Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh năm 2024 – Sở Cà Mau [Đáp án – Giải chi tiết]
Vào đầu tháng 5, sở GD Cà Mau đã tổ chức kỳ thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia cho các em học sinh, và đã cung cấp một đề thi thử tiếng Anh rất hay. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE giải đề thi thử tiếng Anh sở Cà Mau năm 2024 nhé.
Đề thi thử tiếng Anh sở Cà Mau 2024
Đáp án & Giải chi tiết Đề thi thử tiếng Anh sở Cà Mau
Đáp án
1. D | 11. B | 21. A | 31. A | 41. A |
2. D | 12. C | 22. D | 32. A | 42. B |
3. C | 13. C | 23. B | 33. A | 43. C |
4. B | 14. D | 24. D | 34. B | 44. C |
5. A | 15. D | 25. A | 35. B | 45. A |
6. A | 16. C | 26. C | 36. D | 46. D |
7. A | 17. D | 27. D | 37. A | 47. A |
8. D | 18. D | 28. C | 38. A | 48. A |
9. D | 19. D | 29. B | 39. B | 49. D |
10. C | 20. A | 30. D | 40. A | 50. C |
Giải chi tiết
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in | ||
D | Question 1. A. country B. comfort C. complete D. center Giải thích: A. country /ˈkʌntri/ B. comfort /ˈkʌmfərt/ C. complete /kəmˈpliːt/ D. center /ˈsentər/ | Kiến thức về phát âm |
D | Question 2. A. hide B. like C. shine D. pick Giải thích: A. hide /haɪd/ B. like /laɪk/ C. shine /ʃaɪn/ D. pick /pɪk/ | Kiến thức về phát âm |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the | ||
C | Question 3. A. sacrifice B. devastate C. deliver D. organize Giải thích: A. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ B. devastate /ˈdevəsteɪt/ C. deliver /dɪˈlɪvər/ D. organize /ˈɔːrɡənaɪz/ Tất cả các từ sacrifice, devastate, organize đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, trong khi “deliver ” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | Kiến thức về trọng âm |
Question 4. A. action B. attempt C. product D. effort Giải thích: A. action /ˈækʃn/ B. attempt /əˈtempt/ C. product /ˈprɑːdʌkt/ D. effort /ˈefərt/ Tất cả các từ: action, attempt, effort đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi “attempt ” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | ||
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following | ||
A | Question 5.Oswestry is a small town market ________on the border between England and Wales. A. sitting B. is sat C. to sit D. sat Giải thích: Kiến thức liên quan đến rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Câu đầy đủ: Oswestry is a small town market which sits on the border betweenEngland and Wales. Câu rút gọn Oswestry is a small town market sitting on the border betweenEngland and Wales. Dịch: Oswestry là một thị trấn nhỏ nằm ở biên giới giữa Anh và Wales | Mệnh đề quan hệ |
A | Question 6.Several people have________ a complaint about the receptionist’s rudeness. A. lodged B. fixed C. staged D. coined Giải thích:
Dịch: Một số người đã khiếu nại về sự thô lỗ của nhân viên tiếp tân. | Collocation |
A | Question 7.Mr.Traver is retiring after a ________ career in advertising. A. successful B. succeed C. successfully D. success Giải thích: Trong câu này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ career ở sau. Dịch: Mr.Traver sắp nghỉ hưu sau một sự nghiệp thành công trong lĩnh vực quảng cáo. | Từ loại |
D | Question 8. You couldn’t hold this door open for me,________? A. doyou B. couldn’tyou C. don’tyou D. could you Giải thích: Nếu trợ động từ vế trước của câu hỏi đuôi ở dạng phủ định (couldn’t), thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định (could) Dịch: Bạn không thể giữ cánh cửa này mở cho tôi được phải không? | Câu hỏi đuôi |
D | Question 9. My washing machine is being repaired as it ________ yesterday. A. came down B. brought down C. put off D. broke down Giải thích: Kiến thức về phrasal verbs A. came down (v) xuống, đi xuống B. brought down (v): giảm, hạ C. put off (v) trì hoãn D. broke down (v) hỏng hóc Dịch: Máy giặt của tôi đang được sửa chữa vì nó bị hỏng ngày hôm qua. | Phrasal verbs |
Question 10. Mary and Jenny are thick as________,and it’s like they can read each other’s minds. A. workers B. judges C. thieves D. robbers Giải thích: Kiến thức về từ vựng be (as) thick as thieves (idiom): thân thiết, hiểu nhau rất rõ Dịch: Mary và Jenny rất thân nhau, và như thể họ có thể đọc được suy nghĩ của nhau. | Thành ngữ | |
B | Question 11. He will go on holiday with his family ________. A. by the time he passed the examination B. as soon as he passes the examination C. when he passed the examination D. after he had passed the examination Giải thích: Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì của động từ: Thì tương lai đơn có thể kết hợp với các thì hiện tại như hiện tại hoàn thành, hoặc hiện tại đơn, chứ không kết hợp cùng với thì quá khứ đơn. Chú ý: Dịch: Anh ấy sẽ đi nghỉ cùng gia đình ngay sau khi vượt qua kỳ thi | Hòa hợp thì của động từ |
C | Question 12. New York is considered as one of________cities in the world. A. the more dangerous B. more dangerous C. the most dangerous D. as dangerous as Giải thích: Câu này cần sử dụng so sánh nhất để miêu tả thành phố New York so với các thành phố khác trên thế giới. Cấu trúc so sánh nhất:
Dangerous là tính từ dài, vì vậy đáp án là C Dịch: New York được coi là một trong những thành phố nguy hiểm nhất thế giới | |
C | Question 13. My holiday plans________ by the bad weather. A. spoil B. were spoiling C. have been spoiled D. spoiled Giải thích: Kiến thức liên quan đến câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Kế hoạch nghỉ lễ của tôi đã bị phá hỏng bởi thời tiết xấu. | Câu bị động |
D | Question 14. Because of the benefits of cycling, more and more cycling _______are encouraged to make by all of different ages. A. journeys B. voyages C. travels D. trips Giải thích: Kiến thức về collocation:
Dịch: Vì những lợi ích của việc đi xe đạp, ngày càng có nhiều chuyến đi xe đạp được khuyến khích thực hiện ở mọi lứa tuổi khác nhau. | Collocation |
D | Question 15. While John_________home from work yesterday,a dog ran into the middle of the road. A. drives B. is driving C. has driven D. was driving Giải thích: Kiến thức nói về sự kết hợp giữa gì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn. Mục đích để nói về 1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
Dịch: Khi John đang lái xe về nhà sau giờ làm việc hôm qua, thì một con chó chạy đến giữa đường | Thì quá khứ tiếp diễn |
C | Question 16. The Falklands are islands in the south of_________Atlantic Ocean. A. an B. a C. the D. no article Giải thích: “the Atlantic Ocean” là một cụm từ danh từ riêng chỉ Đại Tây Dương, do đó cần dùng mạo từ xác định “the”. Dịch: Quần đảo Falklands là những hòn đảo ở phía nam Đại Tây Dương | Mạo từ |
D | Question 17. With the help of Artificial Intelligence, robots are capable ________ imitating human actions intelligently. A. for B. with C. on D. of Giải thích: Kiến thức về giới từ
Dịch: Với sự trợ giúp của Trí tuệ nhân tạo, robot có khả năng bắt chước hành động của con người một cách thông minh. | Giới từ/Collocation |
D | Question 18. I’m Sorry. I don’t remember ________ you before. A. to meet B. meet C. to meeting D. meeting Giải thích: Cách sử dụng từ remember
Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi, chọn đáp án D Dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không nhớ đã gặp bạn trước đây. | Từ vựng |
D | Question 19. Students should _________some research on the internet before writing their essays. A. work B. run C. make D. do Giải thích: Kiến thức về collocation
Dịch: Học sinh nên thực hiện một số nghiên cứu trên internet trước khi viết bài luận của mình. | Collocation |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. | ||
A | Question 20. Mr.Lam and Ms.Hoa are talking about their students’ part-time jobs. -Mr.Lam: “I think students should not work more than twenty hours per week during term time.” -Ms.Hoa: “________because working too much may have negative effects on their health and study.” A. I quite agree with you B. I don’t think it’s a good idea C. That’s not a good idea D. I quite disagree with you Giải thích:
| Bối cảnh xã hội |
A | Question 21. Jessica and Daniel are cooking dinner. -Jessica:“Can you get some onions from the fridge?” -Daniel: “___________.” A. Certainly B. No, thanks C. Yes, please D. Never mind Giải thích:
| Bối cảnh xã hội |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
Question 22. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films. A. contests B. economics C. businesses D. advertisements Giải thích: Từ “commercials” trong câu hỏi có nghĩa là “quảng cáo”, vì vậy câu trả lời đúng là D. advertisements. A. contests (n) các cuộc thi B. economics (n) kinh tế học C. businesses (n) các doanh nghiệp Dịch: Quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV khiến nhiều khán giả mất tập trung khi xem bộ phim yêu thích của họ. | Từ vựng | |
Question 23. Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with institutions for high-quality linguistic teaching. A. affectionate B. friendly C. noticeable D. natural Giải thích: Từ “hospitable ” có nghĩa là thân thiện, mến khách vì vậy từ đồng nghĩa với từ này sẽ là “friendly” (thân thiện). Dịch: Paris là địa điểm lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố đẹp và thân thiện với các các viện đào tạo dạy ngôn ngữ chất lượng cao. | Từ vựng | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
Question 24. Don’t tellJane anything about the surprisepartyforJack. She has got a big mouth. A. I can’t eat a lot B. hates parties C. talks too much D. can keep secrets Giải thích: Kiến thức về thành ngữ
Vì vậy, từ trái nghĩa với thành ngữ này là: D. can keep secrets: có thể giữ bí mật Dịch: Đừng kể cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không giữ được bí mật đâu | Từ vựng | |
Question 25. His parents’ reassurances did nothing to diminish his anxiety when the final examination was coming very soon. A. confidence B. apprehension C. sadness D. boredom Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Vì vậy, từ trái nghĩa với thành ngữ này là: A.confidence (tự tin) Dịch: Sự động viên của cha mẹ không làm giảm đi chút nào nỗi lo âu của anh khi kỳ thi cuối kỳ sắp diễn ra | Từ vựng | |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. | ||
C | Question 26. What is the passage mainly about? A. The future of advertising with digital technology. B. The advertisement of bloggers to search for online customers. C. The advertisement of companies on social media networking. D. New strategies for marketing of targeting Asian customers. Giải thích: A. Tương lai của quảng cáo với công nghệ kỹ thuật số. B. Quảng cáo của những người viết blog để tìm kiếm khách hàng trực tuyến. C. Quảng cáo của các công ty trên mạng xã hội. D. Chiến lược tiếp thị mới để nhắm mục tiêu khách hàng Châu Á. Đoạn trích chủ yếu thảo luận về cách các công ty sử dụng quảng cáo trên mạng xã hội để tiếp cận khách hàng mục tiêu của họ. Vì vậy đáp án là C | Tìm ý chính của bài |
D | Question 27. According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as an everyday activity of the youths? A. using Facebook B. talking on smartphones C. texting D. shopping online Giải thích: Đoạn 1 không đề cập đến việc mua sắm trực tuyến là một hoạt động thường ngày của giới trẻ. Các đáp án khác A. using Facebook (key words: […] sending text messages or logging on to Facebook.) B. talking on smartphones (key words: […] young people holding smartphones to their ears, sending text messages or logging on to Facebook ) B. texting (key words: […], sending text messages or logging on to Facebook ) | Tìm thông tin chi tiết trong đoạn văn |
C | Question 28. According to the passage, Levi Strauss wants a group of young people to ________. A. answer the questions about products B. advertise his products on television C. tell people about his products D. get free his clothes Giải thích: Levi Strauss muốn một nhóm thanh niên nói cho mọi người biết về sản phẩm của mình. ⇒ Đáp án là C Keyword: Levi Strauss, […] chose 20-year-old teenagers from Singapore, Hong Kong, Korea, and India to spread the world about his clothes (Levi Strauss, […] chọn thanh niên 20 tuổi đến từ Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc, Ấn Độ để truyền bá thế giới về trang phục của mình) | Tìm thông tin chi tiết |
B | Question 29.The word “they”in paragraph 2 refers to ________. A. products B. her friends C. clothes D. questions Giải thích: Từ “they” trong đoạn văn 2 đề cập đến bạn bè của cô ấy. (her friends) Keyword: She talks about the clothes on the internet and answers questions from her friends. According to Bright, they want to know […] (Cô ấy nói về quần áo trên mạng và trả lời các câu hỏi của bạn bè. Theo Bright, họ muốn biết […] | Đại từ |
D | Question 30. The word “catching on” in the last paragraph is CLOSEST in meaning to ________. A. presenting B. believing C. depending D. spreading Giải thích: Đoạn cuối của bài viết đề cập đến việc các ứng dụng chỉnh sửa ảnh đang trở nên phổ biến (gaining popularity). “Catching on” có nghĩa là trở nên phổ biến, do đó nó đồng nghĩa với “spreading“. ⇒ Đáp án là D Các đáp án khác B. believing : tin tưởng C. depending : phụ thuộc | |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. | ||
A | Question 31. Which of the following could be the best title of the passage? A. The Evolution of Selfies: From 1839 to Today B. The Psychology Behind Selfie Culture C. The Misconception of Selfie Invention D. The Impact of Social Media on Self-Image Giải thích: Đoạn văn kể về lịch sử phát triển của chụp ảnh tự sướng từ năm 1839 đến nay, vì vậy tiêu đề A là phù hợp nhất. | Tìm tiêu đề cho đoạn văn |
A | Question 32. According to paragraph 2, what did the Australian man do with his lip injury photo? A. He posted it on social media. B. He shared it with his family. C. He sent it to his friends. D. He printed it out. Giải thích: Theo đoạn 2, người đàn ông người Úc đã đăng tải về vết thương ở môi lên mạng xã hội Keyword: In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. (Năm 2002, một người đàn ông Australia đã chụp ảnh vết thương ở môi và đăng lên diễn đàn công cộng để xin lời khuyên về cách điều trị.) | Tìm thông tin chi tiết |
A | Question 33. The word “origin”in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to______. A. beginning B. invention C. introduction D. heritage Giải thích: “Origin” có nghĩa là “sự khởi đầu”, đây là nghĩa gần nhất với “beginning” trong số các lựa chọn đưa ra. | Từ vựng |
B | Question 34. The word “it” in paragraph 2 refers to _______. A. injury B. photo C. habit D. Australia Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến hình ảnh vết thương ở môi của người đàn ông Keyword: In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. | Đại từ |
Question 35. The word “retouch”in paragraph 3 is CLOSESTin meaning to______. A. resizing B. enhancing C. deleting D. printing Giải thích: Động từ “retouch” có nghĩa là sửa lại hoặc chỉnh sửa một bức ảnh, khiến nó đẹp hơn. Từ có nghĩa gần nhất với từ này là B. enhancing (nâng cấp, cải thiện) Các đáp án khác A. resizing: thay đổi lại kích thước C. deleting: xóa bỏ D. printing: in | Từ vựng | |
D | Question 36. Which of the following statements is NOT true according to the passage? A. The term “selfie” became Oxford Dictionaries’ word of the year in 2013. B. The oldest existing selfie dates back to the nineteenth century. C. The study into ‘selfitis’ found various motivations for taking selfies. D. Both Britney Spears and Paris Hilton invented the selfie in 2017. Giải thích: Theo đoạn văn, việc Britney Spears và Paris Hilton cho rằng họ đã sáng tạo ra ảnh tự sướng 11 năm trước là không chính xác. Keyword: But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. (Nhưng hầu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra tính năng selfie 11 năm trước.) | Tìm thông tin chi tiết |
Question 37. Which of the following can be inferred from the passage? A. The act of taking selfies can have various psychological motivations. B. Teenagers engage more in the obsessive taking of selfies than adults. C. Selfies have only become popular since the advent of smartphones. D. The popularity of airbrushing apps suggests a desire for authenticity. Giải thích: Điều có thể suy luận ra từ đoạn văn này là A. Hành động chụp ảnh tự sướng có thể có nhiều động cơ tâm lý khác nhau. Keyword: A 2017 study into ‘selfitis’, as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group to shaking off depressive thoughts and – of course – capturing a memorable moment. (Một nghiên cứu năm 2017 về ‘selfitis’, hay còn gọi là chứng ám ảnh chụp ảnh tự sướng, đã tìm ra được một số động cơ cho điều này, từ việc tìm cách cảm thấy mình là một phần của nhóm hơn cho đến rũ bỏ những suy nghĩ trầm cảm và – tất nhiên – ghi lại khoảnh khắc đáng nhớ.) | Suy luận thông tin | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
A | Câu 38. “I worked as a waiter before becoming a chef,” he said. A. He said he had worked as a waiter before becoming a chef. B. He said I had worked as a waiter before becoming a chef. C. He said he worked as a waiter before becoming a chef. D. He said I worked as a waiter before becoming a chef. Giải thích: Kiến thức về câu tường thuật Câu gốc sử dụng thì quá khứ đơn, vì vậy khi chuyển sang câu tường thuật thì cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành Đáp án đúng là A
| Câu tường thuật |
B | Question 39. The last time I saw my sister was three years ago. A. I started seeing my sister three years ago. B. I haven’t seen my sister for three years. C. I didn’t see my sister for three years. D. I have seen my sister for three years. Giải thích: Câu B có nghĩa gần nhất với câu gốc, vì nó diễn đạt rằng người nói đã không gặp chị gái trong ba năm kể từ lần cuối gặp mặt. Các đáp án khác
| Thì hiện tại hoàn thành |
A | Question 40. Students are forbidden from reading loudly in the library. A. Students mustn’t read loudly in the library. B. Students should read loudly in the library. C. Students needn’t read loudly in the library. D. Students can read loudly in the library. Giải thích: Kiến thức về động từ khuyết thiếu Câu gốc: Học sinh bị cấm không được đọc to trong thư viện. ⇒ Đáp án A đúng vì mustn’t được sử dụng để nói về việc người khác không được làm gì Lưu ý:
| Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
A | Question 41. Mary didn’t read the questions carefully. She didn’t get good grades. A. If Mary had read the questions carefully, she could have gotten good grades. B. If Mary had read the questions carefully, she couldn’t have get good grades. C. If Mary had read the questions carefully, she can’t have get good grades. D. If Mary had read the questions carefully, she can have get good grades. Giải thích: Kiến thức về câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ Chú ý cấu trúc:
⇒ Đáp án đúng là A Các đáp án khác
| Câu điều kiện loại 3 |
B | Question 42. Lisa had just visited the orphanage. She donated part of her savings to the children. A. Had Lisa not visited the orphanage, she would have donated part of her savings to the children. B. Hardly had Lisa visited the orphanage when she donated part of her savings to the children. C. Only after Lisa donated part of her savings to the children did she visit the orphanage. D. Not until Lisa donated part of her savings to the children did she visit the orphanage. Giải thích: Câu gốc: Lisa vừa mới tới thăm trại trẻ mồ côi, thì cô ấy đã quyên góp một tiết kiệm của mình cho lũ trẻ. ⇒ Hành động “tới thăm” xảy ra trước hành động “quyên góp” ⇒ Đáp án đúng là B, vì “Hardly” được dùng trong cấu trúc đảo ngữ để diễn tả hành động vừa mới xảy ra thì hành động khác xảy ra ngay sau đó. Chú ý:
Các đáp án khác
| Sự hòa hợp giữa các thì & Cấu trúc đảo ngữ |
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
C | Question 43. Firefighters are called out last night to the hotel which was burning at around midnight. A. midnight B. the C. are called D. which Giải thích: Last night là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vì vậy động từ cần phải chia ở quá khứ đơn ⇒ Đáp án là C Are called ⇒ were called | Thì động từ |
C | Question 44. Children sometimes become angry when he can’t do anything they want. A. want B. Children C. he D. angry Giải thích: Children là danh từ số nhiều, vì vậy cần sử dụng đại từ là “they” | Đại từ |
A | Question 45. This new smartphone offers features comparative to those of high-end models at a fraction of the price. A. comparative B. fraction C. high-end D. features Giải thích: Kiến thức về từ vựng Dựa vào bối cảnh của câu, ta thấy được câu hỏi đang muốn so sánh những điểm nổi bật của chiếc điện thoại mới với những phiên bản cao cấp Để so sánh cái này với cái khác, ta có cấu trúc
| Từ vựng |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks. | ||
D | Question 46. A. bringing B. getting C. doing D. making Giải thích: Kiến thức về collocation:
| Collocation |
A | Question 47. A. median B. early C. old D. middle Giải thích: Kiến thức về từ vựng Dựa vào ngữ cảnh ta thấy được người nói đang đề cập đến độ tuổi trung bình của nguồn lao động Việt Nam. The median age: độ tuổi trung bình | Collocation |
A | Question 48. A. Other B. Little C. Another D. Every Giải thích:
Vì vậy, đáp án là A. other, do factors là danh từ số nhiều | Lượng từ |
D | Question 49. A. when B. that C. who D. which Giải thích: Đại từ quan hệ phù hợp trong câu này là which. Từ which được sử dụng để thay thế cho cụm danh từ là “its key industries and sectors” | Đại từ quan hệ |
A | Question 50. A. In fact B. By contrast C. In addition D. As a result Giải thích: Kiến thức về từ nối Dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn, ta thấy đáp án A là hợp lý. A. In fact: thực tế thì (được sử dụng trong trường hợp muốn đính chính lại một thông tin nào đó) Các đáp án khác
| Từ nối |
Trên đây là toàn bộ đề thi cũng như đáp án và giải chi tiết cho đề thi thử tiếng Anh sở Cà Mau. Hãy tham khảo thêm các bài giải đề chất lượng tại chuyên mục Giải đề THPT Quốc gia của IZONE bạn nhé. Chúc các bạn học tốt!