Giải đáp án Đề thi minh họa môn tiếng Anh THPT 2024 chi tiết

Đáp án và Giải chi tiết Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2024

Trong bài viết này hãy cùng IZONE tìm hiểu về đề thi minh họa môn tiếng Anh mà Bộ GD&ĐT vừa mới ra mắt ngày 22/03/2024 nhé. Trong bài viết này, IZONE sẽ cung cấp đáp án tổng cũng như giải thích chi tiết từng câu hỏi, giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất trong kỳ thi THPTQG sắp tới.

Đề thi minh họa tiếng Anh 2024 Bộ GD&ĐT

Tải đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2024 PDF ngay tại đây:

Đáp án Đề minh họa tiếng Anh 2024 Bộ GD&ĐT 

Dưới đây là đáp án đề thi tốt nghiệp THPT minh họa môn Tiếng Anh 2024 dành cho bạn tham khảo:

1. D11. B21. B31. B41. B
2. A12. C22. A32. C42. B
3. B13. A23. B33. C43. D
4. A14. D24. D34. D44. A
5. C15. D25. C35. A45. C
6. B16. A26. D36. C46. A
7. C17. C27. C37. D47. C
8. D18. C28. C38. D48. D
9. A19. B29. A39. B49. A
10. B20. D30. D40. C50. B

Giải đề thi minh họa THPT Quốc Gia môn tiếng Anh năm 2024 chi tiết có giải thích đáp án

Phần chữa đề và giải đề thi minh họa THPT Quốc Gia môn tiếng Anh năm 2024 chi tiết có giải thích đáp án

Đáp án

Giải chi tiết

Phân loại

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn trao đổi sau đây.

1. D

Bob và Khánh đang trò chuyện.

– Bob: “Tôi nghĩ chúng ta nên hướng tới lối sống xanh.”

– Khánh: “_____ Nó giúp bảo vệ môi trường.”

A. Thật sao?

B. Tôi không nghĩ vậy.

C. Tất nhiên là không.

D. Chắc chắn rồi.

Giải thích: 

  • Đáp án A sai, do không phù hợp với bối cảnh

  • Đáp án B sai, do không phù hợp với bối cảnh (dùng “I don’t think so” khi không đồng tình với ai đó)

  • Đáp án C sai, do không phù hợp với bối cảnh (dùng “Of course not” khi không đồng tình với ai đó)

  • Đáp án D đúng

Bối cảnh xã hội

2. A

Giang đang ở nhà Mary.

– Mary: “Giang có muốn uống gì không?”

– Giang: “ _____ ”

A. Cảm phiền cho tôi tách cà phê.

B. Vâng, tôi muốn một ít bánh mì.

C. Vâng, tôi đói.

D. Không, tôi thích trà hơn

Giải thích: 

  • Đáp án A đúng

  • Đáp án B sai, do không phù hợp với bối cảnh (Mary đang hỏi có muốn uống gì không, chứ không phải ăn gì không )

  • Đáp án C sai, do không phù hợp với bối cảnh (Mary đang hỏi có muốn uống gì không, chứ không phải đói hay không)

  • Đáp án D sai, do không phù hợp với bối cảnh (Mary đang hỏi có muốn uống gì không, thích cái gì hơn cái gì)

Bối cảnh xã hội

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.

3. B

Hong is _____ student in her class.

A. the most tall

B. the tallest

C. the more tall

D. the taller

Giải thích: 

Kiến thức về so sánh nhất

  • Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj_est

  • Tính từ dài: S + tobe + the most + adj

Tall là tính từ ngắn → có dạng the tallest 

Dịch:

Hồng là học sinh cao nhất trong lớp của cô ấy.

So sánh nhất

4. A

The school’s going to have a swimming _____ for the first-year students.

A. competition

B. compete 

C. competitively

D. competitive

Giải thích: 

Kiến thức về từ vựng: 

Sau mạo từ a, thì cần có 1 danh từ/ cụm danh từ, mà trong các đáp án chỉ có competition là danh từ → chọn competition 

A swimming competition (n) một cuộc thi bơi

B. compete (v) tranh đấu

C. competitively (adv) một cách cạnh tranh

D. competitive (adj) mang tính cạnh tranh

Dịch:

Trường sắp tổ chức cuộc thi bơi lội dành cho học sinh năm nhất.

Từ loại

5. C

Air pollution has become serious, _____ health problems for many people.

A. is caused 

B. to cause 

C. causing

D. caused 

Giải thích: 

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụ thể hơn, trong câu hỏi đang thực hiện rút gọn Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động.

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thì ta rút gọn đại từ quan hệ, và động từ sẽ chuyển sang dạng Ving

→ Chọn đáp án C

Dịch:

Ô nhiễm không khí đã trở nên nghiêm trọng, gây ra các vấn đề sức khỏe cho nhiều người.

Mệnh đề quan hệ

6. B

In _____ evening, we sometimes eat out with our friends.

A. an

B. the

C. Ø (no article)

D. a

Giải thích: 

Kiến thức về mạo từ, khi nhắc đến các thời điểm trong ngày, ta cần dùng mạo từ the

Các thời điểm trong ngày

  • Vào buổi sáng: in the morning

  • Vào buổi chiều: in the afternoon

  • Vào buổi tối: in the evening

Dịch:

Vào buổi tối, đôi khi chúng tôi đi ăn với bạn bè.

Mạo từ

7. C

His health has improved a lot since he _____ smoking

A. put on

B. got up

C. gave up

D. took off

Giải thích: 

Kiến thức về từ vựng.

A. put on (v) mặc lên

B. got up (v) thức dậy

C. gave up (v) từ bỏ

D. took off (v) cởi đồ

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi → chọn đáp án C

Dịch:

Sức khỏe của anh ấy đã cải thiện rất nhiều kể từ khi anh ấy bỏ thuốc lá

Phrasal verb

8. D

The kitchen _____ by my mother last Sunday morning.

A. was cleaning

B. cleans

C. has cleaned

D. was cleaned

Giải thích: 

Kiến thức câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vpii

Dấu hiệu nhận biết: 

  • by my mother: bởi mẹ của tôi

  • last Sunday morning: sáng CN tuần trước

Dịch:

Nhà bếp đã được mẹ tôi dọn dẹp vào sáng chủ nhật tuần trước.

Câu bị động

9. A

I will never forget _____with Tom. We had a wonderful time together.

A. working

B. work

C. to work

D. to working

Giải thích: 

Kiến thức về từ vựng:

  • Forget + Ving: quên đã làm gì

  • Forget to V: quên phải làm gì

Dựa vào ngữ cảnh của câu → chọn đáp án A

Dịch:

Tôi sẽ không bao giờ quên đã từng làm việc với Tom. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.

Từ vựng

10. B

They should write an outline for their presentation,_____ ?

A. should they

B. shouldn’t they

C. do they

D. don’t they

Giải thích:

Kiến thức về câu hỏi đuôi.

Do vế đầu của câu đang là dạng khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định → chọn đáp án B

Dịch:

Họ nên viết dàn ý cho bài thuyết trình của mình, phải không?

Câu hỏi đuôi

11. B

The results of a recent study greatly _____ teenagers’ current preferences for leisure activities.

A. flared

B. illuminated

C. flashed

D. blazed

Giải thích:

A. flared (v) bùng lên

B. illuminated (v) minh họa/ minh chứng

C. flashed (v) lóe lên

D. blazed (v) rực sáng

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi → chọn đáp án B

Dịch:

Kết quả của một nghiên cứu gần đây đã minh chứng rất rõ ràng sở thích hiện tại của thanh thiếu niên đối với các hoạt động giải trí.

Từ vựng

12. C

When I came to his house, he _____ a football match on TV.

A. is watching

B. has watched

C. was watching

D. watches

Giải thích:

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì. Câu này nói về cách dùng của thì quá khứ đơn với quá khứ tiếp diễn: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

Chú ý cấu trúc:  when S + V (quá khứ), S + V (quá khứ tiếp diễn)

Dịch:

Khi tôi đến nhà anh ấy, anh ấy đang xem một trận bóng đá trên TV.

Thì động từ

13. A

He got a heavy_____for breaking the traffic regulations yesterday.

A. fine 

B. rate

C. money

D. fare

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

A. fine (n) tiền phạt

B. rate (n) giá 

C. money (n) tiền

D. fare (n) vé xe

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi → chọn đáp án A

Dịch:

Hôm qua anh ấy bị phạt nặng vì vi phạm luật lệ giao thông.

Từ vựng

14. D

Jack will join us _____ 

A. as soon as he had finished his homework

B. as soon as he will finish his homework

C. as soon as he finished his homework

D. as soon as he finishes his homework

Giải thích:

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì. Cụ thể câu hỏi trên đang nói về kết hợp giữa thì hiện tại đơn và tương lai đơn 

Chú ý cấu trúc: 

as soon as + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

Dịch:

Jack sẽ tham gia cùng chúng ta ngay sau khi anh ấy làm xong bài tập về nhà

Sự hòa hợp giưa các thì

15. D

Whenever Ms. White prepares a meal, her children help her _____ the table.

A. stand

B. go

C. jump

D. lay

Giải thích:

Kiến thức về collocation

Chú ý cấu trúc: lay the table (v) dọn bàn 

Dịch:

Bất cứ khi nào bà White chuẩn bị bữa ăn, các con của bà đều giúp bà dọn bàn ăn.

Collocation

16. A

It’s impossible  _____ us to sleep because of the noise.

A. for

B. on

C. at

D. to

Giải thích:

Kiến thức về chủ ngữ giả

Chú ý cấu trúc: It is adj (for somebody) to V

Dịch:

Chúng tôi không thể ngủ được vì tiếng ồn.

Chủ ngữ giả

17. C

John can’t hang out with his friends at the weekend since he needs to hit _____  to prepare for the upcoming exams.

A. the papers

B. the roof

C. the books

D. the dictionary

Giải thích:

Kiến thức về thành ngữ:

Chú ý: hit the books (idiom) học tập

Dịch:

John không thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần vì anh ấy cần phải học bài để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Idiom 

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau đây

18. C

A. comic /ˈkɑːmɪk/

B. comfort  /ˈkʌmfərt/

C. city /ˈsɪti/

D. cancer /ˈkænsər/

Giải thích:

A. comic (n) truyện tranh

B. comfort  (n) thoải mái

C. city (n) thành phố

D. cancer (n) ung thư

Phát âm

19. B

A. wife /wf/

B. give /ɡɪv/

C. mine /mn/

D. smile /sml/

Giải thích:

A. wife (n) vợ

B. give (v) cho

C. mine (n) quặng mỏ

D. smile (n) nụ cười

Phát âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm trong mỗi câu hỏi sau đây.

20. D

A. popular /ˈpɑːpjələr/ → trọng âm 1

B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ → trọng âm 1

C. accurate /ˈækjərət/ → trọng âm 1

D. effective /ɪˈfektɪv/ → trọng âm 2

Giải thích:

A. popular (adj) phổ biến

B. dangerous (adj) nguy hiểm

C. accurate (adj): chính xác 

D. effective (adj) hiệu quả

Trọng âm

21. B

A. offer /ˈɔːfər/ → trọng âm 1

B. describe /dɪˈskraɪb/  → trọng âm 2

C. threaten /ˈθretn/ → trọng âm 1

D. finish /ˈfɪnɪʃ/ → trọng âm 1

Giải thích:

A. offer (v) đề nghị

B. describe (v) miêu tả

C. threaten (v) đe dọa

D. finish (v) kết thúc

Trọng âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây

22. A

The salary you receive will vary according to your qualifications and experience.

A. change

B. take

C. stand

D. hold

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

A. change (v) thay đổi

B. take (v) lấy

C. stand (v) đứng

D. hold (v) giữ

Vary (v) thay đổi ~ change (v) 

Dịch:

Mức lương bạn nhận được sẽ khác nhau tùy theo trình độ và kinh nghiệm của bạn.

Từ vựng

23. B

The house looks quite different now because they have made major changes to it.

A. small

B. big

C. normal

D. tiny

Giải thích:

A. small (adj) nhỏ

B. big (adj) to 

C. normal (adj) bình thường

D. tiny (adj) rất nhỏ

Major (adj) lớn, quan trọng ~ big (adj) 

Dịch:

Ngôi nhà bây giờ trông khá khác biệt vì họ đã thực hiện những thay đổi lớn đối với nó.

 

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ NGƯỢC NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây

24. D

New laws to conserve the wildlife in this area have been passed.

A. protect

B. maintain

C. preserve

D. destroy

Giải thích:

A. protect (v) bảo vệ

B. maintain (v) duy trì

C. preserve (v) bảo tồn

D. destroy (v) phá hủy

Conserve (v) bảo tồn, bảo vệ >< destroy (v) phá hủy

Dịch:

Luật mới để bảo tồn động vật hoang dã ở khu vực này đã được thông qua.

Từ vựng

25. C

His resignation came as a bolt from the blue. We were all very surprised.

A. accidentally

B. suspiciously

C. predictably

D. incredibly

Giải thích:

A. accidentally (adv) 1 cách tình cờ

B. suspiciously (adv) 1 cách đáng ngờ

C. predictably (adv) có thể lường trước 

D. incredibly (adv) không thể ngờ tới

as a bolt from the blue (idiom) đột ngột, bất ngờ >< predictably (adv) có thể lường trước 

Dịch:

Việc từ chức của ông đến như một tia sét giữa trời quang. Tất cả chúng tôi đều rất ngạc nhiên.

Từ vựng

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 26 đến 30

26. D

A. little

B. another

C. every

D. many

Giải thích:

Kiến thức về lượng từ

  • Little + N không đếm được

  • Another + N đếm được số ít

  • Every + N đếm được số ít

  • Many + N đếm được số nhiều

Sau chỗ trống là từ countries (N từ đếm được số nhiều) → trước đó cần sử dụng từ many

Dịch:

Tourism is now one of the largest industries in the world, and is the main source of income in many countries

(Du lịch hiện là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất thế giới và là nguồn thu nhập chính ở nhiều quốc gia)

Lượng từ

27. C

A. bring

B. take

C. meet

D. look

Giải thích:

Kiến thức về collocation:

meet one’s need: đáp ứng nhu cầu của ai

Dịch:

Unfortunately, the construction of essential facilities to meet the increasing need of visitors has destroyed natural habitats, thus threatening wildlife and spoiling some of the world’s most beautiful regions

(Thật không may, việc xây dựng các cơ sở vật chất thiết yếu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của du khách đã phá hủy môi trường sống tự nhiên, đe dọa động vật hoang dã và làm hư hỏng một số khu vực đẹp nhất thế giới.)

Collocation 

28. C

A. where

B. when

C. which

D. who

Giải thích:

Kiến thức về đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

  • Where: trạng từ quan hệ nói về nơi chốn

  • When: trạng từ quan hệ nói về thời gian 

  • Which: đại từ quan hệ, thay thế cho các từ chỉ sự vật, sự việc

  • Who: đại từ quan hệ, thay thế cho các danh từ chỉ người 

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đại từ quan hệ which sẽ hợp lý.

Dịch:

Air travel to distant places results in huge amounts of carbon emissions which contribute to global warming.

(Việc di chuyển bằng đường hàng không đến những nơi xa xôi tạo ra một lượng lớn khí thải carbon, thứ mà góp phần vào sự nóng lên toàn cầu)

Mệnh đề quan hệ

29. A

A. but

B. even

C. because

D. moreover

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh của câu, 

(1) The majority of holidaymakers are unaware of such issues: Phần lớn khách du lịch không biết về những vấn đề như vậy

(2) fortunately there are people who would rather travel with environmental responsibility: may mắn thay có những người thích đi du lịch có trách nhiệm với môi trường hơn

Ta thấy rằng 2 vế này có sự tương phản với nhau, vì vậy cần phải chọn 1 từ nối thể hiện sự tương phản → chọn but

Dịch:

The majority of holidaymakers are unaware of such issues, but fortunately there are people who would rather travel with environmental responsibility.

(Phần lớn khách du lịch không biết về những vấn đề như vậy, nhưng may mắn thay, có những người thích đi du lịch với trách nhiệm với môi trường hơn.)

Từ nối

30. D

A. harmful

B. significant

C. destructive

D. minimal

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

A. harmful (adj) gây hại

B. significant (adj) đáng kể

C. destructive (adj) hủy diệt

D. minimal (adj) rất nhỏ

Dựa vào bối cảnh của bài đọc, ta thấy từ minimal trong trường hợp này là hợp lý nhất.

Dịch:

They choose their travelling carefully, and try to make sure that their visit will have only a minimal effect on the environment.
(Họ lựa chọn chuyến đi một cách cẩn thận và cố gắng đảm bảo rằng chuyến thăm của họ sẽ chỉ ảnh hưởng tối thiểu đến môi trường.)

Từ vựng

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35

31. B

Đoạn văn chủ yếu nói về

A. một chương trình truyền hình về giới trẻ ở Singapore

B. một trải nghiệm đầy thử thách của một sinh viên trẻ

C. khó khăn của một cô gái trẻ trong việc kiếm tiền

D. kinh nghiệm của người lau cửa sổ tòa nhà chọc trời

Giải thích:

Thông tin chủ đạo của đoạn văn nói về trải nghiệm của Sheena Southall, 1 sinh viên trẻ 22 tuổi với trải nghiệm rất thử thách là lau cửa sổ cho các tòa nhà chọc trời.

Đọc hiểu đoạn văn

32. C

Từ “It” ở đoạn 1 đề cập đến

A. thế giới

B. một quảng cáo

C. một chương trình truyền hình

D. giới hạn của cô ấy

Giải thích:

Kiến thức về đại từ, từ “it” được sử dụng để thay thế cho 1 danh từ đứng trước.

Keyword:

Sheena Southall, a 22-year-old student, was keen to test her limit when she agreed to appear on a TV show. It has been described as one of the most fascinating shows in the world.

→ Đáp án là C

Đại từ

33. C

Theo đoạn văn, Sheena muốn xuất hiện trên chương trình để .

A. hoàn thành việc học của mình

B. trở thành người dọn dẹp

C. khám phá giới hạn của cô ấy

D. tham dự một cuộc phỏng vấn

Giải thích:

Sheena muốn xuất hiện trong chương trình để khám phá giới hạn của bản thân.

Keyword:

She saw an advert which said: “Do you want to make some quick cash and do you want to travel?” She talked to herself: “Why don’t I have a try? I’m always looking for an opportunity to test myself.” 

→ Đáp án là C

Đọc hiểu đoạn văn

34. D

Từ “tough” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với

A. tiring 

B. boring 

C. negative

D. difficult

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

A. tiring (adj) mệt mỏi

B. boring (adj) nhàm chán

C. negative (adj) tiêu cực

D. difficult (adj) khó khăn

Tough (adj): khó khăn ~ difficult

Từ vựng

35. A

Theo đoạn 3, Sheena đã làm tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ

A. bỏ học

B. săn việc làm

C. lau chùi cửa sổ

D. mang xô nước nặng

Giải thích:

Theo đoạn 3, Sheena hoàn toàn không bỏ học. Thực tế ngay khi cô ấy trở về, cô ấy đã học xong và tốt nghiệp.

Keyword:

As soon as she got back, she finished her studies and graduated

Đọc hiểu đoạn văn

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.

36. C

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề đúng nhất của đoạn văn?

A. Thiết bị mới – Chức năng cũ

B. Những phát minh trước khi có mạng xã hội

C. Thời gian sử dụng màn hình trước khi đi ngủ

D. Thời gian sử dụng màn hình- Thời gian tốt nhất

Giải thích:

Nội dung chính của bài đọc nói về mối quan hệ giữa thời gian sử dụng điện thoại trước khi đi ngủ và giấc ngủ của chúng ta. Nó nhấn mạnh việc tiếp xúc với ánh sáng xanh phát ra từ màn hình có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất melatonin, hormone ngủ, dẫn đến khó ngủ và thức dậy nhiều lần trong đêm. 

Đọc hiểu đoạn văn

37. D

Ánh sáng xanh từ màn hình kỹ thuật số ảnh hưởng đến _____

A. cách mọi người sử dụng thiết bị của họ. 

B. thói quen đọc sách của mọi người 

C. cách mọi người giao tiếp. 

D. sự sản xuất melatonin của cơ thể

Giải thích:

Ánh sáng xanh từ màn hình kỹ thuật số ảnh hưởng đến quá trình sản xuất melatonin của cơ thể

Keyword:

All devices’ screens give out a large amount of blue light, which affects the body’s production of the sleep hormone, melatonin, which can change your sleep patterns

Đọc hiểu đoạn văn

38. D

Từ “suffer” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với

A. gets longer 

B. improves 

C. maintains 

D. becomes worse

Giải thích:

Kiến thức từ vựng

A. gets longer (v) dài hơn

B. improves (v) cải thiện

C. maintains (v) duy trì

D. becomes worse (v) trở nên tồi tệ hơn

Từ suffer (v) gánh chịu, đau khổ, có nghĩa gần nhất với cụm từ “become worse”: trở nên tồi tệ hơn

Từ vựng

39. B

Từ “severe” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với

A. potential 

B. serious 

C. basic 

D. obvious

Giải thích:

Kiến thức từ vựng

A. potential (adj) có triển vọng

B. serious  (adj) nghiêm trọng

C. basic (adj) cơ bản

D. obvious (adj) rõ ràng

Từ “severe” có nghĩa là nghiêm trọng ~ serious

Từ vựng

40. C

Từ “it” ở đoạn 4 đề cập đến

A. đồng hồ báo thức

B. giờ đi ngủ

C. điện thoại của bạn

D. ảnh của bạn

Giải thích:

Kiến thức về đại từ. Đại từ ‘it’ đề cập đến 1 danh từ đứng trước nó. Trong câu này, từ “it” được sử dụng để đề cập đến từ “your phone

Keyword:

So, it is clear you should not use your phone before you go to sleep. Why not leave it in another room?

Đại từ 

41. B

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Ngủ ngon rất quan trọng đối với sự phát triển của não bộ.

B. Đọc sách in khiến bạn khó ngủ.

C. Tiếp xúc với ánh sáng xanh trước khi đi ngủ có hại cho chất lượng giấc ngủ.

D. Chất lượng giấc ngủ kém có thể dẫn đến buồn bã và lo lắng.

Giải thích:

Đáp A sai, vì nội dung đúng với thông tin của đoạn văn

Đáp án B đúng, vì nội dung sai với thông của đoạn văn

Đáp án C sai, vì nội dung đúng với thông tin của đoạn văn

Đáp án D sai, vì nội dung đúng với thông tin của đoạn văn.

Keyword:

You should rediscover paper books and enjoy feeling tired and sleepy before bedtime rather than wondering why your best friend has not liked your photo!

Đọc hiểu văn bản

42. B

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn đọc?

A. Tác dụng của ánh sáng xanh đối với giấc ngủ vẫn còn gây tranh cãi.

B. Các công ty công nghệ đã quan tâm đến sức khỏe của người dùng.

C. Đồng hồ báo thức kiểu cũ phổ biến hơn điện thoại mới.

D. Nên tránh trò chuyện với người khác trên mạng xã hội, đặc biệt là đối với thanh thiếu niên

Giải thích:

Đáp án A sai, vì ảnh hưởng của ánh sáng xanh đối với giấc ngủ thì không còn bàn cãi

Đáp án B đúng, vì các công ty công nghệ đã bắt đầu quan tâm đến sức khỏe của người dùng bằng việc đưa ra thêm các chức năng cho điện thoại như chế độ đèn ban đêm.

Đáp án C sai, vì không có thông tin là đồng hồ báo thức kiểu cũ thì phổ biến hơn điện thoại mới

Đáp án D sai, vì không phải bài đọc muốn khuyên là tránh trò chuyện với người khác trên mạng xã hội, mà chỉ đơn giản khuyên là giảm thời gian sử dụng điện thoại trước đi ngủ.

Đọc hiểu văn bản

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau

43. D

He didn’t try his best. He didn’t make much progress.

A. If he had tried his best, he can have made a lot of progress.

B. If he had tried his best, he can’t have made much progress.

C. If he had tried his best, he couldn’t have made much progress.

D. If he had tried his best, he could have made a lot of progress

Giải thích:

Kiến thức về câu điều kiện loại 3.

If + S + had (not) + Vpii, S + would/could (not) have + Vpii

Đáp án A sai, do bị sai về cấu trúc của câu điều kiện loại 3

Đáp án B sai, do bị sai về cấu trúc của câu điều kiện loại 3

Đáp án C sai, do bị sai về mặt ngữ nghĩa với đề bài

Đáp án D đúng

Dịch: 

Anh ấy đã không cố gắng hết sức. Anh ấy không đạt được nhiều tiến bộ

~ Nếu anh ấy cố gắng hết sức thì anh ấy đã có thể tiến bộ rất nhiều

Câu điều kiện

44. A

Hoa had just graduated from university. She was offered a job in a prestigious multinational corporation.

A. Hardly had Hoa graduated from university when she was offered a job in a prestigious multinational corporation.

B. Only after Hoa was offered a job in a prestigious multinational corporation did she graduate from university.

C. Not until Hoa was offered a job in a prestigious multinational corporation did she graduate from university.

D. Had it not been for Hoa’s graduation from university, she would have been offered a job in a prestigious multinational corporation.

Giải thích:

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì trong tiếng Anh. Trong câu này, tác giả đang kết hợp giữa thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn

Chú ý cấu trúc: 

  • Hardly + had + S + Vpii, S + V (quá khứ đơn)

Đáp án A đúng

Đáp án B sai vì trái ngược nghĩa với câu hỏi đề bài

Đáp án C sai vì trái ngược nghĩa với câu hỏi đề bài 

Đáp án D  sai vì trái ngược nghĩa với câu hỏi đề bài

Dịch:

Hoa vừa mới tốt nghiệp đại học. Cô được mời làm việc tại một tập đoàn đa quốc gia có uy tín.

A. Hoa vừa tốt nghiệp đại học thì đã được mời làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia có uy tín.

B. Chỉ sau khi Hoa được mời làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia có uy tín, cô ấy mới tốt nghiệp đại học.

C. Mãi đến khi Hoa được mời làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia có uy tín, cô ấy mới tốt nghiệp đại học.

D. Nếu Hoa không tốt nghiệp đại học thì cô ấy đã được mời làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia có uy tín.

Sự hòa hợp giữa các thì

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau

45. C

All office workers are required to wear her name tags in the workplace

A. office

B.required

C. her

D. workplace

Giải thích:

Trong câu này, đáp án sai là C. her, bởi vì workers là danh từ số nhiều → phải chuyển her thành their

Dịch:

Tất cả nhân viên văn phòng đều phải đeo thẻ tên tại nơi làm việc

Tính từ sở hữu

46. A

The local government and the advisable committee agreed that the construction of the new residential area should play a substantial role in the long-term goals.

A. advisable 

B. residential 

C. substantial 

D. long-term

Giải thích:

Kiến thức về collocation

Từ advisable (adj) thích hợp, đáng theo;  sẽ không phù hợp để đi cùng với từ committee.

Phải chuyển advisable → advisory

Chú ý: advisory committee (n) ủy ban tư vấn

Dịch:

Chính quyền địa phương và ủy ban tư vấn đã đồng ý rằng việc xây dựng khu dân cư mới sẽ đóng một vai trò quan trọng trong các mục tiêu dài hạn.

Collocation

47. C

Many doctors in our hospital volunteer to help people in remote areas last year

A. Many 

B. our

C. volunteer

D. areas

Giải thích:

Kiến thức về thì quá khứ đơn.

Chú ý dấu hiệu của quá khứ đơn: last year

Động từ volunteer → volunteered

Dịch:

Năm ngoái có nhiều bác sĩ ở bệnh viện chúng tôi tình nguyện giúp đỡ người dân vùng sâu vùng xa.

Thì động từ

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây.

48. D

Visitors are not permitted to enter this area.

A. Visitors won’t enter this area

B. Visitors needn’t enter this area

C. Visitors wouldn’t enter this area.

D. Visitors mustn’t enter this area

Giải thích:

Kiến thức về động từ khuyết thiếu.

  • Won’t: sẽ không làm gì

  • Needn’t: không cần làm gì

  • Wouldn’t: sẽ không làm gì

  • Mustn’t: không được phép làm gì  

Dựa vào nghĩa của đề bài, đáp án đúng là D

Dịch:

Du khách không được phép vào khu vực này.

A. Du khách sẽ không vào khu vực này

B. Du khách không cần vào khu vực này

C. Du khách sẽ không vào khu vực này.

D. Du khách không được vào khu vực này

Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

49. A

The last time Tim played basketball with his brother was five months ago.

A. Tim hasn’t played basketball with his brother for five months.

B. Tim didn’t play basketball with his brother for five months.

C. Tim has played basketball with his brother for five months.

D. Tim started playing basketball with his brother five months ago

Giải thích:

Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành:

  • S + have/has + Vpii  + O

  • S + have/has not + Vpii + O

  • Have/has + S + Vpii + O?

Đáp án A đúng

Đáp án B sai, động từ phải chia ở hiện tại hoàn thành (dấu hiệu là: for five months) 

Đáp án C sai, vì nghĩa ngược với nghĩa của câu hỏi

Đáp án D sai, vì nghĩa không giống với nghĩa của câu hỏi

Dịch:

Lần cuối cùng Tim chơi bóng rổ với anh trai là cách đây 5 tháng.

A. Tim đã không chơi bóng rổ với anh trai mình được 5 tháng rồi.

C. Tim đã chơi bóng rổ với anh trai được năm tháng.

D. Tim bắt đầu chơi bóng rổ với anh trai cách đây 5 tháng

Hiện tại hoàn thành

50. B

“My sister has just finished her English course,” said Tony.

A. Tony said that my sister has just finished her English course.

B. Tony said that his sister had just finished her English course.

C. Tony said that my sister had just finished her English course.

D. Tony said that his sister just finished her English course

Giải thích:

Kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh.

Đáp án A sai, vì chưa lùi my → his

Đáp án B đúng

Đáp án C sai vì chưa lùi my → his

Đáp án D sai vì chưa lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành

Dịch:

Tony nói: “Em gái tôi vừa kết thúc khóa học tiếng Anh.

B. Tony nói rằng em gái anh vừa kết thúc khóa học tiếng Anh.

Câu tường thuật

IZONE hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ đáp án đề thi minh họa 2024 môn Anh của Bộ GD&ĐT. Chúc các bạn học tốt!