Giải chi tiết đáp án đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2022
Kỳ thi THPT Quốc gia là kỳ thi quan trọng đối với hàng nghìn bạn học sinh trong cả nước. Việc làm thử các đề thi chắc chắn là một bước không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị, ôn luyện cho kỳ thi này. Trong bài viết này, IZONE sẽ đem đến cho các bạn đáp án và lời giải chi tiết cho hai mã đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2022.
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2022
Dưới đây là 2 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2022:
Mã đề 405: Tải đề 405 – THPTQG 2022.pdf
Mã đề 409: Tải đề 409 – THPTQG 2022.pdf
Để tải hai đề thi tiếng Anh THPT quốc gia năm 2022, bạn có thể tải trực tiếp dưới đây:
Đáp án đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2022
Đáp án mã đề 405 và giải đề chi tiết
1.A | 2.D | 3.D | 4.B | 5.A | 6.C | 7.A | 8.B | 9.D | 10.C |
11.B | 12.C | 13.C | 14.C | 15.D | 16.A | 17.D | 18.C | 19.B | 20.B |
21.B | 22.D | 23.C | 24.D | 25.C | 26.D | 27.B | 28.D | 29.D | 30.A |
31.B | 32.B | 33.C | 34.D | 35.C | 36.B | 37.D | 38.A | 39.A | 40.D |
41.C | 42.B | 43.C | 44.D | 45.A | 46.C | 47.A | 48.C | 49.B | 50.B |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
1. A | Question 1: A. pointed B. cycled C. played D. occurred Ta có – Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/ (sáng), /ʃ/ (sớm), /tʃ/ (chạy), /k/ (khắp), /f/ (phố), /p/ (phường) – Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ (tôi) hay /d/ (đi) – Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại A. pointed /ˈpɔɪntɪd/ (động từ point kết thúc bằng âm /t/ -> đuôi ed đọc là /id/) B. cycled /ˈsaɪkld/ (động từ cycle kết thúc bằng âm /l/ -> đuôi ed đọc là /d/) C. played /pleɪd/ (động từ play kết thúc bằng âm /eɪ/ -> đuôi ed đọc là /d/) D. occurred /əˈkɜː(r)d/ (động từ occur kết thúc bằng âm /r/ (US), âm ɜː (UK) -> đuôi ed đọc là /d/) | Cách phát âm đuôi -ed (phụ âm) |
2. D | Question 2: A. take B. wave C. blame D. wrap Ta thấy chỉ có phần gạch chân trong từ wrap có phát âm khác với các từ còn lại. A. take /teɪk/ B. wave /weɪv/ C. blame /bleɪm/ D. wrap /ræp/ | Cách phát âm của nguyên âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. | ||
3. D | Question 3: A. village B. student C. worker D. hotel Chọn đáp án D vì chỉ riêng từ hotel có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm đầu tiên. A. village /ˈvɪlɪdʒ/ B. student /ˈstjuːdnt/ /ˈstuːdnt/ C. worker /ˈwɜːrkər/ D. hotel /həʊˈtel/ | Trọng âm của từ 2 âm tiết |
4. B | Question 4: A. relative B. equipment C. customer D. document Chọn đáp án B vì chỉ riêng từ equipment có trọng âm 2, các từ còn lại đều có trọng âm rơi vào âm đầu tiên. A. relative /ˈrelətɪv/ B. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ C. customer /ˈkʌstəmə(r)/ D. document /ˈdɒkjumənt/ | Trọng âm của từ 3 âm tiết |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. | ||
5. A | Question 5: I would be grateful if you could tell me how to download this file from the website. A. thankful B. amazed C. interested D. fortunate Chọn đáp án A vì grateful (adj) và thankful (adj) đều có nghĩa là biết ơn. Các từ vựng khác: interested (adj) có quan tâm, có hứng thú; fortunate (adj) may mắn amazed (adj) sửng sốt, bị làm cho ngạc nhiên | Từ vựng |
6. C | Question 6: Vietnamese women are expected to maintain traditional key values from young ages. A. careful B. clear C. important D. amazing Chọn đáp án C vì important (adj) và key (adj) đều có nghĩa là quan trọng. Các từ vựng khác: careful (adj) cẩn thận clear (adj) rõ ràng (nói năng, viết lách) amazing (adj) đáng ngạc nhiên | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
7. A | Question 7: The arguments Prof. Parker made were controversial and some scholars were taking issue with him. A. showing agreement B. expressing doubt C. becoming aware D. getting annoyed Chọn đáp án A vì: Taking issue with somebody: không đồng ý, tranh cãi với ai -> trái nghĩa với show agreement: đồng ý với ai. Các từ vựng khác: controversial (adj) gây tranh cãi expressing doubt (v) bày tỏ nghi ngờ become aware (v) nhận thức được, biết được get annoyed (v) trở nên khó chịu, bực dọc | Từ vựng |
8. B | Question 8: If you want to become a famous music composer, you need to have talent and determination. A. outstanding B. unknown C. public D. well-known Chọn đáp án B vì: famous: nổi tiếng -> trái nghĩa với unknown: không được biết đến. Các từ vựng khác: outstanding (adj) nổi bật public (adj) thuộc về công chúng well-known (adj) nổi tiếng | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges | ||
9. D | Question 9: Fiona and Lan are talking about hunting wild animals. – Fiona: “I think hunting wild animals should be banned.” – Lan: “_____. Many wild animals are in danger of extinction.” A. I disagree completely B. No problem C. You’re wrong D. That’s for sure Dịch nghĩa: Fiona và Lan đang nói chuyện về việc săn bắn động vật hoang dã. – Fiona: “Tôi nghĩ nên cấm săn bắn động vật hoang dã.” – Lan: “_____. Nhiều loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.” Giải thích: Chọn đáp án D. That’s for sure (chắc chắn rồi) vì đáp án này phù hợp về mặt ý nghĩa, giúp Lan bộc lộ sự đồng tình với Fiona. Các từ vựng khác: I disagree completely: Tôi hoàn toàn không đồng ý No problem: Không vấn đề gì You’re wrong: Bạn sai rồi | Tình huống giao tiếp |
10. C | Question 10: Tony is in a café. – Tony: “Can I have a cup of coffee with ice?” – Waiter: “_______.” A. Don’t mention it, please B. It’s too hard C. Sure. Wait a minute, please. D. Sorry for saying that Dịch nghĩa: Tony đang trong một quán cà phê. – Tony: “Tôi có thể có một cốc cà phê có đá không?” – Người phục vụ: “_____.” Giải thích: Chọn đáp án C. Sure. Wait a minute, please. (Chắc chắn rồi. Xin vui lòng đợi ít phút ạ.) vì đây là cách trả lời phù hợp cho một lời yêu cầu. Các từ vựng khác: Don’t mention it, please: Xin vui lòng đừng đề cập đến nó. It’s too hard: Nó quá khó. Sorry for saying that: Xin lỗi vì đã nói như vậy. | Tình huống giao tiếp |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. | ||
11. B | Question 11: The party will begin _______. A. when all the guests were arriving B. as soon as all the guests arrive C. by the time all the guests arrived D. after all the guests had arrived Dịch nghĩa: Bữa tiệc sẽ bắt đầu ngay khi tất cả các vị khách đến. Giải thích: Chọn đáp án B do ta có cấu trúc sau: S + V (tương lai đơn) … until/when/as soon as + S + V (hiện tại đơn). Trong đó vế until / when / as soon as S + V (hiện tại đơn) là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian | Sự kết hợp thì + mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
12. C | Question 12: He will apply for a new job, _________? A. does he B. doesn’t he C. won’t he D. will he Giải thích: Câu hỏi đuôi cho he will là won’t he | Câu hỏi đuôi |
13. C | Question 13: In order to _________ soft skills, my brother has decided to attend a training course. A. sharp B. sharply C. sharpen D. sharpness Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là to, sau chỗ trống cần điền là danh từ Soft skills (kỹ năng mềm), do đó, ta cần một động từ để điền vào chỗ trống. A. sharp (adj) sắc, nhọn, sắc sảo B. sharply (adv) một cách sắc sảo C. sharpen (v) mài giũa, gọt giũa D. sharpness (n) sự sắc, sự sắc nhọn | Từ loại |
14. C | Question 14: My mom really loves the _________ handbag I gave her on her birthday. A. American red big B. red American big C. big red American D. red big American Giải thích: Quy tắc trật tự của các tính từ trong tiếng Anh là: O (Opinion) – S (size) – A (Age) – S (Shape) – C (Colour) – O (Origin) – M (Material) – P (Purpose). Các bạn có thể nhớ theo mẹo sau: Ông (Opinion) sai (Size) ăn (Age) sườn (Shape) cho (Colour) ông (Origin) mập (Material) phì (Purpose). Do đó, ta có thứ tự chuẩn cho câu trên là đáp án C. big (size) – red (colour) – American (origin) | Quy tắc trật tự tính từ |
15. D | Question 15: _________ you practise speaking English, the more fluent your English becomes. A. The better than B. More than C. The more than D. The more Chọn đáp án C. Dịch nghĩa: Bạn càng luyện nói tiếng Anh nhiều, tiếng Anh của bạn càng trở nên trôi chảy hơn Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh kép: The + dạng so sánh hơn của tính từ / trạng từ + S + V, the + dạng so sánh của tính từ / trạng từ + S + V | So sánh (so sánh kép) |
16. A | Question 16: You should _________ the form and hand it in as soon as possible. A. fill in B. go on C. put up D. give up Chọn đáp án A. Dịch nghĩa: Bạn nên ________ mẫu đơn và nộp càng sớm càng tốt. Giải thích: Ta có các phrasal verb Fill in: điền (thông tin) vào Go on: tiếp tục Put up: nâng lên cao Give up: bỏ cuộc, từ bỏ Do đó, chọn fill in là thích hợp nhất. | Từ vựng (Phrasal verb) |
17. D | Question 17: A new restaurant in our district _________ two days ago. A. opens B. have opened C. open D. was opened Dịch nghĩa: Một cửa hàng ở quận chúng tôi ________ hai ngày trước. Giải thích: Two days ago (hai ngày trước) là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn -> chọn đáp án D | Kiến thức về thì (quá khứ đơn) |
18. C | Question 18: They have been living here since they _________ married. A. is getting B. will get C. got D. get Dịch nghĩa: Họ đã ở đây kể từ khi họ kết hôn. Giải thích: Ta có cấu trúc S + hiện tại hoàn thành / hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn -> Chọn đáp án C. | Kiến thức về thì (hiện tại hoàn thành) |
19. B | Question 19: Most of the houses in the neighbourhood _________ terrible damage in the fire. A. perceived B. sustained C. conceived D. persevered Dịch nghĩa: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực gần đây đều ________ thiệt hại khủng khiếp trong đám cháy. Giải thích: Chọn đáp án B. sustain vì ta có sustain (v) chịu đựng, trải qua -> có ý nghĩa thích hợp nhất Các từ vựng khác: perceive (v) nhận thấy, nhận biết được conceive (v) nghĩ ra persevere (v) kiên trì | Từ vựng |
20. B | Question 20: _________ she studied hard, she couldn’t get a high score. A. Because of B. Although C. In spite of D. Despite Dịch nghĩa: ________ cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy không thể có điểm cao. Giải thích: Chọn đáp án B. although. Ta có Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2: Mặc dù ….., …… Các liên từ khác: Because of + Noun / V-ing: Bởi vì …… In spite of V-ing / Noun: Mặc dù …. Despite V-ing / Noun: Mặc dù …. | Liên từ + Mệnh đề trạng ngữ |
21. B | Question 21: He lives in a small house _________ the city. A. on B. in C. at D. from Dịch nghĩa: Anh ấy sống ở một ngôi nhà nhỏ trong thành phố. Giải thích: Ta có cụm giới từ in the city: trong thành phố | Giới từ |
22. D | Question 22: The teacher tries her best to _________ sure that her students can understand her explanations. A. keep B. get C. go D. make Dịch nghĩa: Cô giáo cố gắng hết sức để đảm bảo rằng học sinh có thể hiểu những lời giải thích của cô ấy. Giải thích: Ta có cấu trúc make sure that: đảm bảo rằng Các từ còn lại không kết hợp với sure để tạo ra collocation | Từ vựng (Collocation – cụm từ cố định) |
23. C | Question 23: The _________ in the theatre gave the singer a long applause for her excellent performance. A. watchers B. spectators C. audiences D. viewers Dịch nghĩa: Khán giả trong rạp hát tặng cho ca sĩ một tràng pháo tay dài vì màn biểu diễn tuyệt vời của cô ấy. Giải thích: Người đi nghe hát là audience (n) thính giả -> chọn audience là phù hợp nhất Các từ vựng khác Watcher (n) người quan sát, theo dõi Viewer (n) khán giả, người xem (tivi) Spectator (n) khán giả (xem một trận thể thao) | Từ vựng |
24. D | Question 24: I picked up some holiday brochures _________ around the table at the travel agency. A. lied B. were lying C. lain D. lying Dịch nghĩa: Tôi nhặt lên xem một vài quyển quảng cáo kỳ nghỉ dưỡng nằm ở quanh mặt bàn tại đại lý du lịch . Giải thích: Chọn D. lying vì ta có lying là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ which lie | Mệnh đề quan hệ rút gọn |
25. C | Question 25: We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the _________. A. dull B. faint C. pale D. sick Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể chấp nhận những bữa tiệc ồn ào diễn ra hết ngày này đến ngày khác của cậu, nhưng việc ném vỏ chai qua cửa sổ là không thể chấp nhận được Giải thích: Chọn C. pale. Ta có beyond the pale là một idiom. Beyond the pale: không thể chấp nhận được | Từ vựng (idiom) |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Since the invention of the Internet, the world has become a different place. People are sending messages, apparently up to 60 billion a day, and it usually takes only seconds to deliver them. (26) ______ are we now forgetting how to communicate face-to-face? Without a doubt, there are (27) ______ challenges, but there are also examples of when the Internet has changed someone’s life for the better. Look at Tara Taylor’s case, a mother (28) ______ lives in the USA: when she uploaded a photo of her daughter to Facebook, a facefriend (29) ______ a problem with one of the child’s eyes, so Tara took her to the doctor. It turned out that the girl had a rare disease, but her sight was saved! The story of communication is, in many (30) ______, the story of the human race: we have always shared knowledge and built relationships, whatever means of communication we use (Adapted from High Note) | ||
26. D | Question 26: A. For B. Since C. Although D. But Chọn D. But But are we now forgetting how to communicate face-to-face? Dịch nghĩa: Nhưng chúng ta có đang quên cách giao tiếp trực tiếp mặt đối mặt không? But: nhưng For: bởi vì Since: bởi vì Although: mặc dù | Liên từ |
27. B | Question 27: A. every B. some C. much D. another Chọn B. some vì some có thể đi cùng danh từ đếm được số nhiều (ở đây là danh từ challenges) every / another + danh từ đếm được số ít Much + danh từ không đếm được | Lượng từ |
28. D | Question 28: A. which B. when C. whose D. who Chọn D. who Who là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ người. -> Chọn who để thay thế cho danh từ mother Which là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ vật Whose là đại từ quan hệ chỉ quan hệ sở hữu When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian | Đại từ / Trạng từ quan hệ |
29. D | Question 29: A. developed B. avoided C. created D. spotted Chọn D. spotted Spotted a problem: nhìn thấy, phát hiện ra một vấn đề | Từ vựng |
30. A | Question 30: A. ways B. paths C. roads D. routes Chọn A. ways Ta có collocation in many ways: theo nhiều cách, trên nhiều mặt | Từ vựng |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. As Australia’s largest and oldest city, Sydney, carries many traces of its history(1). Time seems to stand still in the city’s old streets and in its many magnificent, ancient buildings, such as the Sydney Town Hall, the Queen Victoria Building, and St. Mary’s Cathedral(2). To explore the city’s present and past, head for The Rocks – the oldest neighbourhood in Australia and Sydney, where sandstone houses built in the 18th century still stand(3). You can stroll through the pretty streets, visit a traditional pub for some craft beer, and try delicious local dishes(4). Sydney is blessed with natural gifts that few cities can rival(5). This city is full of greenery(6). Parks and nature reserves mingle with urban areas(7). Thanks to this, you need not travel far to see rare species in numerous city zoos; or enjoy fresh air and a range of plants from all corners of the world, all gathered in boundless parks(8). For those visitors keen to explore the sea, Sydney is heaven with over 70 spectacular bays and beaches(9). These include beautiful Bondi Beach, which is said to be the loveliest on the planet, where visitors can sunbathe, and play various water sports(10). Sydney is said to be a miniature world of attractions, captivating visitors(11). It is a must-go destination on every tourist’s bucket list, should they visit the beautiful land of Australia(12). (Adapted from Heritage) | ||
31. B | Question 31: Which of the following can be the best title for the passage? A. Sydney – The World’s Oldest City B. Sydney – A Must-go Destination C. Sydney – A City that Never Sleeps D. Sydney – The Present and The Past Giải thích: Tiêu đề cho đoạn văn là B. Sydney – A Must-go Destination (Sydney – Một điểm đến không thể bỏ lỡ) bởi vì trong bài đã nêu ra những điểm thu hút của Sydney, gợi ý các hoạt động cho du khách. | Câu hỏi về nội dung chính |
32. B | Question 32: According to paragraph 1, The Rocks ________. A. has the most beautiful streets in Australia B. is the oldest area in Sydney and Australia C. offers the most delicious local dishes D. has traces of houses destroyed in the 18th century Thông tin: To explore the city’s present and past, head for The Rocks – the oldest neighbourhood in Australia and Sydney, where sandstone houses built in the 18th century still stand(3). Dịch nghĩa: Để khám phá hiện tại và quá khứ của thành phố, hãy đến The Rocks – khu vực lâu đời nhất ở Úc và tại Sydney, nơi những ngôi nhà sa thạch được xây dựng từ thế kỷ 18 vẫn đứng sừng sững(3). | Câu hỏi thông tin chi tiết |
33. C | Question 33: The word rival in paragraph 2 is closest in meaning to _____. A. enjoy B. satisfy C. match D. agree Từ rival trong đoạn 2 gần nghĩa với từ match nhất. Cả hai từ đều có nghĩa là sánh với, sánh bằng Thông tin: Sydney is blessed with natural gifts that few cities can rival(5). Dịch nghĩa: Sydney được thiên nhiên ban tặng những món quà mà ít thành phố nào có thể sánh được(5). | Câu hỏi từ vựng |
34. D | Question 33: The word These in paragraph 2 refers to _____. A. boundless parks B. visitors C. water sports D. bays and beaches Giải thích: Từ these trong câu (10) đề cập tới spectacular bays and beaches trong câu (9) liền trước. Thông tin: For those visitors keen to explore the sea, Sydney is heaven with over 70 spectacular bays and beaches (9). These include beautiful Bondi Beach, which is said to be the loveliest on the planet, where visitors can sunbathe, and play various water sports (10). Dịch nghĩa: Đối với những du khách thích khám phá biển, Sydney là thiên đường với hơn 70 vịnh và bãi biển tuyệt đẹp (9). Những vịnh và bãi biển này có bao gồm bãi biển Bondi xinh đẹp, được cho là nơi xinh đẹp nhất hành tinh, nơi du khách có thể tắm nắng và chơi nhiều môn thể thao dưới nước khác nhau(10). | Câu hỏi quy chiếu |
35. C | Question 35: Which of the following is TRUE about Sydney, according to the passage? A. Visitors prefer Sydnet’s beaches to its parks. B. Tourists have to travel long distances to reach Sydney’s zoos C. In Sydney, urban areas are mixed with parks and nature reserves. D. Sydney was established in the 18th century Thông tin: Parks and nature reserves mingle with urban areas(7). Dịch nghĩa: Công viên và những khu bảo tồn thiên nhiên xen lẫn với các khu đô thị(7). | Câu hỏi đúng/sai |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. When I saw her name on the screen, it took me right back to the moment she had moved away with her family ten years before(1). We had been such close friends at primary school(2). To begin with, she and I had not hit it off, perhaps because we were both timid(3). We had quickly got over that, though, and as time went on, we had become really good friends, until you almost never saw one of us without the other(4). And now after so much time apart, there was her name(5). She had sent me a friend request(6). I knew she had been living abroad, and her profile picture showed her on the beach. I had been expecting her to look different after ten years(7). The girl in the photo was the same old Lauren, though(8). Nowadays, it is easy to find old friends thanks to social networking sites(9). There are lots of stories about long lost friends getting back in touch after years apart(10). It was odd because I had been thinking about our friendship too and now here she was(11)! She told me about the place where she had been living for the past ten years, and I told her about things that had happened to me(12). Before long, the years melted away and we were the same two girls who had spent so much time together(13). Of course, true friends are loyal and listen to you when you are down(14). And they are the people you have fun with(15). But deep down, I realised that the truest friends are those you are most yourself with(16). And that is something that never changes(17). That is what Lauren and I learned that day, the day we realised our friendship was so precious and had never really ended in the first place(18). (Adapted from Optimise) | ||
36. B | Question 36: Which of the following can be the best title for the passage? A. Online Friendships That Last B. Long Lost Friends C. Why Do Friends Stay Aparts? D. How to Make Friends Online? Giải thích: Tiêu đề thích hợp cho đoạn văn là B. Long Lost Friends (Những người bạn đã mất liên lạc từ lâu) bởi vì trong bài, tác giả đã kể lại chuyện mình và một người bạn đã mất liên lạc từ lâu kết nối với nhau lại như thế nào. | Câu hỏi về nội dung chính |
37. D | Question 37: The phrase hit it off in paragraph 1 mostly means ______. A. progressing slowly B. disliking each other C. arguing with each other D. becoming friends immediately Giải thích: Cụm từ hit it off có nghĩa là tâm đầu ý hợp, cảm thấy gần gũi thân thiết. => hit it off gần nghĩa nhất với cụm becoming friends immediately. Thông tin: To begin with, she and I had not hit it off, perhaps because we were both timid(3). Dịch nghĩa: Đầu tiên, tôi và cô ấy chưa thân thiết với nhau ngay lập tức, có lẽ bởi vì cả hai đều rụt rè(3). Các từ vựng khác: Progress slowly: tiến triển chậm Dislike each other: không ưa nhau Argue with each other: tranh cãi với nhau | Câu hỏi từ vựng |
38. A | Question 38: According to paragraph 2, the author _________. A. thought Lauren’s appearance had changed over time B. did not accept Lauren’s friend request at once C. was unaware of Lauren living in another country D. did not recognise Lauren in her profile picture Thông tin: I had been expecting her to look different after ten years (7). The girl in the photo was the same old Lauren, though(8). Dịch nghĩa: Tôi đã mong đợi cô ấy trông sẽ khác đi sau mười năm(7). Nhưng cô gái trong bức ảnh vẫn là Lauren lúc đó (8). | Câu hỏi thông tin chi tiết |
39. A | Question 39: The word odd in paragraph 3 is closest in meaning to ____. A. strange B. common C. lonely D. quick Giải thích: Từ odd trong đoạn 2 gần nghĩa với từ strange nhất. Cả hai từ đều có nghĩa là lạ, kỳ lạ | Câu hỏi từ vựng |
40. D | Question 40: The word they in paragraph 4 refers to _____. A. things B. years C. two girls D. true friends Giải thích: Từ they trong câu (15) đề cập tới true friends trong câu (14) liền trước. Thông tin: Of course, true friends are loyal and listen to you when you are down(14). And they are the people you have fun with(15). Dịch nghĩa: Đương nhiên, những người bạn đích thực thì trung thành và sẽ nghe bạn chia sẻ khi bạn đang buồn(14). Và họ là những người mà bạn cùng chia sẻ niềm vui. | Câu hỏi quy chiếu |
41. C | Question 41: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Social networking sites have enabled old friends to get back in contact with one another. B. True friends are loyal and lend a sympathetic ear when you are in low spirits. C. Very few long lost friends have got back in touch after years apart. D. The author learned that the truest friends are those you act most naturally with. Thông tin: Nowadays, it is easy to find old friends thanks to social networking sites(9). There are lots of stories about long lost friends getting back in touch after years apart(10). Dịch nghĩa: Ngày nay, tìm bạn cũ trở nên dễ dàng nhờ có các trang mạng xã hội. Có rất nhiều câu chuyện về những người bạn đã mất liên lạc từ lâu nhưng kết nối lại với nhau sau nhiều năm xa cách. Giải thích: Từ thông tin trên, ta thấy thông tin ở đáp án C. Rất ít người bạn đã mất liên lạc từ lâu kết nối lại với nhau sau nhiều năm xa cách không đúng. (very few = rất ít) Đáp án A. Các trang mạng xã hội đã cho phép những người bạn cũ liên lạc lại với nhau đúng, dẫn chứng nằm ở câu (9). Đáp án B. Những người bạn đích thực thì trung thành và sẽ cho bạn một đôi tai cảm thông khi tinh thần bạn đang không tốt đúng, dẫn chứng ở câu (14). (be in low spirits = tinh thần, tâm trạng không tốt) Đáp án D. Tác giả nhận ra rằng những người bạn đúng nghĩa nhất là những người bạn khi ở cùng, chúng ta cư xử tự nhiên nhất là đúng, dẫn chứng ở câu (16). (act most naturally = be most yourself = cư xử tự nhiên, là chính mình) | Câu hỏi đúng / sai |
42. B | Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. Both the author and Lauren had changed in many ways over the last ten years. B. Before Lauren’s reappearance, the author thought that their friendship had ended. C. The time they were apart was hard for both Lauren and the author. D. Lauren had lived in many places since she left the country Thông tin: That is what Lauren and I learned that day, the day we realised our friendship was so precious and had never really ended in the first place(18). Dịch nghĩa: Đó là điều mà Lauren và tôi đã nhận ra ngày hôm đó, ngày chúng tôi nhận ra tình bạn của chúng tôi là vô cùng quý giá và chưa bao giờ thực sự kết thúc ngay từ đầu(18). Giải thích: Thông tin trên cũng đồng nghĩa với việc: trước ngày hôm đó, trước khi Lauren và tác giả nói chuyện lại với nhau, tác giả có nghĩ rằng tình bạn của họ đã kết thúc. Phải đến lúc hai người nói chuyện với nhau, tác giả mới nhận ra tình bạn giữa họ vẫn luôn ở đó. Do đó, điều suy ra được từ đoạn văn là đáp án B. | Câu hỏi suy luận |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
43. C | Question 43: The newly advertised product had just been on sale. Customers realised that it had lots of defects. A. Hardly had the newly advertised product been on sale when producers realised that it had lots of defects. B. Hardly had the newly advertised product been on sale when customers wouldn’t realise that it had lots of defects. C. Hardly had the newly advertised product been on sale when customers realised that it had lots of defects. D. Hardly had the newly advertised product been on sale when did customers realise that it had lots of defects? Câu gốc: Sản phẩm mới quảng cáo vừa được bán. Khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều lỗi. Câu viết lại: đáp án C. Ngay khi sản phẩm mới được bán thì khách hàng nhận ra rằng sản phẩm đó có nhiều lỗi. Cấu trúc: S + had hardly + Pii + when + S + V quá khứ đơn Đảo ngữ: Hardly + had + S + Pii when S + V quá khứ đơn | Đảo ngữ |
44. D | Question 44: It’s impossible for Laura to finish the report. You should help her. A. But for your help, Laura would be able to finish the report. B. Provided you help her, Laura wouldn’t have been able to finish the report. C. Laura will be able to finish the report if you don’t help her. D. Unless you help her, Laura won’t be able to finish the report Câu gốc: Laura không thể hoàn thành báo cáo. Bạn nên giúp đỡ cô ấy. Câu viết lại: đáp án D. Trừ khi bạn giúp đỡ cô ấy, Laura sẽ không thể hoàn thành báo cáo được. Cấu trúc: Unless + S + V-hiện tại đơn, S + will + V-nguyên thể. Trừ khi …., ….. Đây là một dạng cấu trúc của câu điều kiện loại I | Câu điều kiện |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
45. A | Question 45: The principle of (A) comprehensive inputs states that the language (B) provided for students should go only a little beyond their (C) current experience and (D) understanding. Chọn đáp án A. Dịch nghĩa câu gốc: Nguyên tắc của đầu vào bao quát là ngôn ngữ được cung cấp cho học sinh chỉ nên vượt qua vốn kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của các em một chút. Giải thích: Tính từ comprehensive (adj) bao quát, toàn diện có nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu Sửa lỗi: Comprehensive (adj) -> Comprehensible (adj) dễ hiểu | Từ vựng |
46. C | Question 46: The new (A) exhibition centre in our town has (B) attracted many visitors because of (C) their unique (D) collections of visual arts. Chọn đáp án C. Dịch nghĩa câu gốc: Trung tâm triển lãm mới ở thị trấn của chúng tôi đã thu hút nhiều du khách vì bộ sưu tập nghệ thuật thị giác độc đáo của chúng. Giải thích: Tính từ sở hữu their ở đây được dùng để chỉ danh từ “the new exhibition centre”, “the new exhibition centre” là danh từ số ít => dùng their là không phù hợp Sửa lỗi: their -> its | Phép quy chiếu |
47. A | Question 47: The Tale of Tam and Cam (A) use to be one of (B) her favourite (C) stories when she was (D) at school. Chọn đáp án A. Dịch nghĩa câu gốc: Truyện Tấm Cám đã từng là một trong những câu chuyện yêu thích của cô ấy thời cô ấy đi học. Giải thích: Cấu trúc used to V-nguyên thể diễn đạt một thói quen, một hành động, sự kiện, trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại. Sửa lỗi: use -> used | Kiến thức về thì |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
48. C | Question 48: She last wrote to her pen pal 6 months ago. A. She has written to her pen pal for 6 months. B. She won’t write to her pen pal for 6 months. C. She hasn’t written to her pen pal for 6 months. D. She didn’t write to her pen pal for 6 months Câu gốc: Cô ấy viết thư lần cuối cho bạn qua thư của mình vào 6 tháng trước. Trong câu viết lại có cụm từ “for 6 years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. -> Chọn câu C Câu A và câu B có nghĩa không phù hợp, câu D sai về mặt ngữ pháp (ta không dùng quá khứ đơn với cụm từ for + khoảng thời gian) | Kiến thức về thì (hiện tại hoàn thành) |
49. B | Question 49: It is possible that he will not attend the meeting. A. He must attend the meeting. B. He may not attend the meeting. C. He shouldn’t attend the meeting. D. He needn’t attend the meeting. Câu gốc: Có thể là anh ấy sẽ không tham gia buổi họp Câu viết lại: He may not attend the meeting (Anh ấy có lẽ sẽ không tham dự buổi họp) Ta cần sử dụng động từ khuyết thiếu may thể hiện sự không chắc chắn. Các động từ khuyết thiếu khác: Must: phải Should: nên Need: cần | Kiến thức về động từ khuyết thiếu |
50. B | Question 50: “My mum gave me some pocket money,” said Jerry. A. Jerry said that my mum gave me some pocket money. B. Jerry said that his mum had given him some pocket money. C. Jerry said that my mum gives me some pocket money. D. Jerry said that his mum gives him some pocket money Câu gốc: câu trực tiếp Câu viết lại: Câu B, đây là câu gián tiếp chuyển từ câu gốc cho ở đề bài: My mum -> his mum Thì quá khứ đơn trong câu trực tiếp -> Thì quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp | Kiến thức về câu gián tiếp |
Đáp án mã đề 409 và giải đề chi tiết
1A | 2B | 3A | 4B | 5C | 6D | 7C | 8C | 9D | 10B |
11A | 12D | 13D | 14A | 15D | 16B | 17B | 18D | 19A | 20A |
21D | 22C | 23D | 24C | 25B | 26D | 27C | 28A | 29A | 30C |
31B | 32B | 33D | 34C | 35D | 36C | 37C | 38D | 39B | 40A |
41B | 42B | 43C | 44A | 45C | 46A | 47C | 48B | 49A | 50B |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
1. A | Question 1: A. shouted B. shared C. signed D. stayed Ta có – Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/ (sáng), /ʃ/ (sớm), /tʃ/ (chạy), /k/ (khắp), /f/ (phố), /p/ (phường) – Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ (tôi) hay /d/ (đi) – Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại A. shouted /ˈʃaʊtɪd/ (động từ shout kết thúc bằng âm /t/ -> đuôi ed đọc là /id/) B. shared UK: /ʃeəd/ US: /ʃerd/ (động từ share kết thúc bằng âm /eə/ (UK) và âm /r/ (US) -> đuôi ed đọc là /d/) C. signed /saɪnd/ (động từ signed kết thúc bằng âm /aɪ/ -> đuôi ed đọc là /d/) D. stayed /steɪd/ (động từ play kết thúc bằng âm /eɪ/ -> đuôi ed đọc là /d/) | Cách phát âm đuôi -ed (phụ âm) |
2. B | Question 2: A. feast B. earth C. peace D. heat Ta thấy chỉ có phần gạch chân trong từ heat có phát âm khác với các từ còn lại. A. feast /fiːst/ B. earth UK: /ɜːθ/ US:/ɜːrθ/ C. peace /piːs/ D. heat /hiːt/ | Cách phát âm nguyên âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. | ||
3. A | Question 3: A. impression B. industry C. passenger D. festival Chọn đáp án A vì chỉ riêng từ impression có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm đầu tiên. A. impression /ɪmˈpreʃn/ B. industry /ˈɪndəstri/ C. passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/ D. festival /ˈfestɪvl/ | Trọng âm của từ 3 âm tiết |
4. B | Question 4: A. careful B. afraid C. active D. patient Chọn đáp án B vì chỉ riêng từ afraid có trọng âm 2, các từ còn lại đều có trọng âm rơi vào âm đầu tiên. A. careful UK: /ˈkeəfl/ US: /ˈkerfl/ B. afraid /əˈfreɪd/ C. active /ˈæktɪv/ D. patient /ˈpeɪʃnt/ | Trọng âm của từ 2 âm tiết |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. | ||
5. C | Question 5: At last, he realised that he had made a mistake when he saw the correct answer on the board. A. difficult B. easy C. right D. wrong Chọn đáp án C vì correct (adj) và right (adj) đều có nghĩa là đúng, chính xác. Các từ vựng khác: difficult (adj) khó easy (adj) dễ wrong (adj) sai | Từ vựng |
6. D | Question 6: You can trust David, your neighbour because he is a dependable person. A. cheerful B. careless C. strict D. reliable Chọn đáp án D vì dependable (adj) và reliable (adj) đều có nghĩa là đáng tin cậy, có thể dựa vào. Các từ vựng khác: cheerful (adj) vui vẻ careless (adj) bất cẩn strict (adj) nghiêm khắc, chặt chẽ | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
7. C | Question 7: The arguments Prof. Parker made were controversial and some scholars were taking issue with him. A. expressing doubt B. getting annoyed C. showing agreement D. becoming aware Chọn đáp án C vì: Taking issue with somebody: không đồng ý, tranh cãi với ai -> trái nghĩa với show agreement: đồng ý với ai. Các từ vựng khác: controversial (adj) gây tranh cãi expressing doubt (v) bày tỏ nghi ngờ become aware (v) nhận thức được, biết được get annoyed (v) khó chịu | Từ vựng |
8. C | Question 8: If you want to become a famous music composer, you need to have talent and determination. A. outstanding B. well-known C. unknown D. public Chọn đáp án C vì: famous: nổi tiếng -> trái nghĩa với unknown: không được biết đến. Các từ vựng khác: outstanding (adj) nổi bật public (adj) thuộc về công chúng well-known (adj) nổi tiếng | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges | ||
9. D | Question 9: Samuel is talking to Lan about volunteer work. – Samuel: “I think we should do some local volunteer work this summer.” – Lan: “________. Some people in our neighbourhood really need help.” A. That’s not a good choice B. You should think of it again C. I don’t agree with you D. I quite agree with you Dịch nghĩa: Samuel đang nói chuyện với Lan về việc đi tình nguyện. – Samuel: “Tớ nghĩ chúng ta nên đi làm một vài công việc tình nguyện tại địa phương vào mùa hè này.” – Lan: “_____. Một số người trong khu vực của chúng ta thực sự cần sự giúp đỡ.” Giải thích: Chọn đáp án D. I quite agree with you (Tớ khá đồng ý với cậu.) vì đáp án này phù hợp về mặt ý nghĩa, giúp Lan bộc lộ sự đồng tình với Samuel. Các từ vựng khác: That’s not a good choice: Đó không phải là một lựa chọn tốt I don’t agree with you: Tôi không đồng ý với bạn You should think of it again: Bạn nên suy nghĩ lại về nó | Tình huống giao tiếp |
10. B | Question 10: Jennifer is giving Liz a house-warming present. – Liz: “Thanks for the nice gift you bought for us.” – Jennifer: ” _________” A. Good job! B. I’m glad you like it. C. Congratulations! D. I’m sorry. Dịch nghĩa: Jennifer tặng Liz một món quà mừng tân gia. – Liz: “Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn mua cho chúng tớ.” – Jennifer: “_____.” Giải thích: Chọn đáp án B. I’m glad you like it. (Tớ rất mừng vì cậu thích nó.) vì đây là cách trả lời phù hợp cho một lời cảm ơn như trên. Các từ vựng khác: Good job!: Làm tốt lắm. Congratulations!: Xin chúc mừng! I’m sorry: Tớ xin lỗi. | Tình huống giao tiếp |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. | ||
11. A | Question 11: Young people should help the old ______ the bus. A. get on B. put on C. turn on D. turn in Chọn đáp án A. Dịch nghĩa: Những người trẻ nên giúp đỡ người già ________ xe buýt. Giải thích: Ta có các phrasal verb Get on: lên (tàu, xe buýt, thuyền, máy bay) Put on: mặc lên (quần áo) Turn on: bật lên (đèn, tivi,…) Turn in: nộp lại (bài tập, tài liệu, báo cáo,…) Do đó, chọn get on là thích hợp nhất. | Từ vựng (Phrasal verb) Xem thêm: |
12. D | Question 12: I picked up some holiday brochures __________ around the table at the travel agency. A. lain B. were lying C. lied D. lying Dịch nghĩa: Tôi nhặt lên xem một vài quyển quảng cáo kỳ nghỉ dưỡng nằm ở quanh mặt bàn tại đại lý du lịch . Giải thích: Chọn D. lying vì ta có lying là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ which lie | Mệnh đề quan hệ rút gọn |
13. D | Question 13: She failed her driving test _________ she practised a lot. A. because of B. in spite of C. despite D. although Dịch nghĩa: Cô ấy trượt kỳ thi lái xe ________ cô ấy luyện tập rất nhiều. Giải thích: Chọn đáp án D. although. Ta có Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2: Mặc dù ….., …… Các liên từ khác: Because of + Noun / V-ing: Bởi vì …… In spite of V-ing / Noun: Mặc dù …. Despite V-ing / Noun: Mặc dù …. | Liên từ + Mệnh đề trạng ngữ |
14. A | Question 14: Mary lives in an old house _________ the countryside. A. in B. with C. about D. to Dịch nghĩa: Mary sống ở một ngôi nhà cũ ở nông thôn. Giải thích: Ta có cụm giới từ in the countryside: ở nông thôn | Giới từ |
15. D | Question 15: He hopes that she will be happy with this _____________ ring. A. small nice Indonesian B. Indonesian nice small C. nice Indonesian small D. nice small Indonesian Giải thích: Quy tắc trật tự của các tính từ trong tiếng Anh là: O (Opinion) – S (size) – A (Age) – S (Shape) – C (Colour) – O (Origin) – M (Material) – P (Purpose). Các bạn có thể nhớ theo mẹo sau: Ông (Opinion) sai (Size) ăn (Age) sườn (Shape) cho (Colour) ông (Origin) mập (Material) phì (Purpose). Do đó, ta có thứ tự chuẩn cho câu trên là D. nice (opinion) – small (size) – Indonesian (origin) | Quy tắc trật tự tính từ |
16. B | Question 16: A new supermarket ______ in the centre of the town last week. A. have opened B. was opened C. opens D. open Dịch nghĩa: Một cửa hàng ở quận chúng tôi ________ hai ngày trước. Giải thích: Last week (tuần trước) là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn -> chọn đáp án B | Kiến thức về thì |
17. B | Question 17: He has gone to the UK for further education since he ______ upper secondary school. A. finish B. finished C. will finish D. is finishing Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến Anh để học lên cao kể từ khi anh ấy kết thúc việc học THPT. Giải thích: Ta có cấu trúc S + hiện tại hoàn thành / hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn -> Chọn đáp án B. | Kiến thức về thì |
18. D | Question 18: It is important that we should _________ the environment. A. protective B. protectively C. protection D. protect Trước chỗ trống cần điền là động từ khuyết thiếu should, sau chỗ trống cần điền là danh từ the environment (môi trường), do đó, ta cần một động từ để điền vào chỗ trống. Do đó, ta chọn đáp án D. protect A. protective (adj) bảo vệ, bảo hộ, che chở B. protectively (adv) bảo hộ, che chở C. protection (n) sự bảo vệ D. protect (v) bảo vệ | Từ loại |
19. A | Question 19: The more talkative she was, __________ uncomfortable we felt. A. the more B. the more than C. more than D. the better than Chọn đáp án A. Dịch nghĩa: Cô ấy càng nói nhiều, chúng tôi càng cảm thấy không thoải mái Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh kép: The + dạng so sánh hơn của tính từ / trạng từ + S + V, the + dạng so sánh của tính từ / trạng từ + S + V | So sánh (so sánh kép) |
20. A | Question 20: The mother tries hard to _________ sure that her children get the best of everything. A. make B. go C. keep D. get Dịch nghĩa: Người mẹ cố gắng nhiều để đảm bảo rằng những đứa con của mình nhận được những điều tốt nhất. Giải thích: Ta có cấu trúc make sure that: đảm bảo rằng Các từ còn lại không kết hợp với sure để tạo ra collocation | Từ vựng (Collocation – cụm từ cố định) |
21. D | Question 21: The party will begin _______. A. after all the guests had arrived B. when all the guests were arriving C. by the time all the guests arrived D. as soon as all the guests arrive Dịch nghĩa: Bữa tiệc sẽ bắt đầu ngay khi tất cả các vị khách đến. Giải thích: Chọn đáp án D do ta có cấu trúc sau: S + V (tương lai đơn) … until/when/as soon as + S + V (hiện tại đơn). Trong đó vế until / when / as soon as S + V (hiện tại đơn) là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian | Sự kết hợp thì + mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
22. C | Question 22: Most of the houses in the neighbourhood _________ terrible damage in the fire. A. conceived B. perceived C. sustained D. persevered Dịch nghĩa: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực gần đây đều ________ thiệt hại khủng khiếp trong đám cháy. Giải thích: Chọn đáp án C. sustained vì ta có sustain (v) chịu đựng, trải qua -> có ý nghĩa thích hợp nhất Các từ vựng khác: perceive (v) nhận thấy, nhận biết được conceive (v) nghĩ ra persevere (v) kiên trì | Từ vựng |
23. D | Question 23: Everyone at the Halloween party hid their faces by wearing different _____ A. skirts B. collars C. sleeves D. masks Dịch nghĩa: Tất cả mọi người tại bữa tiệc Halloween giấu khuôn mặt của mình đi bằng cách đeo những mặt nạ khác nhau. Giải thích: Mask (n) mặt nạ. Để giấu mặt trong bữa tiệc Halloween thì người ta thường đeo mặt nạ -> chọn masks là phù hợp nhất Các từ vựng khác skirt (n) chân váy collar (n) cổ áo sleeve (n) ống tay áo | Từ vựng |
24. C | Question 24: We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the _________. A. faint B. sick C. pale D. dull Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể chấp nhận những bữa tiệc ồn ào diễn ra hết ngày này đến ngày khác của cậu, nhưng việc ném vỏ chai qua cửa sổ là không thể chấp nhận được. Giải thích: Chọn C. pale. Ta có beyond the pale là một idiom. Beyond the pale: không thể chấp nhận được | Từ vựng (idiom) |
25. B | Question 25: The project is so difficult, _________? A. does it B. isn’t it C. is it D. doesn’t it Giải thích: Chọn B. isn’t it. Chủ ngữ the project tương ứng với đại từ it, vế câu chính là khẳng định, nên ta có câu hỏi đuôi đúng cho câu trên là isn’t it. | Câu hỏi đuôi |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Imagine you are buying an apple in a supermarket. Which do you choose, one with a small brown mark, or one without? Be honest – you’d go for the apple (26)_____ looks perfect. Supermarkets do this too, but on a much larger scale when buying fruit and vegetables from farmers. And what (27)_______ of the ones with marks on them? They are thrown away. So are the ones that are a funny shape or size. (28)________ reason for waste is that people buy more food than they can eat and supermarkets do everything they can to encourage this, for example with offers like ‘Buy one, get one free’. Developed countries waste about 650 million tons of food each year and so do developing countries. (29)_________, waste happens for very different reasons. As the world’s population grows, this problem will only (30)___________ , so we need to take action urgently. (Adapted from Navigate) | ||
26. D | Question 26: A. when B. who C. whose D. which Chọn D. which Which là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ vật. -> Chọn which để thay thế cho danh từ the apple đứng trước. Who là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ người Whose là đại từ quan hệ chỉ quan hệ sở hữu When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian | Đại từ / Trạng từ quan hệ |
27. C | Question 27: A. depends B. happens C. becomes D. applies Chọn C. becomes what becomes of somebody/ something: điều gì sẽ xảy ra, xảy đến với ai/ cái gì | Từ vựng |
28. A | Question 28: A. Another B. Other C. Few D. Many Chọn A. Another Giải thích: Another + danh từ đếm được số ít (ở đây là danh từ reason) Các từ còn lại: Other / Few / Many + danh từ đếm được số nhiều | Lượng từ |
29. A | Question 29: A. However B. As a result C. Although D. For example Chọn A. However Thông tin: Developed countries waste about 650 million tons of food each year and so do developing countries. (29)_________, waste happens for very different reasons. Dịch nghĩa: Các quốc gia đã phát triển lãng phí khoảng 650 triệu tấn thực phẩm mỗi năm và các quốc gia đang phát triển cũng tương tự. (29) _________, lý do thực phẩm bị lãng phí thì rất khác nhau. Giải thích: Trong 4 từ đã cho, chỉ có từ However (tuy nhiên) có nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống nhất. Các từ vựng khác: As a result: Kết quả là, vậy nên Although: Mặc dù (từ “although” không có dấu phẩy đi liền sau, nó thường được sử dụng trong cấu trúc như sau: Although + S + V, S + V. ) For example: Ví dụ | Liên từ |
30. C | Question 30: A. postpone B. improve C. worsen D. adjust Chọn C. worsen Thông tin: As the world’s population grows, this problem will only (30)___________ , so we need to take action urgently. Dịch nghĩa: Trong lúc dân số thế giới gia tăng, vấn đề này sẽ chỉ (30) _________, nên chúng ta cần nhanh chóng hành động. Giải thích: Trong 4 từ đã cho, chỉ có từ “worsen” (ngày càng xấu đi, ngày càng tồi tệ) có nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống nhất. Các từ vựng khác: Postpone (v) trì hoãn Improve (v) tiến triển tốt hơn, trở nên tốt hơn Adjust (v) điều chỉnh | Từ vựng |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. The concept of traffic-free shopping areas goes back a long time(1). During the Middle Ages, traffic-free shopping areas were built in Middle Eastern countries to allow people to shop in comfort and, more importantly, safety(2). As far back as 2000 years ago, road traffic was banned from central Rome during the day to allow for the free movement of pedestrians(3). The modern, traffic-free shopping street was born in Europe in the 1960s, when both city populations and car ownership increased rapidly(4). Dirty exhaust from cars and the risks involved in crossing the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience(5). Many believed the time was right for experimenting with car-free streets, and shopping areas seemed the best place to start(6). At first, there was resistance from shopkeepers(7). They argued that people would avoid streets if they were unable to get to them in their cars(8). When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations, as many shopkeepers predicted they would lose customers(9). With the arrival of the traffic-free shopping street, many shops, especially those selling things like clothes, food and smaller luxury items, prospered(10). Unfortunately, shops selling furniture and larger electrical appliances actually saw their sales drop(11). Many of these were forced to move elsewhere, away from the city centre(12). (Adapted from Complete IELTS) | ||
31. B | Question 31: Which of the following can be the best title for the passage? A. Shopkeepers Only B. Pedestrians Only C. A Need for Street Shopping D. A Need for Cashless Shopping Giải thích: Tiêu đề cho đoạn văn là B. Pedestrians Only (Chỉ người đi bộ) bởi vì trong đoạn văn đã mô tả về những con phố mua sắm chỉ dành cho người đi bộ, cấm xe cộ lưu thông. | Câu hỏi về nội dung chính |
32. B | Question 32: According to paragraph 2, shopping became an unpleasant and unsafe experience due to pollution and ______ A. the appearance of car-free shopping areas B. the risks involved in crossing roads C. the decrease in car ownership D. the experiment of car-free streets Thông tin: Dirty exhaust from cars and the risks involved in crossing the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience(5). Dịch nghĩa: Khói bụi từ xe ô tô và những nguy cơ tiềm ẩn trong việc băng qua đường bắt đầu khiến mua sắm trở thành một trải nghiệm không mấy vui vẻ và nguy hiểm (5). | Câu hỏi thông tin chi tiết |
33. D | Question 33: The word they in paragraph 3 refers to ________ A. demonstrations B. streets C. cars D. shopkeepers Giải thích: Từ they trong câu (9) đề cập tới từ shopkeepers ngay phía trước. Thông tin: When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations, as many shopkeepers predicted they would lose customers (9). Dịch nghĩa: Khi những con phố đầu tiên ở châu Âu cấm xe cộ lưu thông, thậm chí đã có những cuộc biểu tình ồn ào, vì nhiều chủ hiệu dự đoán rằng họ sẽ bị mất khách hàng (9). | Câu hỏi quy chiếu |
34. C | Question 33: The word prospered in paragraph 4 is closest in meaning to _______ A. constructed B. widened C. succeeded D. enriched Từ prospered trong đoạn 4 gần nghĩa với từ succeeded nhất. Prosper (v) làm ăn phát đạt Succeed (v) thành công Thông tin: With the arrival of the traffic-free shopping street, many shops, especially those selling things like clothes, food and smaller luxury items, prospered (10). Dịch nghĩa: Với sự xuất hiện của con phố mua sắm cấm xe cộ, rất nhiều cửa hàng, đặc biệt những cửa hàng bán các thứ như quần áo, đồ ăn và những mặt hàng xa xỉ nhỏ hơn, trở nên làm ăn rất phát đạt (10). Các từ vựng khác: Construct (v) xây dựng Widen (v) mở rộng, nới rộng ra Enrich (v) làm giàu thêm, làm phong phú | Câu hỏi từ vựng |
35. D | Question 35: Which of the following statements is NOT true according to the passage? A. 2000 years ago, central Rome banned road traffic during the day to allow for the free movement of pedestrians. B. Shopkeepers were not happy with the construction of traffic-free shopping areas at first. C. The idea of constructing traffic-free shopping areas is not a new one. D. The modern, traffic-free shopping street was first built in the Middle East in the 1960s. Thông tin: The modern, traffic-free shopping street was born in Europe in the 1960s, …. (4). Dịch nghĩa: Khu phố mua sắm cấm xe cộ lưu thông hiện đại được ra đời tại châu Âu vào những năm 1960, ….. Giải thích: Thông tin trên trái ngược với thông tin ở câu D. Câu D cho rằng “”Khu phố mua sắm cấm xe cộ lưu thông hiện đại được xây dựng lần đầu tại Trung Đông (Middle East vào những năm 1960.” Do đó, câu không đúng với thông tin trong bài là đáp án D. | Câu hỏi đúng/sai |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Machines already perform a lot of tasks that were usually done by humans, such as building cars, doing complex calculations, and even marking exam papers(1). But now it seems that ever more intelligent machines are straying into areas where we never envisaged they would go(2). We have always taken pride in having a unique kind of intelligence that machines could never match, one which allows us to think of new ideas and produce creative and artistic works(3). But it seems that even here, computers are lining up to compete with us(4). Machines can easily be trained to do the physical work of producing art(5). About ten years ago, a painting robot known as e-David was created at a university in Germany(6). And recently in New York, the painting ‘Portrait of Edmond de Belamy’ has been auctioned for nearly half a million dollars(7). What made it a bit unusual was that the idea, and the image itself, was produced entirely by a computer(8). A group of young French artists gave instructions to the computer, aiming simply to show that computers can be creative(9). Some artists are now working with computers to produce a new kind of art(10). Computer-generated works of art are certainly interesting, and make us think about the limits of what machines can and cannot do(11). But not everyone would accept that they qualify as art (12). Some enthusiasts would argue they do, and the collectors willing to pay high prices for these works would suggest there is definitely a market for computer art(13). Others, however, would disagree(14). Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions(15). More importantly, it is about a desire to communicate with other people(16). These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine(17). (Adapted from Formula – Exam Trainer) | ||
36. C | Question 36: Which of the following can be the best title for the passage? A. Can Human Brains Work like Machines? B. World Famous Computer Artists C. Can Computers Become Artists? D. Artworks by Prominent Artists Giải thích: Tiêu đề thích hợp cho đoạn văn là C. Can Computers Become Artists? (Liệu máy tính có thể trở thành họa sĩ?) bởi vì trong bài, tác giả đã kể lại chuyện mình và một người bạn đã mất liên lạc từ lâu kết nối với nhau lại như thế nào. | Câu hỏi về nội dung chính |
37. C | Question 37: The word envisaged in paragraph 1 is closest in meaning to ____ A. encouraged B. prepared C. imagined D. experienced Từ envisaged trong đoạn 1 gần nghĩa với từ imagined nhất. Cả hai từ đều có nghĩa là tưởng tượng, hình dung, thấy trước Thông tin: But now it seems that ever more intelligent machines are straying into areas where we never envisaged they would go. Dịch nghĩa: Nhưng bây giờ, có vẻ những cỗ máy thông minh hơn bao giờ hết đang đi lạc vào những lĩnh vực nơi chúng ta chưa bao giờ hình dung rằng chúng sẽ tiến vào 5). Các từ vựng khác: Encourage (v) khuyến khích, khích lệ Prepare (v) chuẩn bị Experience (v) trải nghiệm | Câu hỏi về từ vựng |
38. D | Question 38: According to paragraph 2, the painting ‘Portrait of Edmond de Belamy’ ________. A. was created by e-David B. was painted ten years ago C. was painted by some French artists D. was created by a computer Thông tin: And recently in New York, the painting ‘Portrait of Edmond de Belamy’ has been auctioned for nearly half a million dollars. What made it a bit unusual was that the idea, and the image itself, was produced entirely by a computer. Dịch nghĩa: Và gần đây, tại New York, bức tranh “Chân dung của Edmond de Belamy” đã được bán đấu giá với giá gần nửa triệu đô la. Điều khiến nó hơi bất thường một chút là ý tưởng và bản thân bức tranh được tạo ra hoàn toàn bằng một máy tính. | Câu hỏi thông tin chi tiết |
39. B | Question 39: The word unusual in paragraph 2 is closest in meaning to _____ A. complicated B. strange C. simple D. uneasy Giải thích: Từ unusual trong đoạn 2 gần nghĩa với từ strange nhất. Cả hai từ đều có nghĩa là bất thường, khác lạ. Thông tin: And recently in New York, the painting ‘Portrait of Edmond de Belamy’ has been auctioned for nearly half a million dollars. What made it a bit unusual was that the idea, and the image itself, was produced entirely by a computer. Dịch nghĩa: Và gần đây, tại New York, bức tranh “Chân dung của Edmond de Belamy” đã được bán đấu giá với giá gần nửa triệu đô la. Điều khiến nó hơi bất thường một chút là ý tưởng và bản thân bức tranh được tạo ra hoàn toàn bằng một máy tính. | Câu hỏi về từ vựng |
40. A | Question 40: The word they in paragraph 4 refers to _____. A. ‘real’ artists B. human emotions C. these things D. other people Giải thích: Từ they trong câu (17) đề cập tới ‘real artists’ trong câu (15) gần trước đó. Thông tin: Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions(15). More importantly, it is about a desire to communicate with other people(16). These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine(17). Dịch nghĩa: Nhiều họa sĩ “thực thụ” cho rằng mĩ thuật là biểu hiện của trí tuệ và tình cảm con người(15). Quan trọng hơn, đó là mong muốn được giao tiếp với người khác(16). Những điều này, họ lập luận rằng, là một phần của con người và không bao giờ có thể được tạo ra bởi một cỗ máy(17). | Câu hỏi quy chiếu |
41. B | Question 41: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Humans are proud of possessing a unique kind of intelligence that enables them to be creative. B. Computers have been competing with humans in the creation of a new kind of art. C. The physical work of producing art can be learned by the computer with ease. D. People’s opinions are divided on whether computer-generated artworks qualify as genuine art. Giải thích: Đáp án A. Con người tự hào về việc sở hữu một loại trí thông minh đặc biệt có thể cho phép họ sáng tạo đúng, dẫn chứng nằm ở câu (3). Đáp án C. Những phần việc tay chân trong tạo ra sản phẩm mỹ thuật có thể được máy tính học một cách dễ dàng đúng, dẫn chứng ở câu (5). (with ease = easily = dễ dàng) Đáp án D. Ý kiến của mọi người khác nhau ở điểm liệu các tác phẩm mĩ thuật do máy tạo ra có đủ điều kiện là nghệ thuật chân chính hay không đúng, dẫn chứng ở câu (12), (13), (14). Riêng đáp án B. Máy tính đang cạnh tranh với con người trong việc tạo ra một loại hình nghệ thuật mới là không chính xác. Trong bài không hề nhắc đến nội dung này. => Cần chọn đáp án B. | Câu hỏi đúng / sai |
42. B | Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. It is a matter of time before human artists can outperform their computer counterparts. B. Artworks generated by computers are regarded by some as incapable of conveying human feelings. C. The market for computer art proves to be more competitive and profitable than that for human art. D. Works of art created by computers have gradually satisfied humans’ desire to communicate with one another. Thông tin: Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions(15). More importantly, it is about a desire to communicate with other people(16). These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine(17). Dịch nghĩa: Nhiều họa sĩ “thực thụ” cho rằng mĩ thuật là biểu hiện của trí tuệ và tình cảm con người(15). Quan trọng hơn, đó là mong muốn được giao tiếp với người khác(16). Những điều này, họ lập luận rằng, là một phần của con người và không bao giờ có thể được tạo ra bởi một cỗ máy(17). Giải thích: Đáp án B. Những tác phẩm mĩ thuật được tạo ra bởi máy tính được coi là không có khả năng truyền tải cảm xúc của con người. Nội dung của đáp án B phù hợp với nội dung của đoạn trên. | Câu hỏi suy luận |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
43. C | Question 43: Jane has some work to do this weekend. She can’t attend her sister’s wedding. A. If Jane had some work to do this weekend, she could attend her sister’s wedding. B. If only Jane had had some work to do this weekend, she could have attended her sister’s wedding. C. If Jane didn’t have some work to do this weekend, she could attend her sister’s wedding. D. Provided that Jane has some work to do this weekend, she can’t attend her sister’s wedding. Câu gốc: Jane có một số việc phải làm cuối tuần này. Cô ấy không thể tham dự đám cưới của chị mình. Câu viết lại: đáp án C. Nếu Jane không có một số việc phải làm cuối tuần này, cô ấy sẽ có thể dự đám cưới của chị mình. Cấu trúc: Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn đạt những điều không có thật, không xảy ra ở hiện tại. If + S + quá khứ giả định, S + would + V nguyên thể | Câu điều kiện |
44. A | Question 44: The newly advertised product had just been on sale. Customers realised that it had lots of defects. A. Hardly had the newly advertised product been on sale when customers realised that it had lots of defects. B. Hardly had the newly advertised product been on sale when producers realised that it had lots of defects. C. Hardly had the newly advertised product been on sale when did customers realise that it had lots of defects. D. Hardly had the newly advertised product been on sale when customers wouldn’t realise that it had lots of defects. Câu gốc: Sản phẩm mới quảng cáo vừa được bán. Khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều lỗi. Câu viết lại: đáp án A. Ngay khi sản phẩm mới được bán thì khách hàng nhận ra rằng sản phẩm đó có nhiều lỗi. Cấu trúc: S + had hardly + Pii + when + S + V quá khứ đơn Đảo ngữ: Hardly + had + S + Pii when S + V quá khứ đơn | Đảo ngữ |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
45. C | Question 47: “My friend gave me some candies,” said Tom. A. Tom said that his friend gives him some candies. B. Tom said that my friend gave me some candies. C. Tom said that his friend had given him some candies. D. Tom said that my friend gives me some candies. Câu gốc: câu trực tiếp Câu viết lại: Câu C, đây là câu gián tiếp chuyển từ câu gốc cho ở đề bài: My friend -> his friend Thì quá khứ đơn trong câu trực tiếp -> Thì quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp (gave -> had given) | Câu gián tiếp |
46. A | Question 45: She last watched TV a long time ago. A. She hasn’t watched TV for a long time. B. She has watched TV for a long time. C. She didn’t watch TV for a long time. D. She won’t watch TV for a long time. Câu gốc: Cô ấy xem TV lần cuối rất lâu từ trước đây. Câu viết lại: có cụm từ “for a long time” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. -> Chọn câu A Câu B và câu D có nghĩa không phù hợp, câu C sai về mặt ngữ pháp (ta không dùng quá khứ đơn với cụm từ for + khoảng thời gian) | Kiến thức về thì (hiện tại hoàn thành) |
47. C | Question 47: It is possible that she will come with us. A. She shouldn’t come with us. B. She must come with us. C. She may come with us. D. She couldn’t come with us. Câu gốc: Có thể là cô ấy sẽ đi cùng với chúng ta. Câu viết lại: She may come with us (Cô ấy có lẽ sẽ đi cùng với chúng ta.) Ta cần sử dụng động từ khuyết thiếu may thể hiện sự không chắc chắn. Các động từ khuyết thiếu khác: Must: phải Should: nên Need: cần | Động từ khuyết thiếu |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
48. B | Question 48: The book (A) which you (B) borrow from the city library yesterday (C) is very (D) interesting. Chọn đáp án B. Dịch nghĩa câu gốc: Quyển sách mà bạn mượn từ thư viện thành phố vào hôm qua thì rất thú vị. Giải thích: Từ yesterday là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, do đó, ta phải nhớ chia động từ borrow theo thì hiện tại đơn. Sửa lỗi: borrow -> borrowed | Kiến thức về thì (quá khứ đơn) |
49. A | Question 49: The principle of (A) comprehensive inputs states that the language (B) provided for students should go only a little beyond their (C) current experience and (D) understanding. Chọn đáp án A. Dịch nghĩa câu gốc: Nguyên tắc của đầu vào bao quát là ngôn ngữ được cung cấp cho học sinh chỉ nên vượt qua vốn kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của các em một chút. Giải thích: Tính từ comprehensive (adj) bao quát, toàn diện có nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu Sửa lỗi: Comprehensive (adj) -> Comprehensible (adj) dễ hiểu | Từ vựng |
50. B | Question 50: Mrs. Lan and the boys want (A) to spend the rest of (B) his life (C) living in (D) the suburb. Chọn đáp án B. Dịch nghĩa câu gốc: Bà Lan và những cậu bé muốn dành phần còn lại trong cuộc đời của họ sống ở vùng ngoại ô. Giải thích: Tính từ sở hữu his ở đây được dùng để chỉ “Mrs Lan and the boys”, “Mrs Lan and the boys” là số nhiều => dùng his là không phù hợp Sửa lỗi: his -> their | Phép tham chiếu |
Thông qua bài viết này, IZONE hy vọng các bạn sẽ ôn luyện được những kiến thức và kỹ năng cần thiết để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia quan trọng sắp tới. Để đạt điểm cao như ý muốn, các bạn có thể tiếp tục đón xem các bài tiếp theo trong series Giải chi tiết đề thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia của IZONE nhé.