Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh trường chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kiên Giang)
Chỉ còn chưa đầy một tháng nữa, các bạn học sinh lớp 12 sẽ bước vào kỳ thi quan trọng bậc nhất – Kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2024. Vậy, để đạt một số điểm thật cao ở môn Tiếng Anh, hãy cùng IZONE luyện tập qua Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh trường chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kiên Giang) nhé!
Tải Đề thi thử tốt nghiệp tiếng Anh THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
Đáp án & Giải chi tiết
Đáp án
1. B | 11. B | 21. C | 31. C | 41. A |
2. B | 12. A | 22. C | 32. B | 42. C |
3. C | 13. A | 23. A | 33. A | 43. B |
4. C | 14. C | 24. D | 34. A | 44. D |
5. D | 15. D | 25. C | 35. C | 45. B |
6. B | 16. C | 26. C | 36. A | 46. C |
7. A | 17. A | 27. C | 37. D | 47. D |
8. D | 18. C | 28. A | 38. C | 48. C |
9. A | 19. C | 29. C | 39. A | 49. A |
10. A | 20. C | 30. D | 40. A | 50. D |
Giải chi tiết
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi câu sau. | ||
|
Question 1: Helen and Mary are talking about Mary’s result at school. Helen: “Your parents must be proud of your result.” Mary: “__________” A. Of course, not B. It’s certainly encouraging. C. Sorry to hear that! D. Surely, they should do. Giải thích: Dịch: Helen và Mary đang nói về kết quả học tập của Mary ở trường. Helen: “Bố mẹ bạn hẳn phải tự hào về kết quả của bạn.” Mary: “__________”
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là B. It’s certainly encouraging – Nó quả là điều đáng khích lệ. | Bối cảnh xã hội |
| Question 2: Hoa is talking to Mai, her best friend, in the classroom. Hoa: “Shall we go to the beach now?” Mai: “”_____________. The weather report says a storm is coming.” A. That’s a good idea B. I’m afraid we can’t C. That’s a deal D. Sure Giải thích: Dịch: Hoa đang nói chuyện với Mai, người bạn thân nhất của cô ấy, trong lớp học. Hoa: “Chúng ta đi biển bây giờ nhé?” Mai: “____________.Dự báo thời tiết nói sắp có bão.”
Vì vậy, câu trả lời đúng là B.I’m afraid we can’t – Tôi e là chúng ta không thể. | Bối cảnh xã hội |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên tờ câu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ TRÁI NGHĨA với nghĩa của câu trả lời. | ||
| Question 3: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute. A. kept out of B. lost my temper C. was determined to go ahead D. was discouraged from trying Giải thích: Lost my nerve (idiom): mất tinh thần. -> Dịch: Tôi đã định thử nhảy dù nhưng mất tinh thần vào phút cuối. – Các đáp án:
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là C. was determined to go ahead. | |
| Question 4: I’d go mad if I had to do a dead-end job working on a supermarket checkout. A. demanding B. monotonous C. fascinating D. boring Giải thích: Dead-end (adj): không có tương lai -> Dịch: Tôi sẽ phát điên nếu phải làm một công việc không có tương lai tại quầy thanh toán siêu thị. – Các đáp án:
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là C. fascinating. | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại | ||
| Question 5: A. science B. story C. swallow D. pleasure Giải thích:
=> Đáp án đúng là D do cả 3 phương án còn lại có phần gạch chân phát âm là /s/, duy có phương án D là /ʒ/. | Phát âm |
| Question 6: A. time B. since C. wide D. drive Giải thích:
=> Đáp án đúng là B do cả 3 phương án còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/, duy có phương án B là /ɪ/. | Phát âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ GẦN NHẤT có nghĩa gần nhất với phần được gạch chân | ||
| Question 7: The International Union for Conservation of Nature Red List is a comprehensive catalogue of the conservation status of species. A. complete B. rational C. understandable D. valuable Giải thích: Comprehensive (adj): toàn diện -> Dịch: Danh sách Đỏ của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn của các loài. – Các đáp án:
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là A. complete. | Từ vựng |
| Question 8: The natives were angry when the foreigners came to their country and took over their land. A. tourists B. members C. migrants D. locals Giải thích: Natives (n): người bản địa –> Dịch: Người bản địa tức giận khi người nước ngoài đến đất nước của họ và chiếm đất của họ. – Các đáp án:
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là D. locals | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp | ||
| Question 9: He was not qualified. He was not given important tasks. A. If he had been qualified, he would have been given important tasks. B. Provided he had been qualified, he would be given important tasks. C. If only he were qualified, he would be given important tasks. D. Had he not been qualified, he would have been given important tasks. Giải thích: Dịch: Anh ấy không đủ điều kiện. Anh ấy không được giao các nhiệm vụ quan trọng. => Câu viết lại cần là câu điều kiện diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ, câu điều kiện loại 3.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là A. If he had been qualified, he would have been given important tasks. | |
| Question 10: Whoever calls, avoid answering the phone at all costs A. Under no circumstances should you answer the phone no matter who calls. B. Hardly does anyone call when you should answer the phone. C. Answer the phone without delay no matter who calls. D. No sooner has anyone called than you must answer the phone. Giải thích: Dịch: Dù ai gọi, hãy tránh trả lời điện thoại bằng mọi giá.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là A. Under no circumstances should you answer the phone no matter who calls. | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với câu gốc đã cho. | ||
| Question 11: “When are you going to give the name to this cat?” asked my wife. A. My wife asked me what you were going to give the name to that cat. B. My wife asked me when I was going to give the name to that cat. C. My wife asked me when you are going to give the name to this cat. D. My wife asked me when was I going to give the name to that cat. Giải thích: Dịch: “Khi nào anh định đặt tên cho con mèo này?” vợ tôi hỏi.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là B. My wife asked me when I was going to give the name to that cat. | |
| Question 12: They are not allowed to use our personal information for their own purposes. A. They mustn’t use our personal information for their own purposes. B. They don’t have to use our personal information for their own purposes. C. They can use our personal information for their own purposes. D. They may use our personal information for their own purposes. Giải thích: Dịch: Họ không được phép sử dụng thông tin cá nhân của chúng ta cho mục đích riêng của họ.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là A. They mustn’t use our personal information for their own purposes. | Trợ động từ khuyết thiếu |
| Question 13: I haven’t met my grandparents for five years. A. I last met my grandparents five years ago. B. I didn’t meet my grandparents five years ago. C. I often meet my grandparents for five years. D. I last met my grandparents for five years. Giải thích: Dịch: Tôi chưa gặp ông bà tôi trong năm năm qua.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là A. I last met my grandparents five years ago. | Cấu trúc ngữ pháp |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu. | ||
| Question 14. I graduate from FTU in 2017 and has been a finance director since then. A. since then B. a C. graduate D. in Giải thích:
-> Dịch: Tôi tốt nghiệp từ FTU vào năm 2017 và đã làm giám đốc tài chính từ đó đến nay. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. graduate. | |
| Question 15: Her father used to be a distinguishable professor at the university; many students worshipped him. A. at B. used to C. worshipped D. distinguishable Giải thích:
-> Dịch: Cha cô ấy từng là một giáo sư xuất chúng tại trường đại học; nhiều sinh viên thần tượng ông ấy. => Vì vậy, câu trả lời đúng là D. distinguishable. | |
| Question 16: A good artist like a good engineer learns as much from their mistakes as from success. A. like B. as C. their D. from Giải thích:
-> Dịch: Một nghệ sĩ giỏi như một kỹ sư giỏi học được nhiều từ sai lầm của anh ta/cô ta cũng như từ thành công. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. their. | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với ba từ còn lại trong câu trả lời. | ||
| Question 17: A. country B. event C. compete D. perform Giải thích:
=> Đáp án là A do tất cả các từ còn lại ở B, C, D đều có trọng âm rơi vào âm hai, duy chỉ có từ ở đáp án A trọng âm rơi vào âm đầu. | Trọng âm |
| Question 18: A. activity B. continue C. penalize D. opponent Giải thích:
=> Đáp án là C do tất cả các từ còn lại ở A, B, D đều có trọng âm rơi vào âm hai, duy chỉ có từ ở đáp án C trọng âm rơi vào âm đầu. | Trọng âm |
Đánh dấu chữ phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu sau | ||
| Question 19: __________ through the woods yesterday, we saw many deer. A. While we hiking B. Hiked C. Hiking D. During hiked Giải thích:
-> Dịch: Đang băng qua khu rừng hôm qua, chúng tôi đã thấy nhiều con nai. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. Hiking. | Mệnh đề rút gọn |
| Question 20: In his latest speech, the Secretary General __________ the importance of wildlife conservation. A. excused B. extorted C. stressed D. remained Giải thích:
-> Dịch: Trong bài phát biểu gần đây nhất của ông ấy, Tổng thư ký đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. stressed. | Từ vựng |
| Question 21: When it started to rain, we __________ through the forest. A. will be walking B. are walking C. were walking D. have been walking Giải thích:
-> Dịch: Khi bắt đầu mưa, chúng tôi đang đi bộ qua khu rừng. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. were walking. | Sự hoà hợp thì |
| Question 22: It is necessary __________ to keep our school clean. A. to us B. us C. for us D. with us Giải thích: Ta có cấu trúc: It is + adj + for + đại từ làm tân ngữ (me, us, him,…) +…
–> Dịch: Cần thiết cho chúng ta để giữ trường học sạch sẽ. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. for us. | Cấu trúc ngữ pháp |
| Question 23:______________, they will have done their homework. A. By the time you finish cooking B. While you had finished cooking C. When you finished cooking D. By the time you finished cooking Giải thích: Ta có cấu trúc By the time + Mệnh đề thì hiện tại đơn, Mệnh đề thì tương lai hoàn thành -> diễn tả việc sẽ xong một việc gì trước một thời điểm nào đó.
-> Dịch: Khi bạn nấu ăn xong, họ sẽ hoàn thành bài tập về nhà của họ. => Vì vậy, câu trả lời đúng là A. By the time you finish cooking. | Sự hoà hợp thì |
| Question 24: In Vietnam, children begin their primary __________ at the age of six. A. educate B. educationally C. educational D. education Giải thích: Ở đây cần một danh từ do từ cần điền đứng sau tính từ “primary”.
-> Dịch: Ở Việt Nam, trẻ em bắt đầu tiếp cận giáo dục tiểu học ở tuổi thứ sáu. => Vì vậy, câu trả lời đúng là D. education. | Từ vựng |
| Question 25: They’ll __________ to solve the problem as soon as possible. A. to helping B. to help C. help D. helping Giải thích: Sau trợ động từ “will”, ta cần một động từ nguyên thể.
-> Dịch: Họ sẽ giúp để giải quyết vấn đề càng sớm càng tốt. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. help. | |
| Question 26: Those cars are very expensive, __________? A. haven’t they B. weren’t they C. aren’t they D. don’t they Giải thích:
–> Dịch: Những chiếc xe đó rất đắt, có phải không? => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. aren’t they. | |
| Question 27: While I was looking through my old albums the other day, I __________ this photograph of my parents’ wedding. A. turned down B. made up C. came across D. took after Giải thích:
-> Dịch: Khi tôi đang xem lại những album cũ của mình hôm trước, tôi tình cờ thấy bức ảnh này tại đám cưới cha mẹ tôi => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. came across. | Cụm động từ |
| Question 28: You shouldn’t shit in __________ sun for too long. A. the B. a C. no (article) D. an Giải thích:
-> Dịch: Bạn không nên ngồi dưới ánh mặt trời quá lâu. => Vì vậy, câu trả lời đúng là A. the. | |
| Question 29: Making mistakes is all __________ of growing up. A. cats and dogs B. chalk and cheese C. part and parcel D. here and there Giải thích:
-> Dịch: Việc mắc sai lầm là một phần thiết yếu của quá trình trưởng thành. -> Vì vậy, câu trả lời đúng là C. part and parcel. | |
| Question 30: Many exam candidates lose marks simply__________ they do not read the questions properly. A. because of B. despite C. although D. because Giải thích: -> Dịch: Nhiều thí sinh mất điểm oan ___họ không đọc kỹ các câu hỏi. => Cần từ nối thể hiện lý do
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là D. because. | Từ vựng |
| Question 31: So much effort and dedication will go to __________ if we are forced to drop the film. A. failure B. loss C. waste D. garbage Giải thích: -> Dịch: Rất nhiều nỗ lực và cống hiến sẽ trở thành ______nếu chúng ta buộc phải bỏ bộ phim.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là C. waste. | Từ vựng |
| Question 32: Mai is __________ in her class. A. most successful B. more successful C. successful D. the most successful Giải thích:
Vì vậy, câu trả lời đúng là D. the most successful. | So sánh nhất |
| Question 33: The injured __________ to the hospital in an ambulance. A. were taken B. have taken C. were taking D. have taking Giải thích:
–> Dịch: Những người bị thương đã được đưa đến bệnh viện bằng xe cứu thương. => Vì vậy, câu trả lời đúng là A. were taken. | Câu bị động |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. | ||
| Question 34: The word “it” in paragraph 1 refers to: A. company B. machinery C. knowledge D. organization Giải thích: Câu hỏi đề cập đến từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến việc gì? Theo thông tin đoạn 1: You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. -> Dịch: Bạn sẽ biết công ty của mình làm gì, tìm hiểu cách nó vận hành và tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không. | Đọc hiểu đoạn văn |
| -> Từ “it” ở đây ám chỉ công ty nơi bạn làm việc. => Đáp án A là chính xác Question 35: The word “hands-on” in paragraph 2 is closest in meaning to: A. integral B. theoretical C. practical D. technical Giải thích: Hands-on (adj): thực hành, trái ngược với lý thuyết.
=> Câu trả lời đúng là C. practical. | Đọc hiểu đoạn văn |
| Question 36: Which of the following is probably the best title of the passage? A. Dual Vocational Training System in Germany B. Higher Educational System in Germany C. Employment Opportunities and Prospects in Germany D. Combination of Theory and Practice in Studying in Germany Giải thích: Thông tin từ đoạn 1: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunity for on-the-job training and work experience […] -> Đoạn văn mô tả chi tiết về hệ thống đào tạo nghề kép (dual vocational training system) ở Đức, bao gồm cả lý thuyết và thực hành, và lý do tại sao nó phổ biến cũng như hiệu quả. Đoạn văn giải thích cách thức hoạt động của các chương trình này, thời gian kéo dài, và tầm quan trọng của việc kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong việc chuẩn bị cho công việc tương lai của sinh viên.
=> Câu trả lời đúng là A. Dual Vocational Training System in Germany. | Đọc hiểu đoạn văn |
| Question 37: Which of the following statements best describes the dual vocational training programs? A. These programs offer you some necessary technical skills for your future job. B. These programs require you to have only practical working time at a certain company. C. These programs consist of an intensive theoretical education of two and a half years at a vocational school. D. These programs provide you with both theoretical knowledge and practical working experience. Giải thích: Để hiểu rõ hơn về câu hỏi, ta cần xem xét kỹ đoạn văn mô tả các chương trình đào tạo nghề kép ở Đức. Đoạn văn nêu rõ tại Thông tin ở đoạn 1:
Do đó, câu trả lời đúng sẽ phải bao gồm cả khía cạnh lý thuyết và thực hành của chương trình.
=> Vì vậy, câu trả lời đúng là D. These programs provide you with both theoretical knowledge and practical working experience. | Đọc hiểu đoạn văn |
38. C | Question 38: How many German school leavers choose vocational training? A. Well over 75% B. Less than a third C. About 70% D. Around one out of five Giải thích: Thông tin từ đoạn cuối: This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme. => Khoảng hai phần ba học sinh Đức chọn chương trình đào tạo nghề, tương đương với khoảng 70%. Vì vậy, câu trả lời đúng là C. About 70%. | Đọc hiểu đoạn văn |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu đáp án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. | ||
39. A | Question 39: The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to: A. sorrow B. disappointment C. problem D. imagination Giải thích: Grief (n): nỗi buồn sâu sắc -> Trong ngữ cảnh của đoạn văn, “grief” có nghĩa là nỗi buồn sâu sắc mà gia đình cảm thấy sau khi mất nhà cửa và tài sản. – Các đáp án:
=> Câu trả lời đúng là A. sorrow. | Đọc hiểu đoạn văn |
40. A | Question 40: The word “scenario” in paragraph 4 mostly means: A. circumstance B. background C. trouble D. imagination Giải thích: Scenario (n): một tình huống hoặc sự kiện cụ thể -> Trong đoạn văn này, nó đề cập đến tình huống mà hai gia đình phải đối mặt. – Các đáp án:
=> Câu trả lời đúng là A. circumstance. | Đọc hiểu đoạn văn |
41. A | Question 41: Which of the following could be the main idea of the passage? A. Being optimistic is an effective way to deal with serious situations. B. There seems to have more pessimists than optimists C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful D. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person. Giải thích: Đoạn văn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì thái độ lạc quan khi đối mặt với các tình huống khó khăn, và làm thế nào suy nghĩ tích cực có thể giúp bạn vượt qua những khó khăn này.
| Đọc hiểu đoạn văn |
42. C | Question 42: It can be inferred from paragraph 3 that: A. disappointment and sadness are all people’s common emotions in terrible situations B. optimists often suffer less terrible situations than pessimists C. your attitude will decide the way you react to terrible situations D. your attitude in terrible situations is more important than how serious the problems are Giải thích: Đoạn 3 mô tả hai phản ứng khác nhau của hai gia đình đối với một tình huống khủng khiếp giống nhau. Một gia đình tập trung vào mất mát và cảm thấy tuyệt vọng, trong khi gia đình kia tập trung vào những điều tích cực và bắt đầu nghĩ về tương lai. Điều này cho thấy rằng thái độ của bạn quyết định cách bạn phản ứng với các tình huống khủng khiếp.
=> Đáp án đúng là C. your attitude will decide the way you react to terrible situations. | Đọc hiểu đoạn văn |
43. B | Question 43: According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have troubles? A. Determine how serious the problem is B. Be optimistic and make out a plan C. Control your emotions D. Ask other people for help when necessary Giải thích: Đoạn 5 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì thái độ lạc quan và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề khi gặp rắc rối.
=> Câu trả lời là B. Be optimistic and make out a plan. | Đọc hiểu đoạn văn |
44. D | Question 44: What does the word “they” in paragraph 3 refer to? A. all of the people B. tragic events C. the second family D. the first family Giải thích: Theo đoạn 3: Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. Dịch: Hãy tưởng tượng hai gia đình: Cả hai đều mất nhà cửa và tất cả đồ đạc trong một cơn bão tàn khốc. Một gia đình không thể che giấu nỗi đau buồn của mình. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ yêu quý đã bị phá hủy. Họ không thể tưởng tượng được làm thế nào họ có thể thay thế mọi thứ và bắt đầu lại từ đầu. Cuộc sống bình thường của họ dường như đã hoàn toàn mất đi. Ngược lại, gia đình thứ hai đang khóc vì sung sướng. => Gia đình thứ hai được đề cập ở phần sau nên “they” ở đây ám chỉ đến gia đình thứ nhất => Đáp án D. the first family | Đọc hiểu đoạn văn |
45. B | Question 45: According to the passage, which of the following is NOT true? A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations. B. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations today. C. Paying attention to the solutions of the setback is better than focusing on the damage it causes. D. Everyone will suffer some terrible experiences in their life. Giải thích:
=> Dựa trên phân tích trên, câu trả lời không đúng theo đoạn văn là B. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations today. | Đọc hiểu đoạn văn |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số. | ||
46. C | Question 46: The “greenhouse effect” is the warming that happens when certain gases in Earth’s atmosphere (46) ______ heat. A. capture B. seize C. trap D. grasp Giải thích: Dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự ấm lên xảy ra khi một số khí trong khí quyển Trái Đất ______ nhiệt.
-> Trong ngữ cảnh của câu, từ “trap” là từ phù hợp nhất để mô tả việc khí nhà kính giữ lại nhiệt trong khí quyển. => Vì vậy, câu trả lời đúng là C. trap. | Đọc hiểu đoạn văn |
47. D | Question 47: First, sunlight shines onto the Earth’s surface, (47) ______ it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. A. that B. when C. who D. where Giải thích: Cần một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí mà ánh sáng mặt trời được hấp thụ và phát lại dưới dạng nhiệt.
| Đọc hiểu đoạn văn |
48. C | Question 48: This greenhouse effect is what keeps the Earth’s climate (48) ______. A. animate B. livable C. active D. energetic Giải thích: Dịch: Hiệu ứng nhà kính này là điều giữ cho khí hậu Trái Đất ______.
-> Trong ngữ cảnh của câu, từ “livable” là từ phù hợp nhất để mô tả khí hậu có thể sống được. => Vì vậy, câu trả lời đúng là B. livable. | Đọc hiểu đoạn văn |
49. A | Question 49: […] winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (49) ______, and change the amount of rain and snow falling. A. others B. another C. one D. the other Giải thích: Dịch: .. gió và dòng hải lưu di chuyển nhiệt xung quanh toàn cầu theo những cách có thể làm mát một số khu vực, làm ấm ______, và thay đổi lượng mưa và tuyết rơi. -. Cần một từ để chỉ chung cho các khu vực khác -> Trong ngữ cảnh của câu, từ “others” là từ phù hợp nhất để chỉ các khu vực khác. => Vì vậy, câu trả lời đúng là A. others. | Đọc hiểu đoạn văn |
50. D | Question 50: (50) ______, the climate changes differently in different areas. A. However B. In addition C. On the contrary D. As a result Giải thích: Dịch: ______, khí hậu thay đổi khác nhau ở các khu vực khác nhau. -> Cần một từ nối chỉ kết quả – Các đáp án:
=> Câu trả lời đúng là D. As a result. | Đọc hiểu đoạn văn |
Trên đây là toàn bộ đáp án và lời giải chi tiết của Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh trường chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kiên Giang). Hy vọng IZONE đã giúp bạn trong quá trình ôn luyện môn Anh thi THPTQG và bạn có thể tham khảo thêm một số đề nữa tại Chuyên mục Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2024 | IZONE nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!