Đoạn 4 nói về tác động của công nghệ, không phải quyền riêng tư. → sai

B: Đoạn 3 nói về lo ngại công nghệ → đúng

C: Đoạn 2 nói về AI và 5G, không có quyền riêng tư. → sai

D: Đoạn 1 chỉ giới thiệu về công nghệ, không có quyền riêng tư. → sai

B. Paragraph 3 là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 28. In which paragraph does the writer discuss efforts to ensure responsible use of technology?

A. Paragraph 4

B. Paragraph 2

C. Paragraph 1

D. Paragraph 3 

 

Giải thích

A: Đoạn 4 có nói về nỗ lực của chính phủ và tổ chức để sử dụng công nghệ có trách nhiệm và đạo đức. → đúng

B: Đoạn 2 chỉ nói về lo ngại công nghệ, không phải nỗ lực bảo đảm sử dụng có trách nhiệm. → sai

C: Đoạn 1 chỉ giới thiệu công nghệ, không có nỗ lực bảo vệ. → sai

D: Đoạn 3 nói về tác động của AI và 5G, không phải nỗ lực sử dụng công nghệ có trách nhiệm. → sai

A là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 29. Every year, millions of tourists_______ beautiful destinations around the world, but not all travel is sustainable.

A. forget

B. leave

C. visit

D. destroy

 

Giải thích: Tạm dịch: Hằng năm, hàng triệu du khách _______ các địa điểm đẹp đẽ trên toàn thế giới, nhưng không phải sự ghé thăm nào cũng bền vững.

A. forget (quên) → sai, vì không hợp ngữ cảnh

B. leave (bỏ lại, rời đi)→ sai, vì không hợp ngữ cảnh

C. visit (ghé thăm) → đúng, vì hợp với ngữ cảnh là về vấn đề du lịch trên toàn thế giới

D. destroy (phá hủy) → sai, vì không hợp ngữ cảnh

C. visit là đáp án đúng

Động từ

Question 30. _______ eco-tourism, you can travel responsibly and make a positive impact.

A. Because of

B. In view of

C. With

D. On account of

 

Giải thích: Tạm dịch: _______ du lịch sinh thái, bạn có thể du lịch một cách trách nhiệm với môi trường và tạo ra ảnh hưởng tích cực.

A. Because of → sai, vì “because of” dùng để chỉ nguyên nhân, không hợp ngữ cảnh trong trường hợp này

B. In view of → sai, vì nó mang nghĩa “vì lý do”, không phù hợp với câu này.

C. With → đúng, vì là từ hợp lý vì nó có nghĩa là “với (du lịch sinh thái)”, phù hợp với ngữ cảnh giảm thiểu thiệt hại cho môi trường.

D. On account of → sai, vì nó chỉ nguyên nhân, không hợp ngữ cảnh

C. With là đáp án đúng

Liên từ

(Conjunction)

Question 31. Look for hotels or lodges that use renewable energy and_______ waste.

A. prevent

B. reduce

C. create

D. avoid

 

Giải thích: Tạm dịch: Hãy tìm đến những khách sạn hoặc nhà nghỉ có sử dụng năng lượng tái tạo và _______ rác thải.

A. prevent (ngăn ngừa) → sai, vì ta ko “ngăn ngừa được rác thải, mà ta giảm thiểu nó.

B. reduce (giảm thiểu) → đúng, vì hợp với ngữ cảnh là bảo vệ môi trường của bài đọc

C. create (tạo ra) → sai, vì trái ngược với ngữ cảnh.

D. avoid (phòng tránh) → sai, vì ta không thể phòng tránh rác thải.

B. reduce là đáp án đúng

Động từ

Question 32. This means taking your trash with you, respecting wildlife, and staying on marked paths to_______ damage to the environment.

A. minimize

B. lead to

C. stop

D. cause

 

Giải thích: Tạm dịch: Điều này có nghĩa là mang theo rác của bạn, tôn trọng động vật hoang dã, và đi theo các lối đi đã được đánh dấu để ______ thiệt hại cho môi trường. 

A. minimize (giảm thiểu) → đúng, vì hợp với ngữ cảnh

B. lead to (dẫn đến) → sai, vì nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu

C. stop (dừng lại) → sai, vì nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu

D. cause (tạo ra) → sai, vì nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu

A. minimize là đáp án đúng

Động từ

Question 33. Before traveling,_______ some research on the environmental practices of the places you plan to visit. 

A. take in

B. break into

C. carry out

D. look after

 

Giải thích: Tạm dịch: Trước khi đi du lịch, _______ một số nghiên cứu về các thực hành bảo vệ môi trường của những nơi bạn dự định thăm.

A. take in (tiếp thu) → sai, vì nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu

B. break into (đột nhập) → sai, vì nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu

C. carry out (thực hiện) → đúng, vì hợp với ngữ cảnh 

D. look after (chăm sóc)→ sai, vì nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu

C. carry out là đáp án đúng

Cụm động từ

(Phrasal Verbs)

Question 34. Remember, your choices inspire________ to protect the environment too!

A. others

B. other

C. another

D. the other 

 

Giải thích: Tạm dịch: Hãy nhớ rằng, sự lựa chọn của bạn sẽ truyền cảm hứng cho _______ để bảo vệ môi trường.

A. others → đúng, vì là từ chính xác vì nó có nghĩa là những người khác, phù hợp với ngữ cảnh.

B. other → sai, “other” thường đi với danh từ số ít, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

C. another → sai, vì “another” dùng cho một đối tượng đơn lẻ, trong khi ở đây là nhiều người.

D. the other → sai, vì “the other” chỉ một nhóm hoặc đối tượng duy nhất.

A. others là đáp án đúng

Đại từ

Question 35. Experience________ like never before with our smartphones that redefine connectivity.

A. innovative

B. innovate

C. innovation

D. innovatively

 

Giải thích:

A. innovative (adj) → sai, vì loại từ này không hợp để dùng trong câu này

B. innovate (v) → sai, vì loại từ này không hợp để dùng trong câu này

C. innovation (n) → đúng, vì có thể dùng sau “experience” 

D. innovatively (adv) → sai, vì loại từ này không hợp để dùng trong câu này

C. innovation là đáp án đúng

Loại từ

Question 36. Our________ will enhance your daily life and keep you ahead of the curve.

A. innovative solutions technology

B. innovative technology solutions

C. technology solutions innovative

D. solutions innovative technology

 

Giải thích: Cấu trúc của cụm danh từ Adj + N. Danh từ được chia là danh từ ở cuối, suy ra thứ tự đúng là innovative technology solutions

B. innovative technology solutions là đáp án đúng

Cụm danh từ

(Noun Phrases)

Question 37. Join thousands of customers________ with their purchases and enjoy unparalleled performance.

A. was satisfied

B. who satisfied

C. satisfying

D. satisfied

 

Giải thích

A. was satisfied → sai, câu này đang là chủ động nên không chia như này

B. who satisfied → sai, vì đại từ quan hệ who này đang khiến khách hàng là người “làm hài lòng” chứ không phải là người “hài lòng”

C. satisfying → sai dạng động từ, ở đây ta phải dùng tính từ để miêu tả cảm xúc của khách hàng

D. satisfied → đúng, vì là tính từ miêu tả tâm trạng hợp lý trong câu

D. satisfied là đáp án đúng

Động từ

Question 38. Show the features________ your customers that truly set you apart from the competition.

A. with

B. about

C. to

D. from

 

Giải thích: Ngữ pháp dùng với show là: show sth to sb

C. to là đáp án đúng

Cấu trúc ngữ pháp với show

Question 39. Don’t________ out on this once-in-a-lifetime opportunity to upgrade your tech.

A. miss

B. run

C. skip

D. pass

 

Giải thích: Tạm dịch: Đừng ______ cơ hội có một không hai này để nâng cấp công nghệ của bạn.

A. miss (out) (bỏ lỡ) → đúng, vì hợp ngữ cảnh

B. run (out) (hết hàng) → sai, vì nghĩa không hợp ngữ cảnh

C. skip (out) (lẻn đi) → sai, vì nghĩa không hợp ngữ cảnh

D. pass (out) (ngất xỉu, phân phát) → sai, vì nghĩa không hợp ngữ cảnh

A. miss là đáp án đúng

Cụm động từ

(Phrasal Verbs)

Question 40. Start________ the benefits of advanced technology today, or wait for the future to catch up!

A. to enjoying

B. enjoy

C. enjoyed

D. enjoying

 

Giải thích: Sau start là to V hoặc Ving, vì trong đáp án chỉ có to V nên chỗ trống trong câu sẽ điền enjoying 

A. to enjoying → sai, vì không tồn tại dạng này

B. enjoy → sai, vì sau start muốn dùng V nguyên thể phải có to

C. enjoyed → sai dạng chia

D. enjoying là đáp án đúng

Động từ

Trên đây là bài giải chi tiết của đề thi thử môn Anh 2025 THPT Chuyên Bình Long – Bình Phước. Cùng IZONE luyện tập thêm với kho đề thi thử của IZONE nhé!

Xem thêm: Giải đề thi thử tốt nghiệp tiếng Anh Sở Phú Thọ 2025