[Đáp Án + Giải chi tiết] Đề Thi Thử TN sở Bắc Giang môn Anh 2024

[Đáp Án + Giải chi tiết] Đề Thi Thử sở Bắc Giang 2024 Môn Anh 2024

Kỳ thi tốt nghiệp THPT đang đến gần, và môn Tiếng Anh luôn là một trong những môn thi quan trọng mà thí sinh cần chinh phục.

Để giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả,  cũng như chuẩn bị hành trang kỹ lưỡng, trong bài viết này, hãy đồng hành cùng IZONE giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT của sở Bắc Giang môn Anh nhé!

Tải đề thi tốt nghiệp sở Bắc Giang môn Anh 2024 [PDF]

Đáp án và giải chi tiết đề thi Sở Bắc Giang môn Anh 2024

Đáp án tổng  quan

1. A2. A3. B4. B5. B6. C7. B8. D9. D10. A
11. C12. B13. D14. B15. B16. B17. B18. B19. B20. A
21. B22. B23. A24. B25. A26. C27. B28. B29. B30. C
31. B32. D33. B34. C35. D36. C37. D38. D39. B40. D
41. D42. C43. A44. C45. A46. A47. D48. D49. B50. D

Giải thích chi tiết

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Question 1.

A. break

B. teach

C. team

D. cean

Giải thích: 

A. break /breɪk/

B. teach /tiːʧ/

C. team /tiːm/

D. cean /cean/

Tất cả các từ còn lại đều có nguyên âm /iː/, trong khi “break” có nguyên âm /eɪ/.

⇒ Đáp án là: A

Phát âm

Question 2.

A. schedule

B. church

C. choice

D. channel

Giải thích: 

A. schedule /ˈskedʒuːl/

B. church /tʃɜːrtʃ/

C. choice /tʃɔɪs/

D. channel/ˈtʃænl/

Tất cả các từ còn lại đều có phụ âm /tʃ/, trong khi “schedule ” có phụ âm /sk/.

⇒ Đáp án là: A

Phát âm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3.

A. affect

B. happen

C. obtain

D. apply

Giải thích: 

A. affect /əˈfekt/ ⇒ trọng âm 2

B. happen /ˈhæpən/ ⇒ trọng âm 1

C. obtain /əbˈteɪn/ ⇒ trọng âm 2

D. apply /əˈplaɪ/ ⇒ trọng âm 2

⇒ Đáp án là:  B

Trọng âm

Question 4.

A. happiness

B. pollution

C. character

D. medical

Giải thích: 

A. happiness /ˈhæpinəs/ ⇒ trọng âm 1

B. pollution /pəˈluːʃn/ ⇒ trọng âm 2

C. character /ˈkærəktər/ ⇒ trọng âm 1

D. medical /ˈmedɪkl/ ⇒ trọng âm 1

⇒ Đáp án là: B

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 22.

Question 5. By the time I finish this presentation, I _______for twelve hours straight.

A. will be working

B. will have worked

C. have been working

D. am working

Giải thích: 

Cấu trúc “By the time + clause 1 (hiện tại), clause 2 (tương lai hoàn thành)“: Dùng để dự đoán một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

 ⇒ Đáp án là: B

[Xem thêm]: Cách sử dụng by the time

Dịch: Khi tôi hoàn thành bài thuyết trình này, tôi đã làm việc liên tục được 12 tiếng đồng hồ.

Thì động từ

Question 6. During my first week at the new job, my friendly colleague showed me the______, explaining the company’s procedures and helping me get acclimated to the team.

A. lines

B. strings

C. ropes

D. cords

Giải thích: 

show the ropes (idiom) có nghĩa là hướng dẫn ai làm gì

⇒ Đáp án là: C

Dịch: Trong tuần đầu tiên làm việc mới, người đồng nghiệp thân thiện đã chỉ cho tôi những điều cơ bản, giải thích các thủ tục của công ty và giúp tôi làm quen với nhóm.

Idiom

Question 7. We are going to stay in his flat_______.

A. after we had been in Scotland

B. while we are in Scotland

C. as soon as we were in Scotland

D. when we will be in Scotland

Giải thích: 

Dựa vào kiến thức về hòa hợp thì của động từ, ta loại được đáp án A và C. (do 2 đáp án này đang dùng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn, do đó sẽ không phù hợp với thì hiện tại đơn ở đề bài)

Khi sử dụng các liên từ chỉ thời gian như: when/as soon as/after …, thì mệnh đề ở sau sẽ không sử dụng các thì tương lai

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Chúng tôi sẽ ở trong căn hộ của anh ấy khi chúng tôi ở Scotland

Liên từ & Hòa hợp các thì động từ

Question 8. Derek started a Japanese course last summer, but he______ after a couple of weeks.

A. stepped away

B. dropped away

C. stopped out

D. dropped out

Giải thích: 

A. stepped away (v) bước đi

B. dropped away (v) rời đi 

C. stopped out (v) đi chơi suốt đêm

D. dropped out (v) bỏ học

⇒ Đáp án là: D

Dịch: Derek bắt đầu một khóa học tiếng Nhật vào mùa hè năm ngoái, nhưng anh ấy đã bỏ học sau vài tuần.

Phrasal verbs

Question 9. If you don’t get that coffee out of the carpet’s going to leave a________.

A. trace

B. shade

C. shadow

D. stain

Giải thích: 

A. trace (n) dấu vết, vết tích

B. shade (n) bóng

C. shadow (n) cái bóng

D. stain (n) vết ố bẩn trên một bề mặt như thảm, quần áo, v.v. 

⇒ Đáp án là: D

Dịch: Nếu bạn không lấy cà phê ra khỏi thảm thì bạn sẽ để lại vết ố

Từ vựng

Question 10. The cuisine of France is________ than that of England.

A. more famous

B. the most famous

C. as famous

D. famous

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh hơn: 

  • Tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2

  • Tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

Trong câu này, vì famous là tính từ dài → dùng “more famous”

⇒ Đáp án là: A

Dịch: Ẩm thực của Pháp nổi tiếng hơn của Anh.

So sánh hơn

Question 11. The kidnapper threatened______ the hostage if his demands were not met.

A. to harming

B. harm

C. to harm

D. harming

Giải thích: 

Cấu trúc sử dụng của từ threaten:

  • Threaten to V: đe dọa làm gì

⇒ Đáp án là: C

Dịch: Kẻ bắt cóc đe dọa sẽ làm hại con tin nếu yêu cầu của hắn không được đáp ứng.

Từ vựng

Question 12. The level of air pollution announced by the government is often______ by ecological groups.

A. facilitated

B. disputed

C. overseen

D. contradicted

Giải thích: 

A. facilitated (v) tạo điều kiện thuận lợi

B. disputed (v) tranh cãi

C. overseen (v) lờ đi

D. contradicted (v) trái ngược

Trong trường hợp này, các nhóm sinh thái thường tranh cãi về mức độ ô nhiễm không khí do chính phủ công bố.

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Mức độ ô nhiễm không khí do chính phủ công bố thường bị các nhóm sinh thái tranh cãi.

 

Question 13. Andrew_______ all admission criteria and secured a place at university.

A. succeeded

B. performed

C. pleased

D. satisfied

Giải thích: 

A. succeeded (v) thành công

B. performed (v) thực hiện

C. pleased (v) làm hài lòng

D. satisfied (v) thỏa mãn

Collocation: satisfy criteria (v) thỏa mãn các tiêu chí

⇒ Đáp án là: D

Dịch: Andrew đã đáp ứng được tất cả các tiêu chí tuyển sinh và được nhận vào trường đại học.

Collocation

Question 14. My dad always drinks _______ cup of coffee after his breakfast.

A. an

B. a

C. the

D. X (zero article)

Giải thích: 

Trong câu này, “cup of coffee” là một danh từ đếm được số ít chưa được xác định nên ta dùng “a”.

⇒ Đáp án là: B

Dịch:  Bố tôi luôn uống một tách cà phê sau bữa sáng.

Mạo từ

Question 15. He is capable________ playing chess at an international level.

A. at

B. of

C. about

D. to

Giải thích: 

Cấu trúc “capable of + V-ing” có nghĩa là có khả năng làm gì đó.

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Anh ấy có khả năng chơi cờ vua ở cấp độ quốc tế.

Giới từ

Question 16. ________ a different task from each other, the students couldn’t count on being supported but made their own efforts to finish it.

A. To assign

B. Assigned

C. Having assigned

D. Assigning

Giải thích: 

Mệnh đề phân từ quá khứ. Cấu trúc này thường mang nghĩa bị động và được sử dụng như sau: Ved , S1 + V + (O)

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Được giao nhiệm vụ khác nhau, các học sinh không thể trông mong được hỗ trợ mà phải nỗ lực hoàn thành.

Mệnh đề quá khứ

Question 17. Participating in work activities helps students to develop their_______ skills.

A. socially

B. social

C. socialize

D. society

Giải thích: 

Loại từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ skills.

A. socially (adv) một cách 

B. social (adj) mang tính xã hội

C. socialize (v) hòa đồng

D. society (n) xã hội

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Việc tham gia các hoạt động lao động giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội.

Từ loại

Question 18. In my opinion, the situation is extremely serious. Something_______ before it’s too late.

A. must do

B. must be done

C. must to be done

D. do

Giải thích: 

Câu bị động với modal verbs:

  • Must be done: cần được phải làm/thực hiện

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Theo tôi, tình hình đang cực kỳ nghiêm trọng. Cần phải làm gì đó trước khi quá muộn

 

Question 19. Mary organized the entire conference by herself,_______?

A. wasn’t she

B. didn’t she

C. did she

D. was she

Giải thích: 

Câu hỏi đuôi:

Vế trước của câu hỏi ở thể khẳng định → vế sau cần ở dạng phủ định

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Mary đã tự mình tổ chức toàn bộ hội nghị phải không?

Câu hỏi đuôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 20. Rachel is involved with many activities during her voluntary trip last year.

A. is involved

B. voluntary trip

C. many

D. during

Giải thích: 

Last year là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vì vậy động từ tobe “is” cần chuyển thành “was”

⇒ Đáp án là: A

Dịch: Rachel tham gia nhiều hoạt động trong chuyến đi tình nguyện năm ngoái.

Thì động từ

Question 21. After having chicken pox as a child, I am susceptible to getting a breakout of shingles since the virus is already in my system.

A. susceptible

B. a breakout

C. system

D. child

Giải thích: 

Kiến thức về từ vựng:

Breakout (n) vượt ngục/trốn ngục, do đó sẽ không phù hợp trong ngữ cảnh này → sửa Breakout thành Outbreak (n) sự bùng phát cái gì

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Sau khi mắc bệnh thủy đậu khi còn nhỏ, tôi rất dễ bị bùng phát bệnh zona vì vi rút này đã có trong cơ thể tôi.

Từ vựng

Question 22. The project is almost completed , and we need very little work to finish them off.

A. almost

B. them

C. little

D. completed

Giải thích: 

The project là 1 danh từ số ít → vì vậy đại từ dùng để thay thế cho danh từ này là “it”, chứ không phải them

⇒ Đáp án là: B

Dịch: Dự án gần như đã hoàn thành và chúng tôi cần rất ít công việc để hoàn thành nó.

Đại từ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 23. Jane and Tom are talking about future jobs. 

– Jane: “I think you should work as a teacher in the future.” 

– Tom: “______. I want to go to medical school and become a surgeon.”

A. I’m afraid I disagree with you

B. I didn’t say anything

C. Yes, it’s very exciting

D. I couldn’t agree more

Giải thích: 

Trong đoạn hội thoại, Jane đề xuất rằng Tom nên trở thành giáo viên, nhưng Tom không đồng ý. Anh ấy nói rằng mình muốn học ngành y và trở thành bác sĩ phẫu thuật. Vì vậy, câu trả lời phù hợp nhất là “Tôi sợ rằng tôi không đồng ý với cô” vì nó thể hiện sự không đồng ý của Tom đối với đề xuất của Jane. 

⇒ Đáp án là: A

Các đáp án khác: 

B. I didn’t say anything: Tôi chưa nói điều gì → không phù hợp ngữ cảnh

C. Yes, it’s very exciting: Vâng, nó rất thú vị → không phù hợp ngữ cảnh

D. I couldn’t agree more: Tôi không thể không đồng ý → không phù hợp do vế sau Tom đang không đồng ý với Jane

Bối cảnh xã hội

Question 24. Lisa and Rose are talking about hobbies. 

– Lisa: “How often do you play badminton?” 

– Roses: “_________”

A. Not good enough.

B. Almost every day.

C. About two kilometers.

D. With my close friends.

Giải thích: 

Trong đoạn hội thoại, Lisa hỏi Roses về việc cô ấy thường chơi cầu lông không? Vì vậy, câu trả lời cần liên quan đến tần suất chơi cầu lông của Roses  

⇒ Đáp án là: B

Bối cảnh xã hội

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 25. It is required that students complete this form to enroll on the course.

A. Students must complete this form to enroll on the course.

B. Students might complete this form to enroll on the course.

C. Students could complete this form to enroll on the course.

D. Students may complete this form to enroll on the course.

Giải thích: 

“It is required that” có nghĩa là “yêu cầu phải”. Vì vậy, câu trả lời phải thể hiện rằng việc điền vào mẫu đơn là bắt buộc. Trong số các lựa chọn được đưa ra, chỉ có câu A là chỉ ra rằng việc điền vào mẫu đơn là bắt buộc: “Học sinh phải điền vào mẫu đơn này để đăng ký khóa học”

⇒ Đáp án là: A

Modal verb

Question 26. I last met him when I graduated from high school.

A. I didn’t meet him when I graduated from high school.

B. I have met him since I graduated from high school.

C. I haven’t met him since I graduated from high school.

D. I last met him since I graduated from high school.

Giải thích: 

Câu đề bài: Lần cuối tôi gặp anh ta là khi tôi tốt nghiệp cấp 3

Vì vậy, câu hợp lý sẽ là:

Tôi chưa gặp anh ta kể từ lúc tôi tốt nghiệp cấp 3 → cần sử dụng cấu trúc kết hợp giữa thì quá khứ với hiện tại hoàn thành

Clause 1 (hiện tại hoàn thành) since clause 2 (quá khứ đơn)

⇒ Đáp án là: C

Hòa hợp giữa thì động từ

Question 27. “What are you studying for your exam?” asked my mom.

A. My mom asked me what was I studying for my exam.

B. My mom asked me what I was studying for my exam.

C. My mom asked me what I had been studying for my exam.

D. My mom asked me what I was studying for her exam

Giải thích: 

Câu tường thuật:

Bởi vì asked là động từ ở quá khứ → câu tường thuật phải lùi thì. Nếu câu trực tiếp đang ở thì hiện tại tiếp diễn thì cần phải lùi về thì quá khứ tiếp diễn. 

Và từ your → my

⇒ Đáp án là: B

Câu tường thuật

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Question 28. Candidates who are shortlisted for an interview will be contacted by the end of the week.

A. rejected

B. selected

C. denied

D. blamed

Giải thích: 

Shortlisted” có nghĩa là “được chọn vào danh sách rút gọn”, do đó đáp án đúng là “selected” (được chọn).

⇒ Đáp án là: B

Từ vựng

Question 29. A popular way to relieve stress in today’s busy lifestyles is by practising meditation.

A. require

B. reduce

C. repeat

D. relax

Giải thích: 

relieve” có nghĩa là “làm giảm”, do đó đáp án đúng là “reduce” (làm giảm).

Các đáp án khác

A. require (v) yêu cầu

C. repeat (v) lặp lại

D. relax (v) thư giãn

⇒ Đáp án là: 

Từ vựng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Question 30. Most universities have trained counselors who can reassure and console students having academic or personal problems.

A. satisfy

B. sympathize

C. discourage

D. please

Giải thích: 

A. satisfy (v) làm hài lòng

B. sympathize (v) thông cảm

C. discourage (v) làm nản lòng >< console (v) trấn an, an ủi

D. please (v) khiến ai đó vui 

⇒ Đáp án là: C

Từ vựng

Question 31. Corruption is a serious problem, but nobody has yet been willing to open up that can of worms.

A. cause a problem

B. avoid complications

C. stir up trouble

D. initiate a complex situation

Giải thích: 

B. avoid complications (v) tránh tình thế phức tạp >< open up that can of worms (idiom): gây ra tình huống rắc rối hay khó chịu 

Các đáp án khác

A. cause a problem (v) gây ra vấn đề

C. stir up trouble (v) làm rắc rối thêm

D. initiate a complex situation (v) bắt đầu một tình huống phức tạp

⇒ Đáp án là: B

Từ vựng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 32. The office is closed. We can’t get any work done today.

A. If the office were open, we wouldn’t be able to get any work done today.

B. Provided that the shop is open, we can get some work done today.

C. If the office had been open, we could have get some work done today.

D. If the office were open, we could get some work done today.

Giải thích: 

Với ngữ cảnh câu này, ta cần sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về một sự việc không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: 

If + clause(quá khứ đơn), S + would/could/might + động từ nguyên thể

⇒ Đáp án là: D

Các đáp án khác

A: Sử dụng câu điều kiện loại 2, nhưng không phù hợp với nghĩa

B. Sử dụng câu điều kiện loại 1 → không hợp lý

C. sử dụng câu điều kiện loại 3 → không hợp lý

Câu điều kiện

Question 33. My son had just finished his breakfast. He quickly dashed out of the door to catch the bus.

A. Not until my son dashed out of the door to catch the bus did he finish his breakfast.

B. Barely had my son finished his breakfast when he dashed out of the door to catch the bus.

C. Scarcely my son finished his breakfast when did he dash out of the door to catch the bus.

D. No sooner had my son dashed out of the door to catch the bus than he finished his breakfast.

Giải thích: 

Sử dụng cấu trúc đảo ngữ.

Cấu trúc 

Các đáp án khác
A. Không sử dụng đúng cấu trúc đảo ngữ

C. Không sử dụng đúng cấu trúc đảo ngữ 

D. Sử dụng cấu trúc đảo ngữ nhưng nghĩa không hợp lý

⇒ Đáp án là: B

Cấu trúc đảo ngữ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. 

Question 34. … how the people responsible for forecasting the weather got things so terribly (34)______.

A. faulty

B. mistaken

C. wrong

D. incorrect

Giải thích: 

A. faulty (adj): có lỗi

B. mistaken (adj): hiểu lầm, hiểu sai

C. wrong (adj): sai (về sự thật, câu trả lời, con người,…)

D. incorrect (adj): không chính xác 

⇒ Đáp án là: C

Dịch: 

It wasn’t only the damage and destruction caused by the storm itself, which still stays in people’s minds today, but also how the people responsible for forecasting the weather got things so terribly wrong.

(Đó không chỉ là những thiệt hại và sự tàn phá do chính cơn bão gây ra vẫn còn đọng lại trong tâm trí mọi người cho đến ngày nay, mà còn là việc những người chịu trách nhiệm dự báo thời tiết đã mắc phải những sai lầm khủng khiếp như thế nào.)

Từ vựng

Question 35. ______ people were severely injured and some even lost their lives..

A. Each

B. Another

C. Much

D. Many

Giải thích: 

A. Each + N (số ít): mỗi

B. Another + N (số ít): một cái khác

C. Much + N (không đếm được): nhiều

D. Many + N (số nhiều): nhiều

Do people là danh từ số nhiều đếm được, cần sử dụng lượng từ many

⇒ Đáp án là: D

Dịch: 

Many people were severely injured and some even lost their lives. 

(Nhiều người bị thương nghiêm trọng và một số người thậm chí còn thiệt mạng…)

Lượng từ

Question 36. …in one of the worst storms (36)_______ Britain had ever known.

A. whose

B. whom

C. that

D. who

Giải thích: 

Do “the worst storms” là danh từ chỉ vật, vì vậy ta cần sử dụng đại từ quan hệ là that

⇒ Đáp án là: C

Các đáp án khác:

A. whose → không hợp lý vì đây là đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu

B. whom vs D. who không hợp lý vì 2 đại từ quan hệ này đều chỉ đến con người

Dịch: 

Many people were severely injured and some even lost their lives in one of the worst storms that Britain had ever known. 

(Nhiều người bị thương nghiêm trọng và một số người thậm chí còn thiệt mạng trong một trong những cơn bão tồi tệ nhất mà nước Anh từng hứng chịu.)

Đại từ quan hệ

Question 37.

A. coming

B. advancing

C. drawing

D. approaching

Giải thích: 

A. coming (adj): sắp tới

B. advancing (adj): cao (tuổi) (nói về người)

C. drawing (n): bức vẽ

D. approaching (v-ing): tiếp cận → an approaching storm: cơn bão đang đổ bộ

⇒ Đáp án là: D

Từ vựng

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.

Question 39. What aspect of painting in the nineteenth century does the passage mainly discuss?

A. The difference between two major styles of art.

B. A group of artists with a new technique and approach to art.

C. The impact of some artists’ resistance to the fast pace of life.

D. A technological advance in the materials used by artists.

Giải thích: 

Đoạn văn nói về một trường phái nghệ thuật mới do một nhóm các họa sĩ tạo ra vào thế kỷ 19 – trường phái Ấn tượng.

=> Một nhóm họa sĩ với kỹ thuật và cách tiếp cận mới đến nghệ thuật

⇒ Đáp án là: B

Tìm ý chính trong bài

Question 40. Which of the following is a significant way in which Impressionists were different from the artists that preceded them?

A. They preferred to paint from memory.

B. They used subjects drawn from modern life.

C. They began by making sketches of their subjects.

D. They painted their subjects out of doors

Giải thích: 

Những người theo trường phái ấn tượng khác với những nghệ sĩ đi trước họ ở điểm là họ vẽ các chủ thể ở ngoài trời.

⇒ Đáp án là: D

Keywords:

Unlike earlier artists, they did not want to observe the world from indoors. They abandoned the studio, painting in the open air, and recording spontaneous Impressions of their subjects instead of making outside sketches and then moving indoors to complete the work from memory. 

(Không giống như các nghệ sĩ trước đó, họ không muốn quan sát thế giới từ trong nhà. Họ rời bỏ xưởng vẽ, vẽ tranh ngoài trời và ghi lại những Ấn tượng tự phát về đối tượng của mình thay vì thực hiện các bản phác thảo bên ngoài rồi di chuyển vào trong nhà để hoàn thành tác phẩm theo trí nhớ).

 

Question 41. The word advent paragraph 2 is closest in meaning to_______.

A. acceptance

B. advantage

C. achievement

D. arrival

Giải thích: 

Advent có nghĩa là sự xuất hiện hoặc đến của một sự kiện hoặc thứ gì đó. Do đó nó gần nghĩa nhất với  arrival: sự xuất hiện

⇒ Đáp án là: D

Các đáp án khác

A. acceptance (n) sự chấp thuận

B. advantage (n) lợi ích

C. achievement (n) sự đạt được

Từ vựng

Question 42. The word who in paragraph 3 refers to_______.

A. paintings

B. supporters

C. angry art lovers

D. artists

Giải thích: 

Đại từ quan hệ who trong đoạn 3 thay thế cho angry art lovers

⇒ Đáp án là: C

Keyword:

Impressionism acquired its name not from supporters but from angry art lovers who felt threatened by the new painting.

Đại từ quan hệ

Question 43. The word affront in paragraph 3 can be best replaced by_________.

A. insult

B. encouragement

C. return

D. credit

Giải thích: 

A. insult (n) xúc phạm

B. encouragement  (n) khuyến khích

C. return (n) (sự) quay lại

D. credit (n) (sự) tin cậy

Trong đoạn văn 3, có câu: “This affront angered the villagers and caused them to rise up in revolt against their rulers.” (Sự xúc phạm này làm cho dân làng tức giận và khiến họ nổi dậy chống lại những kẻ cai trị của mình.) 

Trong câu này, từ “affront” có nghĩa là một hành động khiến ai đó cảm thấy bị xúc phạm hoặc xấu hổ. 

⇒ Đáp án là: A

Từ vựng

Question 44. The exhibition of paintings organized in 1874 resulted in all of the following EXCEPT_______.

A. attracting attention from the public

B. creating a name for a new style of paintings

C. an immediate demand for the paintings exhibited

D. a negative reaction from the press

Giải thích: 

Triển lãm tranh được tổ chức năm 1874 dẫn đến tất cả những điều sau TRỪ việc dấy lên nhu cầu cho các bức tranh được triển lãm

– The term “Impressionism” was born in 1874, when a group of artists who had been working together organized an exhibition of their paintings in order to draw public attention to their work. (Thuật ngữ “trường phái Ấn tượng” xuất hiện vào năm 1874, khi một nhóm họa sĩ làm việc cùng nhau tổ chức một buổi triển lãm các bức họa của mình để thu hút sự chú ý của công chúng.)

→ A đúng

–  Borrowing Monet’s title, art critics extended the term “Impressionism” to the entire exhibit. (Mượn tiêu đề của Monet, các nhà phê bình nghệ thuật đã mở rộng thuật ngữ “trường phái Ấn tượng” cho toàn bộ triển lãm.)

→ B đúng

– Reaction from the public and press was immediate, and derisive. (Công chúng và giới báo chí đã phản ứng ngay lập tức và chế nhạo.)

→ D đúng

⇒ Đáp án là: C

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 50.

Question 46. What is the main idea of this reading?

A. The identity of a famous woman.

B. How da Vinci created a great painting

C. The making of a great mystery.

D. Fashion trends long ago.

Giải thích: 

Đoạn văn chủ đạo nói về danh tính của người phụ nữ nổi tiếng là Mona Lisa

⇒ Đáp án là: A

Tìm ý chính của bài 

Question 47. According to the reading, what aspect of the Mona Lisa intrigued people the most?

A. The landscape background.

B. Leonardo da Vinci’s use of light and shadow.

C. The smile of the woman portrayed.

D. The mysterious facts behind the painting.

Giải thích: 

Theo bài đọc, khía cạnh của Mona Lisa khiến mọi người cảm thấy thu hút nhất là các sự thật bí ẩn ở phía sau.

⇒ Đáp án là: 

Keywords:

However, it was the mystery behind the painting that intrigued people.  (Tuy nhiên, chính bí ẩn đằng sau bức họa đã lôi cuốn mọi người.)

Tìm thông tin chi tiết bài đọc

Question 48. What could the word unearthly mean in this reading?

A. Specific

B. Frightening

C. Realistic

D. Ideal

Giải thích: 

A. Cụ thể 

B. Đáng sợ 

C. Thực tế 

D. Chỉ có trong chí tưởng tượng

Trong bài đọc có câu: “Her voice was unearthly, like nothing I had ever heard before.” (Giọng cô ta thật đáng sợ, không giống bất kỳ giọng nào tôi từng nghe trước đây.) Từ “unearthly” thường được sử dụng để mô tả điều gì đó không bình thường hoặc đáng sợ.

⇒ Đáp án là: D

Từ vựng

 

Question 49. According to the reading, which of the following was NOT an idea about the identity of the woman in the Mona Lisa?

A. Leonardo da Vinci painted himself.

B. Leonardo da Vinci painted a member of his own family.

C. She was married to Francesco del Giocondo

D. She was not a real woman.

Giải thích: 

Theo nội dung bài đọc, các điều dưới đây là liên quan đến danh tính của người phụ nữ trong bức tranh Mona Lisa

+ Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. 

(Nhiều người yêu nghệ thuật và lịch sử nghĩ rằng đó là bức chân dung của chính da Vinci, nhưng là nữ.)

→ A đúng

+ Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo. 

(Nhưng những người khác nghĩ rằng đó là bức chân dung của một người phụ nữ có thật thời bấy giờ, vợ của Francesco del Giocondo.)

→ C đúng

+ Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. 

(Những người khác lại cho rằng đó không phải một người cụ thể nào, mà là hình mẫu lý tưởng về một người phụ nữ. Họ nói rằng đó là lý do vì sao bà được vẽ không có chân mày. Điều này mang đến cho khuôn mặt của bà một vẻ ngoài hoàn hảo hơn.)

→ D đúng

Vì vậy, đáp án là C. She was married to Francesco del Giocondo là không được đề cập đến

Tìm thông tin chi tiết

Question 50. The word their refers to________.

A. buffs’

B. eyebrows’

C. historians’

D. women’s

Giải thích: 

Từ their đề cập đến từ women’s

⇒ Đáp án là: D

Keywords:
Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. (Các nhà sử học nói rằng phụ nữ thời này thích cạo chân mày.)

Tính từ sở hữu

Trên đây là toàn bộ nội dung, cũng như giải chi tiết cho Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh của Sở Bắc Giang. Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các đề thi thử tại series “Giải đề thi thử tiếng Anh” IZONE đã tổng hợp nhé!

Chúc các bạn học tốt!