Giải Đề thi thử THPT Quốc Gia môn tiếng Anh chuyên Vinh lần 2 năm 2024
Trong bài viết này, IZONE sẽ cung cấp cho bạn đáp án chi tiết đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh – chuyên Vinh. Hãy theo dõi để nắm được nội dung đề thi và những phần chữa bài cực chi tiết đến từ IZONE nhé.
Đề thi thử tiếng Anh THPT Quốc Gia chuyên Vinh 2024 – Lần thứ 2
Tải Đề thi Tốt nghiệp THPT chuyên Vinh 2024 PDF tại đây:
Đáp án Đề thi thử THPT Quốc Gia môn tiếng Anh chuyên Vinh 2024 – Lần thứ 2
1. B | 11. A | 21. A | 31. D | 41. A |
2. A | 12. B | 22. D | 32. B | 42. C |
3. C | 13. A | 23. D | 33. A | 43. D |
4. C | 14. B | 24. C | 34. D | 44. B |
5. D | 15. D | 25. C | 35. B | 45. C |
6. B | 16. C | 26. B | 36. D | 46. D |
7. A | 17. A | 27. A | 37. C | 47. B |
8. A | 18. B | 28. C | 38. B | 48. C |
9. A | 19. A | 29. A | 39. C | 49. B |
10. B | 20. D | 30. B | 40. B | 50. C |
Giải chi tiết Đề thi thử tiếng Anh chuyên Vinh 2024
Đáp án | Giải chi tiết | Kiến thức |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây. | ||
1. B | Câu 1. B. technology → trọng âm 2 C. competition → trọng âm 3 D. scientific → trọng âm 3 Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
| Trọng âm |
2. A | Câu 2. A. tonight → trọng âm 2 B. pleasure → trọng âm 1 C. cowboy → trọng âm 1 D. birthday → trọng âm 1 Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
| Trọng âm |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ đó về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau. | ||
3. C | Câu 3. A. best B. sound C. pleasure D. same Giải thích: A. best (adj) /best/: tốt nhất B. sound (n) /saʊnd/: âm thanh C. pleasure (n) /ˈpleʒə(r)/: sự hài lòng D. same (adj) /seɪm/: giống Đáp án C có “s” phát âm là /ʒ/, các đáp án còn lại phát âm là /s/. | Phát âm |
4. C | Câu 4. A. looked B. hoped C. admired D. missed Giải thích: A. looked (v) /lʊkt/: nhìn B. hoped (v) /həʊpt/: hi vọng C. admired (adv) /ədˈmaɪə(r)d/: ngưỡng mộ D. missed (n) /mɪst/: nhớ Đáp án C có “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/. | Phát âm |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
5. D | Câu 5. Your brother took the letters to the post, ____________? A. doesn’t he B. does he C. did he D. didn’t he Giải thích: Kiến thức về câu hỏi đuôi. Do vế đầu của câu đang là dạng khẳng định và sử dụng thì quá khứ đơn, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và sử dụng thì hiện tại đơn → chọn đáp án D Dịch: Anh trai của bạn đã mang những lá thư đến bưu điện, phải không? | Câu hỏi đuôi |
6. B | Câu 6. While I ____________ the floor, Mrs. Paker began cooking. A. has swept B. was sweeping C. has been sweeping D. swept Giải thích: Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì. Cụ thể câu hỏi trên đang nói về kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Dịch: Trong khi tôi đang quét sàn, bà Paker bắt đầu nấu ăn. | Hòa hợp thì động từ |
7. A | Câu 7. Athletes do their best to win medals _______ to winners as awards. A. given B. to give C. are give D. which give Giải thích: Kiến thức câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vpii Dấu hiệu nhận biết: chủ ngữ medals (những chiếc huy chương) không thể tự trao chính nó cho người chiến thắng mà cần được trao bởi con người. Sử dụng câu bị động ở dạng rút gọn. Câu đầy đủ: Athletes do their best to win medals which are given to winners as awards. Câu rút gọn: Athletes do their best to win medals given to winners as awards. Dịch: Các vận động viên làm hết sức mình để giành huy chương được trao cho người chiến thắng dưới dạng giải thưởng. | Câu bị động |
8. A | Câu 8. The object of a siege is to starve the defenders into ____________ by cutting off their food supplies. A. surrendering B. rejecting C. consuming D. interrupting Giải thích: A. surrendering: đầu hàng B. rejecting: từ chối C. consuming: tiêu thụ D. interrupting: xen vào Dịch: Mục tiêu của một cuộc bao vây là bỏ đói những người bảo vệ để họ đầu hàng bằng cách nguồn cung cắt thức ăn của họ. | Từ vựng |
9. A | Câu 9. Peter’s wife gave him a(n) ____________ bike as a birthday present last week. A. cheap blue Japanese B. cheap Japanese blue C. blue Japanese cheap D. Japanese cheap blue Giải thích: Kiến thức về thứ tự tính từ: OSASCOMP Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose cheap: rẻ → Opinion blue: màu xanh → Colour Japanese: thuộc về Nhật Bản → Origin Dịch: Vợ của Peter đã tặng anh một chiếc xe đạp Nhật Bản màu xanh giá rẻ làm quà sinh nhật vào tuần trước. | |
10. B | Câu 10. I phoned him late yesterday but he didn’t answer. He ____________ then. A. must be slept B. must have been sleeping C. must sleep D. must be sleeping Giải thích: Kiến thức về động từ khuyết thiếu Cấu trúc: must have been + Ving: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ Dịch: Tôi đã gọi điện cho anh ấy vào cuối ngày hôm qua nhưng anh ấy không trả lời. Chắc lúc đó anh ấy đang ngủ. | Động từ khuyết thiếu |
11. A | Câu 11. ___________ hard again, you would succeed. A. Were you to try B. Had you tried C. If you try D. Should you try Giải thích: Kiến thức đảo ngữ câu điều kiện loại 2. Cấu trúc: Were + S + to V Dịch: Nếu bạn cố gắng thêm lần nữa, bạn sẽ thành công | |
12. B | Câu 12. When he went to the United States of America, he knew ____________ no English, but within six months, he became a fluent speaker. A. scarcely B. virtually C. barely D. entirely Giải thích: Collocation: know virtually no + N: gần như không biết gì về (cái gì đó) Dịch: Khi đến Hoa Kỳ, anh ấy hầu như không biết tiếng Anh, nhưng trong vòng sáu tháng, anh ấy đã trở thành một người nói trôi chảy. | Từ vựng |
13. A | Câu 13. Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their _______. A. creativity B. creative C. create D. creatively Giải thích: Kiến thức về từ loại
Sau tính từ sở hữu cần có 1 (cụm) danh từ → chọn A. creativity. Dịch: Học tập dựa trên dự án mang lại cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển khả năng sáng tạo của mình. | Từ loại |
14. B | Câu 14. On behalf __________ our group at the meeting, he made a speech on the introduction of a new project. A. to B. of C. in D. with Giải thích: Chú ý cấu trúc: on behalf of: thay mặt Dịch: Thay mặt nhóm chúng tôi tại cuộc họp, ông ấy đã có bài phát biểu giới thiệu về một dự án mới. | Collocation |
15. D | Câu 15. My daughter is learning to play ____________ violin at her school. A. a B. no article C. an D. the Giải thích: Kiến thức về mạo từ Chú ý cần phải sử dụng mạo từ “the” với nhạc cụ.
Dịch: Con gái tôi đang học chơi violin ở trường. | |
16. C | Câu 16. They asked me how many children ____________. A. have I B. had I C. I had D. if I had Giải thích: Kiến thức về câu tường thuật Cấu trúc: S1 + asked sb + S2 + V Dịch: Họ hỏi tôi có bao nhiêu đứa con. | Câu tường thuật |
17. A | Câu 17. My grandfather used to ____________ up early in the morning in order to do the gardening. A. to get B. getting C. get D. got Giải thích: Cấu trúc: used to + V nguyên thể: đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ Dịch: Ông tôi từng có thói quen dậy sớm vào buổi sáng để làm vườn. | Collocation |
18. B | Câu 18. The _________ you practice speaking English, ____________ your pronunciation becomes. A. most/ the best B. more/ the better C. more/ the gooder D. much / the good Giải thích: Kiến thức về so sánh kép Chú ý cấu trúc: The more + S + V, the more + S + V Dịch: Bạn càng thực hành nói tiếng Anh nhiều thì khả năng phát âm của bạn càng trở nên tốt hơn. | So sánh kép |
19. A | Câu 19. The storm was ____________ violent that the whole village was flooded for a long time. A. so B. enough C. too D. such Giải thích: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá … đến nỗi mà Dịch: Cơn bão dữ dội đến nỗi cả ngôi làng bị ngập lụt trong một thời gian dài. | |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ NGƯỢC NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây | ||
20. D | Câu 20. Many people oppose corporal punishment when educating young children though several of them are naughty. A. object to B. disagree with C. disapprove of D. advocate Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Nhiều người phản đối việc trừng phạt thân thể khi giáo dục trẻ nhỏ mặc dù có những đứa trẻ nghịch ngợm. | Từ vựng |
21. A | Câu 21. In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war. A. providing B. depending C. decreasing D. increasing Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Trong thời chiến, Hội Chữ thập đỏ nỗ lực giảm bớt nỗi đau khổ của thương binh, thường dân và tù nhân chiến tranh. | Từ vựng |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây | ||
22. D | Câu 22. My sister thought she was afraid of flying, but she was cool as a cucumber all the way to England. A. worried B. confident C. nervous D. relaxed Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Chị tôi tưởng rằng chị ấy sợ đi máy bay nhưng lại hết sức bình tĩnh suốt chặng đường sang Anh. | Từ vựng |
23. D | Câu 23. Never put off until tomorrow what you can do today. A. let B. leave C. do D. delay Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Đừng bao giờ trì hoãn đến ngày mai những việc bạn có thể làm hôm nay. | Từ vựng |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại sau đây. | ||
24. C | Câu 24. Helen congratulates on Jane’s passing an exam. – Helen: ‘Congratulations!’ – Jane: ‘_________.’ A. You are welcome B. I’m sorry C. Thank you D. What a pity Giải thích: Kiến thức về bối cảnh xã hội
| Bối cảnh xã hội |
25. C | Câu 25. Mary is talking to Jerry about her plan for the weekend. – Mary: ‘I’m going to New York for the weekend. Would you like to go with me?’ – Jerry: ‘___________.’ A. No, I love it B. Forget it C. Yes, I’d love to D. I hope not Giải thích: Kiến thức về bối cảnh xã hội
| Bối cảnh xã hội |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây. | ||
26. B | Câu 26. They say that many people are homeless after the earthquake. A. They say many people to be homeless after the earthquake. B. Many people are said to be homeless after the earthquake. C. They say many people to have been homeless after the earthquake. D. Many people are said to have been homeless after the earthquake. Giải thích: Kiến thức về câu bị động với mệnh đề that Cấu trúc: Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2 → Câu bị động: S2 + be + P2 (V1) + to be/ to have been + P2 (V2) Dịch: They say that many people are homeless after the earthquake. (Họ nói rằng nhiều người trở nên vô gia cư sau trận động đất.) ~ Many people are said to be homeless after the earthquake. (Nhiều người được cho là vô gia cư sau trận động đất.) | Câu bị động |
27. A | Câu 27. I have every intention of finding out who is responsible for the graffiti. A. I fully intend to find out who is responsible for the graffiti. B. I have many intentions of finding out who is responsible for the graffiti. C. I am not interested in the graffiti. D. Who is responsible for the graffiti is not my concern. Dịch: A. I fully intend to find out who is responsible for the graffiti: Tôi hoàn toàn có ý định tìm ra người chịu trách nhiệm cho việc vẽ bậy này. → Phù hợp vì đồng nghĩa với câu gốc B. I have many intentions of finding out who is responsible for the graffiti: Tôi có nhiều kế hoạch nhằm tìm ra người chịu trách nhiệm cho việc vẽ bậy này. → Không phù hợp C. I am not interested in the graffiti: Tôi không quan tâm đến hình vẽ bậy. → Không phù hợp vì không liên quan đến câu gốc D. Who is responsible for the graffiti is not my concern: Ai chịu trách nhiệm về việc vẽ bậy không phải là điều tôi quan tâm. → Không phù hợp vì trái nghĩa với câu gốc | |
28. C | Câu 28. The man wore gloves in order not to leave any fingerprints. A. His fingerprints would not be left unless the man wore gloves. B. The man wore gloves in order that his fingerprints would be taken. C. The man wore gloves so that he would not leave any fingerprints. D. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Dịch: A. His fingerprints would not be left unless the man wore gloves: Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay. → Không phù hợp vì trái nghĩa với câu gốc B. The man wore gloves in order that his fingerprints would be taken: Người đàn ông đeo găng tay để lấy dấu vân tay. → Không phù hợp vì trái nghĩa với câu gốc C. The man wore gloves so that he would not leave any fingerprints: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại dấu vân tay. → Phù hợp vì đồng nghĩa với câu gốc D. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves: Để để lại dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra. → Không phù hợp vì trái nghĩa với câu gốc | |
29. A | Câu 29. I couldn’t open the door of my office. I tried very hard. A. Although I tried very hard, I couldn’t open the door of my office. B. Although I tried very hard, I could open the door of my office. C. I couldn’t open the door of my office, despite I trying very hard. D. In spite of I tried very hard, I couldn’t open the door of my office. Giải thích: Kiến thức về mệnh đề Although + S + V = In spite of/ Despite + N/ Ving Dịch: A. Although I tried very hard, I couldn’t open the door of my office: Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng tôi không thể mở được cửa văn phòng của mình. → Phù hợp vì đồng nghĩa với câu gốc B. Although I tried very hard, I could open the door of my office: Mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng tôi vẫn có thể mở được cửa văn phòng của mình. → Không phù hợp vì trái nghĩa với câu gốc C & D sử dụng sai cấu trúc, cấu trúc đúng là: In spite of/ Despite + N/ Ving. | |
30. B | Câu 30. The church is over 500 years old. Our class visited it last summer. A. The church that our class visited it last summer is over 500 years old. B. The church which our class visited last summer is over 500 years old. C. The church our class visit last summer is over 500 years old. D. The church which our class visited it last summer is over 500 years old. Giải thích: Kiến thức về mệnh đề quan hệ, which dùng để chỉ sự vật, sự việc Dịch: Nhà thờ mà lớp chúng tôi đến thăm vào mùa hè năm ngoái đã hơn 500 năm tuổi. | |
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau. | ||
31. D | Câu 31. I don’t mind waiting for other ten minutes, but will you please keep me company? A. please B. me C. will D. other Giải thích: Cấu trúc: another + thời gian: … (thời gian) nữa → đổi other thành another Dịch: Tôi không ngại đợi thêm mười phút nữa, nhưng bạn vui lòng đi cùng tôi được không? | Thì động từ |
32. B | Câu 32. Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind. A. have B. it C. wind D. that Giải thích: Kiến thức về đại từ tân ngữ Từ frogs trong câu hỏi là danh từ số nhiều → đại từ tân ngữ phù hợp phải là them Dịch: Những động vật như ếch có lớp da không thấm nước giúp da không bị khô nhanh trong không khí, nắng hoặc gió. | |
33. A | Câu 33. Opened the letter from her boyfriend living in a foreign country, she felt extremely excited. A. opened B. from C. excited D. felt Giải thích: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ. Đây là câu chủ động, đứng đầu câu chủ ngữ là V-ing. Sửa: opened → opening Dịch: Mở thư của bạn trai đang sống ở nước ngoài, cô ấy cảm thấy vô cùng phấn khích. | |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với các ô trống được đánh số của nhau. | ||
34. D | Câu 34. A. appear B. notice C. mark D. show Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. appear: xuất hiện B. notice: thông báo C. mark: đánh dấu D. show: biểu thị Dịch: When people first began to write, they did not use an alphabet. Instead, they drew small pictures to show the objects they were writing about. (Khi mọi người mới bắt đầu viết, họ không sử dụng bảng chữ cái. Thay vào đó, họ vẽ những bức tranh nhỏ để biểu thị các đối tượng họ đang viết về.) | Từ vựng |
35. B | Câu 35. A. practice B. system C. manner D. plan Giải thích: A. practice: sự rèn luyện B. system: hệ thống C. manner: cách thức D. plan: kế hoạch Dịch: The Ancient Egyptians had a system of picture writing that was called hieroglyphics. (Người Ai Cập cổ đại có một hệ thống chữ viết bằng hình ảnh được gọi là chữ tượng hình.) | Từ vựng |
36. D | Câu 36. A. whose B. when C. who D. what Giải thích: Kiến thức về Từ để hỏi WH-question Từ “what” sử dụng với chủ ngữ chỉ vật (the hieroglyphics – chữ tượng hình). Dịch: It had both Greek and hieroglyphics on it and researchers were finally able to understand what the hieroglyphics meant. (Nó có cả chữ Hy Lạp và chữ tượng hình trên đó và các nhà nghiên cứu cuối cùng đã có thể để hiểu ý nghĩa của chữ tượng hình.) | |
37. C | Câu 37. A. before B. between C. from D. at Giải thích: Chú ý cấu trúc: be different from: khác với Dịch: An alphabet is quite different from picture writing. (Bảng chữ cái khá khác so với cách viết bằng hình ảnh.) | |
38. B | Câu 38. A. hugely B. widely C. deeply D. broadly Giải thích: A. hugely: cực kỳ, hết sức B. widely: rộng rãi C. deeply: sâu sắc D. broadly: nói chung Dịch: It was later improved by the Roman’s and this alphabet is now used widely throughout the world. (Sau đó nó được người La Mã cải tiến và bảng chữ cái này hiện được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.) | Từ vựng |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 39 đến 45. | ||
39. C | Câu 39. Which of the following could be the main idea of the passage? A. The areas of differences in generation gap have changed over the years. B. Different points of view are the main problem between generations in America. C. Generation gap doesn’t cause a big problem in American families. D. The generation gap in the past was different from that in modern time. Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn nói về việc khoảng cách thế hệ không gây ra nhiều vấn đề đối với các gia đình người Mĩ. → Đáp án là C. | Đọc hiểu ý chính văn bản |
40. B | Câu 40. The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to . A. serious B. discordant C. agreeing D. positive Giải thích: Kiến thức về từ vựng
| Từ vựng |
41. A | Câu 41. What are the two reasons why large differences between generations don’t cause disagreement? A. The major aspects of differences between generations and the respect to the elder generation. B. The different styles of music and the knowledge of the elder generation. C. The pride of the elder generation and the obedience of the younger one D. The generosity of the elder generation and the attitude of the younger generation. Giải thích: Theo 2 đoạn cuối, 2 lý do khiến những sự khác biệt giữa các thế hệ không gây ra sự bất hòa là vì các thế hệ có sự khác biệt về mặt âm nhạc và công nghệ, cũng như người trẻ dành sự tôn trọng cho người già → Chọn đáp án A Keywords: First, the two largest areas of difference – technology and music – are less emotionally charged than political issues. (Đầu tiên, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất – công nghệ và âm nhạc – ít mang tính cảm xúc hơn tính phí hơn các vấn đề chính trị.) Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation. (Thứ hai, trong những lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng coi trọng những người lớn tuổi hơn. thế hệ vượt trội hơn thế hệ của họ.) | Đọc hiểu văn bản |
42. C | Câu 42. The word “their” in the last paragraph refers to __________. A. over-thirty people’s B. the older generation’s C. the younger generation’s D. supervisor’s Giải thích: Kiến thức về tính từ sở hữu. Từ “their” trong đoạn cuối ám chỉ: những thế hệ trẻ Keywords: Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation (Thứ hai, trong những lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng coi những người lớn tuổi hơn là vượt trội hơn thế hệ của họ) | |
43. D | Câu 43. According to the passage, which is NOT true? A. Technology is one of the two biggest areas creating the gap between the old and the young. B. The elderly in America are admired in moral values, work ethic and respect for others. C. The majority of Americans agree generations’ viewpoint to be the major differences. D. Grandparents feel uncomfortable with their grandchildren because of their better technology skills. Giải thích: Những người già thấy tự hào khi con cháu của họ – thế hệ trẻ giỏi công nghệ hơn họ, và không coi đây là một vấn đề. Keywords: The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem. (Thế hệ già tự hào về năng lực công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề.) | Đọc hiểu văn bản |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 44 đến 50. | ||
44. B | Câu 44. Which of the following does the passage mainly discuss? A. Effects of plant life on carbon dioxide levels in the atmosphere B. Evidence of a relationship between levels of carbon dioxide and global temperature C. Techniques for studying ancient layers of ice in glaciers D. Chemical causes of ice ages Giải thích: Nội dung chính của bài đọc thảo luận về bằng chứng về mối quan hệ giữa lượng CO2 và nhiệt độ toàn cầu | Đọc hiểu ý chính văn bản |
45. C | Câu 45. According to the passage, the drilling of the glacier in eastern Antarctica was important because it ________. A. permitted the study of surface temperatures in an ice-covered region of the Earth B. confirmed earlier findings about how glaciers are formed C. provided insight about climate conditions in earlier periods D. allowed scientists to experiment with new drilling techniques Giải thích: Theo đoạn văn, việc khoan sông băng ở phía Đông Nam Cực rất quan trọng vì nó cung cấp những cái nhìn sâu sắc về điều kiện thời tiết trong quá khứ. Keywords: The importance of carbon dioxide in regulating the Earth’s temperature was confirmed by scientists working in eastern Antarctica. Drilling down into a glacier, they extracted a mile-long cylinder of ice from the hole. The glacier had formed as layer upon layer of snow accumulated year after year. Thus, drilling into the ice was tantamount to drilling back through time. (Tầm quan trọng của carbon dioxide trong việc điều chỉnh nhiệt độ Trái đất đã được các nhà khoa học làm việc ở phía đông Nam Cực xác nhận. Khoan xuống sông băng, họ lấy ra một khối băng dài hàng dặm từ lỗ. Sông băng đã hình thành dưới dạng lớp tuyết tích tụ từ năm này qua năm khác. Vì vậy, việc khoan vào băng tương đương với việc quay ngược thời gian.) | Đọc hiểu văn bản |
46. D | Câu 46. The phrase “tantamount to” in paragraph 1 is closest in meaning to . A. especially well-suited to B. unlikely to be confused with C. complementary to D. practically the same as Giải thích: A. especially well-suited to: đặc biệt thích hợp với B. unlikely to be confused with: khó có thể nhầm lẫn với C. complementary to: bổ sung cho D. practically the same as: thực tế giống như gần nghĩa nhất với “tantamount to” Keywords: Thus, drilling into the ice was tantamount to drilling back through time. (Vì vậy, việc khoan vào băng tương đương với việc quay ngược thời gian.) | Từ vựng |
47. B | Câu 47. According to the passage, scientists used isotopes from the water of the ice core to determine which of following? A. The amount of air that had bubbled to the surface since the ice had formed B. The temperature of the atmosphere when the ice was formed C. The rate at which water had been frozen in the glacier D. The date at which water had become locked in the glacier Giải thích: Theo đoạn văn, các nhà khoa học đã sử dụng chất đồng vị từ nước của lõi băng để xác định nhiệt độ của khí quyển khi băng được hình thành. Keywords: Instruments were used to measure the ratio of certain isotopes in the frozen water to get an idea of the prevailing atmospheric temperature at the time when that particular bit of water became locked in the glacier. (Các thiết bị được sử dụng để đo tỷ lệ của một số đồng vị nhất định trong nước đóng băng nhằm hiểu được nhiệt độ khí quyển phổ biến tại thời điểm phần nước cụ thể đó bị khóa trong sông băng.) | Đọc hiểu văn bản |
48. C | Câu 48. The word “remarkable” in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. genuine B. permanent C. extraordinary D. continuous Giải thích: The word “remarkable” in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. genuine: chính hãng B. permanent: vĩnh viễn C. extraordinary: phi thường gần nghĩa nhất với “remarkable” D. continuous: liên tục | Từ vựng |
49. B | Câu 49. The passage explains the origin of which of the following terms? A. Glacier (paragraph 1) B. Isotopes (paragraph 2) C. Industrial Revolution (paragraph 3) D. Carboniferous (paragraph 4) Giải thích: Đoạn văn giải thích nguồn gốc của thuật ngữ Isotopes – đồng vị, thuật ngữ này xuất phát từ các nhà khoa học tại Grenoble, Pháp. Keywords: Scientists in Grenoble, France, fractured portions of the core and measured the composition of ancient air released from bubbles in the ice. (Các nhà khoa học ở Grenoble, Pháp, đã bẻ gãy các phần lõi và đo thành phần không khí cổ xưa thoát ra từ các bong bóng trong băng.) | |
50. C | Câu 50. According to the passage, the Carboniferous period was characterized by . A. the burning of a large amount of coal B. a reduction in the number of coal deposits C. an abundance of plants D. an accelerated rate of glacier formation Giải thích: Theo đoạn văn, kỷ Các-bon được thể hiện bởi việc có dồi dào các loại thực vật. Keywords : The period was named for a profusion of plant life whose buried remains produced a large fraction of the coal deposits that are being brought to the surface and burned today. (Thời kỳ này được đặt tên theo sự phong phú của đời sống thực vật mà tàn tích bị chôn vùi đã tạo ra một phần lớn trữ lượng than đang được đưa lên bề mặt và đốt cháy ngày nay.) | Từ vựng |
Trên đây là đáp án và giải thích chi tiết cho đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn tiếng Anh của Chuyên Vinh. Các bạn hãy ghi chép lại những nội dung hữu ích để tích lũy được đầy đủ kiến thức, phục vụ cho kì thi tốt nghiệp THPT một cách thành công nhé.