[A - Z] Hướng dẫn giải đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2021

[A – Z] Hướng dẫn giải đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2021

Trước khi bước vào kỳ thi THPT Quốc gia, việc làm thử các đề thi chắc chắn là một bước không thể thiếu đối với mỗi bạn học sinh. Trong bài viết này, IZONE sẽ đem đến cho các bạn đáp án và lời giải chi tiết cho hai mã đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2021 (đợt 1)

Đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2021 đợt 1

Dưới đây là 2 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia năm 2021 đợt 1:

Mã đề 401: Mã đề 401.docx.pdf

Mã đề 416: Mã đề 416.docx.pdf

Để tải hai đề thi tiếng Anh THPT quốc gia năm 2021 đợt 1: Click tại đây

Đáp án đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2021

Đáp án mã đề 401

1. A2. C3. A4. A5. B6. B7. A8. A9. D10. B
11. B12. A13. A14. C15. D16. C17. B18. D19. B20. C
21.C22. D23. A24. C25. A26. D27. D28. D29. C30. B
31.C32. B33. C34. D35. A36. A37. B38. B39. B40. D
41.B42. D43. B44. B45. D46. D47. B48. D49. C50. A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
1. A

A. alive /əˈlaɪv/ (adj) còn sống 

B. careful /ˈkeəfl (adj) cẩn thận

C. happy /ˈhæpi/ (adj) hạnh phúc

D. nervous UK: /ˈnɜːvəs/ US: /ˈnɜːrvəs/(adj) lo lắng

Giải thích: Chọn đáp án A vì chỉ riêng từ alive có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm đầu tiên.

Trọng âm của từ 2 âm tiết
2. C

A. customer /ˈkʌstəmə(r)/ (n) khách hàng

B. festival /ˈfestɪvl/ (n) lễ hội

C. suggestion /səˈdʒestʃən/ (n) gợi ý

D. capital /ˈkæpɪtl/ (n) thủ đô / tiền vốn

Giải thích: Chọn đáp án C vì chỉ riêng từ suggestion có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm đầu tiên.

Trọng âm của từ 3 âm tiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
3. A

A. clap /klæp/ (v) vỗ tay

B. take /tk/ (v) mang đi

C. face /fs/  (v) đối mặt, hướng về phía

D. save /sv/ (v) cứu sống

Giải thích: Chọn đáp án A vì chỉ có phần gạch chân trong từ clap có phát âm khác với các từ còn lại.

Cách phát âm của nguyên âm
4. A

A. wanted (v) muốn UK:/ˈwɒntɪd/ US: /ˈwɑːntɪd

(động từ want kết thúc bằng âm /t/ -> đuôi ed đọc là /id/)

B. cried /kraɪd/ (v) khóc 

(động từ cry kết thúc bằng âm /aɪ/ -> đuôi ed đọc là /d/)

C. seemed /siːmd/ (v) có vẻ, dường như 

(động từ seem kết thúc bằng âm /m/ -> đuôi ed đọc là /d/)

D. rained /reɪnd/ (v) mưa 

(động từ rain kết thúc bằng âm /n/ -> đuôi ed đọc là /d/)

Giải thích: Chọn đáp án A. Ta có:

– Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/ (sáng), /ʃ/ (sớm), /tʃ/ (chạy), /k/ (khắp), /f/ (phố), /p/ (phường) 

– Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ (tôi) hay /d/ (đi)

– Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại

Cách phát âm đuôi -ed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
5. B

Tuan is late for the class meeting.

Tuan: “Sorry I’m late, Ha.”

Ha: “_______”

Dịch: Tuấn đến muộn trong buổi gặp mặt của lớp

– Tuan: “Xin lỗi, Hà, tớ đến muộn” 

– Ha: “________”

A. Good idea. Ý hay đó

B. Never mind. Không sao đâu

C. Same to you. Bạn cũng vậy

D. Thanks a lot. Cảm ơn rất nhiều

Giải thích: Chọn đáp án B Never mind (Không có gì) là lời đáp phù hợp cho một lời xin lỗi

Chức năng ngôn ngữ
6. B

Mai is talking to Hoa about Hoa’s new dress.

Mai: “You’ve got a nice dress, Hoa.”

Hoa: “_______”

Dịch: Mai đang nói chuyện với Hoa về chiếc váy mới của Hoa.

– Mai: “Bạn có một cái váy đẹp thế, Hoa.” 

– Hoa: “________”

A. Congratulations! Chúc mừng!

B. Thank you. Cảm ơn bạn .

C. Me too. Tớ cũng thế.

D. No problem. Không vấn đề gì.

Giải thích: Chọn đáp án B Thank you (Cảm ơn bạn) là lời đáp thích hợp khi được nhận lời khen.

Chức năng ngôn ngữ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
7. A

I like this_______song because it reminds me of my schooldays.

Dịch: Tớ thích bài hát đẹp này bởi vì nó gợi tớ nhớ về những ngày tớ đi học. 

A. beautiful (adj) đẹp, hay

B. beautifully (adv) một cách đẹp đẽ

C. beauty (n) vẻ đẹp, cái đẹp

D. beautify (v) làm cho xinh đẹp

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ chỉ định this, sau chỗ trống cần điền là danh từ song (bài hát), do đó, ta cần một tính từ để điền vào chỗ trống bổ nghĩa cho danh từ. Do đó, ta chọn đáp án A. beautiful (adj) đẹp. 

Từ loại
8. A

When the visitor saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.

Dịch: Khi vị du khách tận mắt nhìn thấy bãi biển bị bao phủ bởi hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy chợt thấy lạnh sống lưng

A. spine (n) sống lưng

B. bone (n) xương

C. mind (n) tâm trí

D. brain (n) não

Giải thích: Chọn đáp án A. Ta có idiom: A chill went down one’s spine: Ai đó cảm thấy lạnh sống lưng.

Từ vựng
9. D

_______the book again and again, I finally understood what the author meant.

Dịch: Đã đọc quyển sách hết lần này đến lần khác, tôi cuối cùng cũng hiểu tác giả ý muốn nói gì.  

A. Have been reading B. Have been read

C. Have read D. Having read

Giải thích: Chọn đáp án D. Ta sử dụng mệnh đề -ing (-ing clause) ở dạng having + quá khứ phân từ để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Cả hai hành động này phải cùng do một chủ ngữ thực hiện.

Chú ý: Ta không chọn đáp án A được chia ở thể tiếp diễn vì ở đây, người nói không muốn nhấn mạnh đến tính quá trình của hành động đọc mà chỉ muốn nhấn mạnh đến kết quả của hành động (tôi đã đọc xong quyển sách nhiều lần). Do đó, ta cần chọn đáp án D.

Mệnh đề -ing
10. B

_______, he will go out with his friends. 

Dịch: Khi Tony hoàn thành dự án của mình, anh ấy sẽ đi ra ngoài chơi với bạn. 

A. When Tony finished his project

B. When Tony finishes his project 

C. When Tony had finished his project

D. When Tony was finishing his project

Giải thích: Chọn đáp án B. When Tony finishes his project. Động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn, nên động từ trong mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đầu với when chia thì hiện tại. 

Ta có cấu trúc như sau:

When + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn.

Sự kết hợp thì + mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
11. B

You should wear _______to keep your hands warm. It’s very cold outside.

A. hats (n) mũ

B. gloves (n) găng tay

C. shoes (n) đôi giày

D. boots (n) đôi ủng

Giải thích: Chọn đáp án B. gloves vì để giữ ấm tay thì người ta sẽ đeo găng tay. 

Từ vựng
12. A

My sister and I share the housework. We take turns to_______ the dishes and clean the house.

Dịch: Chị gái và tôi cùng phân chia công việc nhà. Chúng tôi lần lượt ________ bát và lau nhà.

A. wash up (v) rửa, giặt

B. wash over (v) cứ trôi qua (mà không ảnh hưởng đến ai)

C. wash away (v) cuốn trôi đi

D. wash through (v) (cảm xúc, cảm giác) nhấn chìm (ai đó)

Giải thích: Chọn đáp án A. wash up vì ta có cụm collocation wash up the dishes: rửa bát.

Từ vựng (Phrasal verb)
13. A

Her aunt gave her a _______ handbag on her birthday last week.

Dịch: Dì của cô ấy tặng cho cô ấy một cái túi ________ vào sinh nhật cô ấy tuần trước.

A. beautiful red Korean: đẹp màu đỏ của Hàn Quốc

B. red Korean beautiful: màu đỏ của Hàn Quốc đẹp

C. beautiful Korean red: đẹp của Hàn Quốc màu đỏ

D. Korean red beautiful: của Hàn Quốc màu đỏ đẹp

Giải thích: Chọn đáp án A. Ta có: Quy tắc trật tự của các tính từ trong tiếng Anh là:

O (Opinion) – S (size) – A (Age) – S (Shape) – C (Colour) – O (Origin) – M (Material) – P (Purpose). 

Các bạn có thể nhớ theo mẹo sau: 

Ông (Opinion) sai (Size) ăn (Age) sườn (Shape) cho (Colour) ông (Origin) mập (Material) phì (Purpose).

Do đó, ta có thứ tự chuẩn cho câu trên là A. beautiful (opinion) – red (colour) – Korean (origin)

Do đó, ta chọn đáp án A. beautiful red Korean.

Quy tắc trật tự tính từ
14. C

Jane has been trying to solve this problem all week, but she still hasn’t been able to _______.

Dịch: Jane đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần, nhưng cô ấy vẫn không thể giải quyết được nó.

A. shatter (v) đập vỡ, làm vỡ tan

B. break (v) làm vỡ, làm gãy

C. crack (v) làm nứt, làm rạn

D. crash (v) phá tan tành, phá vụn

Giải thích: Chọn đáp án C. crack. Ta có cụm collocation crack a problem: giải quyết, tìm ra giải pháp cho một vấn đề

Từ vựng
15. D

We like to live in the countryside _______ we want to be close to nature.

Dịch: Chúng tôi thích sống ở nông thôn ________ chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên.

A. although + mệnh đề: mặc dù ….

B. because of + V-ing/ danh từ: bởi vì …..

C. despite + V-ing/ danh từ: mặc dù ……

D. because + mệnh đề: bởi vì …..

Giải thích: Chọn đáp án D. because vì đằng sau chỗ trống là mệnh đề “we want to be close to nature” và dựa vào nghĩa của câu, ta thấy giữa 2 mệnh đề có mối quan hệ kết quả – nguyên nhân. Trong khi đó, because + mệnh đề, chỉ nguyên nhân của một việc nào đó. 

Liên từ chỉ nguyên do, Liên từ chỉ sự nhượng bộ
16. C

Life here is so good, _______?

Dịch: Cuộc sống ở đây rất tốt, phải không?

A. was it B. has it C. isn’t it D. wasn’t it

Giải thích:  Chọn đáp án C. isn’t it vì đây là câu hỏi đuôi thích hợp. Vế câu chính ở dạng khẳng định, trợ động từ là is, chủ ngữ life ở dạng số ít, nên ta có câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, chuyển is thành isn’t, chủ ngữ life thay bằng đại từ it

Câu hỏi đuôi
17. B

The students _______ the topic when the bell rang.

Dịch: Các học sinh đang thảo luận chủ đề khi chuông rung. 

A. discuss B. were discussing

C. have discussed D. are discussing

Giải thích: Chọn đáp án B. were discussing. Ta cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra (học sinh thảo luận) thì bị một hành động khác cắt ngang (chuông rung).

Quá khứ tiếp diễn
18. D

Don’t worry too much. We all_______ mistakes sometimes.

Dịch: Đừng quá lo lắng. Thỉnh thoảng, chúng ta đều mắc lỗi.

A. give

B. put

C. take

D. make

Giải thích: Chọn đáp án D. make. Ta có cụm collocation make mistakes: mắc lỗi.

Từ vựng (collocation)
19. B

Nam’s family has been living _______ Ha Noi for twenty years.

Dịch: Gia đình Nam đã sống Hà Nội được 20 năm.

A. over        

B. in

C. at

D. on

Giải thích: Chọn đáp án B. in. Ta có giới từ in + thành phố: ở đâu. 

Giới từ
20. C

The prize _______ to Xuan yesterday.

Dịch: Giải thưởng được trao cho Xuân ngày hôm qua.

A. awards B. has awarded

C. was awarded D. was awarding

Giải thích: Chọn đáp án C. was awarded. 

Ta có trạng từ chỉ thời gian yesterday: ngày hôm qua -> dấu hiệu của thì quá khứ đơn

Giải thưởng không thể tự trao nó đi -> dấu hiệu của cấu trúc bị động

Quá khứ đơn, Câu bị động
21. C

_______ you love English, the better you can learn it.

Dịch: Bạn càng yêu tiếng Anh nhiều hơn, bạn càng học nó tốt hơn.

A. Most        B. Most of C. The more D. More

Giải thích: Chọn đáp án C. The more. 

Ta có cấu trúc so sánh kép:

The + dạng so sánh hơn của tính từ / trạng từ + S + V, the + dạng so sánh của tính từ / trạng từ + S + V

So sánh (so sánh kép / so sánh đồng tiến)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
22. D

Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.

Dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu bé kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.

A. shy (adj) hay ngượng, xấu hổ

B. careful (adj) cẩn thận

C. nervous (adj) lo lắng

D. friendly (adj) thân thiện

Giải thích: Chọn đáp án D. friendly friendly sociable đều có nghĩa là hòa đồng, thân thiện.  

Từ vựng
23. A

The children enjoy learning about plants and how they grow.

Dịch: Những đứa trẻ thích học về cây cối và chúng sinh trưởng như thế nào.

A. studying (v) học

B. changing (v) thay đổi

C. breaking (v) làm vỡ, làm gãy

D. building (v) xây dựng

Giải thích: Chọn đáp án A. studying learning studying đều có nghĩa là học tập. 

Từ vựng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
24. C

It’s about time you pulled your socks up and started working seriously. Your final exams are coming.

Dịch: Đã đến lúc bạn phải cố gắng hết sức và bắt đầu làm việc nghiêm túc. Kỳ thi cuối kỳ của bạn sắp đến rồi.

A. studied harder (v) học chăm hơn

B. got furious (v) nổi giận

C. became lazy (v) trở nên lười biếng

D. lost confidence (v) mất kiên nhẫn

Giải thích: Chọn đáp án C. became lazy. Ta có idiom pull one’s socks up: cố gắng hết sức, nghiêm túc tập trung

Do đó, trái nghĩa với idiom pull one’s socks up sẽ là cụm từ become lazy: trở nên lười biếng.

Từ vựng
25. A

The couple have saved a lot of money for their old age.

Dịch: Cặp đôi đã tiết kiệm rất nhiều tiền cho tuổi già của mình.

A. spent (v) chi, tiêu tiền

B. earned (v) kiếm tiền

C. left (v) rời đi

D. won (v) thắng

Giải thích: Chọn đáp án A. spent. Ta có save (v) tiết kiệm trái nghĩa với spend (v) chi, tiêu tiền 

Từ vựng

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all. They say the exams (27) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (28) _______ in studying.

There are (29) _______ students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (30) _______ students’ knowledge and ability in the subjects they are studying.

(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin) 

26. D

A. Although B. Moreover

C. Therefore D. However

Thông tin: 

Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all. 

Dịch nghĩa: Nhiều người nói rằng những ngày đi học là những ngày đẹp nhất trong cuộc đời họ, và họ thường cảm thấy rằng đây nên là khoảng thời gian của niềm vui. (26) _______, các kỳ thi thường khiến họ không vui, và nhiều học sinh muốn không có bất kỳ kỳ thi nào cả.

Giải thích:

Chọn đáp án D. Trong 4 từ đã cho, chỉ có từ However (tuy nhiên) có nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống nhất.

Các từ vựng khác:

Although: Mặc dù (từ “although” không có dấu phẩy đi liền sau, nó thường được sử dụng trong cấu trúc như sau: Although + S + V, S + V.  )

Moreover: Thêm nữa

Therefore: vậy nên

Liên từ
27. D

A. where          B. who     C. when D. which

Thông tin: They say the exams (27) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax.

Dịch nghĩa: Họ nói rằng những kỳ thi (27) _______ mà họ phải tham gia thường khiến họ lo lắng, và họ không có thời gian để thư giãn. 

Giải thích: Chọn D. which

Which là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ vật.

-> Chọn which để thay thế cho danh từ the exams đứng trước.

Where là trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, nơi chốn

Who là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ người

When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian

Đại từ / Trạng từ quan hệ
28. D

A. bored B. nervous

C. friendly D. interested

Thông tin: Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (28) _______ in studying.

Dịch nghĩa: Những người khác, mặt khác, thì nói rằng những kỳ thi giúp học sinh học tập tốt hơn. Họ sẽ phải học trong suốt năm, và nếu họ làm tốt, họ sẽ trở nên (27) _______ hơn trong việc học. 

Giải thích: Chọn D. interested

Ta có cấu trúc: be interested in something: có hứng thú với cái gì

Các từ vựng khác:

bored: buồn chán -> be bored with something: chán cái gì

nervous: lo lắng -> be nervous about something: lo lắng về cái gì

friendly: thân thiện -> friendly with somebody: thân thiện với ai

Từ vựng
29. C

A. each          B. another       C. some D. every

Thông tin: There are (29) _______ students who prefer only final exams.

Dịch nghĩa: Có (29) _______ học sinh chỉ thích những kỳ thi cuối kỳ. 

Giải thích: Chọn C. some 

some + danh từ đếm được số nhiều: một vài …

Các từ vựng khác:

Another/ Each / Every + danh từ đếm được số ít

Lượng từ
30. B

A. accessing                         B. assessing

C. assisting D. accepting

Thông tin: They think that this is a better way of (30) _______ students’ knowledge and ability in the subjects they are studying.

Dịch nghĩa: Họ nghĩa rằng đây là một cách tốt hơn để (30) _______ kiến thức và khả năng của học sinh trong những môn học họ đang học. 

Giải thích: Chọn B. assessing vì đây là từ có ý nghĩa thích hợp nhất

Assess (v) đánh giá

Access (v) tiếp cận

Assist (v) hỗ trợ

Accept (v) chấp nhận

Từ vựng

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Since the 19th century, companies have looked for better and cleaner ways of creating electricity. One UK company has created a special type of floor made of square tiles. Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!

The design of the floor works very well when it is used in very busy areas. And the reason is that a lot of energy is created simply because of the large numbers of people walking across the floor.

The floor can have other uses too; one of them is to record how many people visit a shopping centre. This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers. So the next time you visit a big shopping centre, have a careful look at the floor that you are walking across!

(Adapted from Preliminary for Schools Trainer) 

31. C

What is the passage mainly about?

A. A shopping centre that sells electricity.

B. A new way to build houses.

C. A special floor that creates electricity.

D. A difficulty in creating electricity.

Dịch: Nội dung chủ yếu của đoạn văn là về cái gì?

A. Một trung tâm mua sắm bán điện

B. Một cách mới để xây nhà

C. Một loại sàn nhà đặc biệt có thể tạo ra điện năng

D. Một khó khăn trong việc tạo ra điện

Giải thích: Chọn đáp án C 

Thông tin dẫn chứng

Ta thấy cả bài viết này tập trung nói về một loại sàn nhà đặc biệt có thể tạo ra điện khi có người bước lên nó, cũng như những lợi ích của loại sàn này. 

Câu hỏi về nội dung chính
32. B

According to paragraph 1, the special floor creates electricity when______.

A. someone covers it B. someone steps on it 

C. someone looks at it D. someone cleans it 

Dịch: Theo đoạn 1, sàn nhà đặc biệt tạo ra điện khi ________ .

A. Khi ai đó che phủ nó lại

B. Khi ai đó bước lên nó

C. Khi ai đó nhìn vào nó

D. Khi ai đó lau nó

Giải thích: Chọn đáp án B

Thông tin dẫn chứng

One UK company has created a special type of floor made of square tiles. Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it.

Dịch: 

Một công ty ở Anh đã tạo ra một loại sàn đặc biệt làm từ những viên gạch vuông. Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi ai đó bước lên nó.

Câu hỏi về thông tin chi tiết
33. C

The word useful in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

A. kind B. false

C. helpful D. careful

Dịch: Từ “useful” (có ích) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________ .

A. kind (tốt bụng)

B. false (sai / giả)

C. helpful (hữu ích)

D. careful (cẩn thận)

Giải thích: Chọn đáp án C. Từ useful  trong đoạn 3 gần nghĩa với từ helpful nhất.

Thông tin dẫn chứng

This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

Dịch: 

Loại thông tin này rất có ích cho những người chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào những thời điểm nào trong ngày họ có số lượng khách đông nhất.

Câu hỏi từ vựng
34. D

The word they in paragraph 3 refers to_______. 

A. people B. times

C. days D. shop owners 

Dịch: Từ “they” trong đoạn 3 chỉ ________ .

A. people (mọi người)

B. times (những thời điểm)

C. days (các ngày)

D. shop owners (những người chủ cửa hàng)

Giải thích: Chọn đáp án D. Từ they chỉ shop owners (những người chủ cửa hàng).

Thông tin dẫn chứng

This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

Dịch: 

Loại thông tin này rất có ích cho những người chủ cửa hànghọ thường muốn biết vào những thời điểm nào trong ngày họ có số lượng khách đông nhất.

Câu hỏi về phép tham chiếu 
35. A

Which of the following is NOT mentioned as a good thing about the floor in the passage?

A. It helps shops attract more customers.

B. It is good for shop owners.

C. It creates electricity very cheaply.

D. It works very well in very busy areas.

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như là một điểm tốt về cái sàn nhà trong đoạn văn?

A. Nó giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơn

B. Nó tốt cho các chủ cửa hàng

C. Nó tạo ra điện một cách không tốn kém

D. Nó hoạt động rất tốt ở những khu vực đông đúc. 

Giải thích: Chọn đáp án A. 

Thông tin dẫn chứng

Câu B được nhắc đến ở đoạn sau:

This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

(Loại thông tin này rất có ích cho những người chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào những thời điểm nào trong ngày họ có số lượng khách đông nhất.)

Câu C được nhắc đến ở câu cuối đoạn 1:

Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!

(Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện một cách không tốn kém khi ai đó bước lên nó.)

Câu D được nhắc đến ở câu đầu đoạn 2:

The design of the floor works very well when it is used in very busy areas.

(Thiết kế sàn này hoạt động rất tốt khi nó được sử dụng ở những khu vực rất đông đúc.)

Câu hỏi thông tin chi tiết

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Today, text-messaging has probably become young people’s most common form of communication. Some teachers think that because of this, young people are not writing correctly at school. They fear that once students get used to it, they will find it hard to switch back to using correct grammar and spelling. How did things begin this way?

It all began with e-mail, online chat rooms, and games. Then step by step young people made sentences, phrases and words shorter. As text-messaging continued to become popular, people invented more and more words. Today, it is like a real language with its own grammar and vocabulary. The growth of text-messaging has raised an important question: As students become fluent in text-messaging, do their writing skills suffer?

People have different ideas about the effects of text-messaging on students’ writing skills. Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences. Others say that text-messaging is having a good effect on the language students use in their schoolwork. It shows that they are creative and good at expressing themselves. And if students can keep the two systems separate – one for text-messaging and one for school – this will help students appreciate reading and writing more.

Some people suggest that one way to reduce the bad effects of text-messaging is to find ways to use technology as a positive learning tool. For example, students can be allowed to type their assignments in a cell phone message and send them to their teachers, but they must type correctly. In this way, students are using the technology that they are familiar with to communicate in a form of language suitable for schoolwork. It shows students that text-messaging is fine for social communication, but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.

(Adapted from Strategic Reading by Richards and Eckstut-Didier) 

36. A

Which of the following is the best title for the passage?

A. What is Text-messaging Doing to Students’ Writing?

B. How have Schools Changed Technology?

C. What can be Done to Increase the Quality of text-messaging?

D. How can Teachers Teach Text-messaging?

Dịch: Nhan đề thích hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Việc nhắn tin đang ảnh hưởng như thế nào đến kỹ năng viết của học sinh

B. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?

C. Có thể làm gì để nâng cao chất lượng tin nhắn văn bản?

D. Giáo viên có thể dạy nhắn tin văn bản bằng cách nào?

Giải thích: Chọn đáp án A 

Thông tin dẫn chứng

Ta thấy cả bài viết này tập trung nói về những ý kiến khác nhau của mọi người về ảnh hưởng của việc nhắn tin thường xuyên lên kỹ năng viết của học sinh. 

Câu hỏi về nội dung chính
37. B

The word switch in paragraph 1 is closest in meaning to_______.

A. give         B. change C. look D. send

Dịch: Từ “switch” (đổi, chuyển sang) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ .

A. give (đưa cho)

B. change (đổi)

C. look (nhìn, trông)

D. send (gửi)

Giải thích: Chọn đáp án B. Từ switch trong đoạn 1 gần nghĩa với từ change nhất.

Thông tin dẫn chứng

Today, text-messaging has probably become young people’s most common form of communication. Some teachers think that because of this, young people are not writing correctly at school. They fear that once students get used to it, they will find it hard to switch back to using correct grammar and spelling.

Dịch: 

Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của người trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng vì điều này, những người trẻ không viết đúng cách ở trường. Họ sợ rằng một khi học sinh đã quen với nó (nhắn tin), các em sẽ khó chuyển đổi trở lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. 

Câu hỏi về từ vựng
38. B

The word invented in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

A. explained B. created

C. described D. guessed

Dịch: Từ “invented” (phát minh) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________ .

A. explained (giải thích)

B. created (sáng tạo ra)

C. described (miêu tả)

D. guessed (đoán)

Giải thích: Chọn đáp án B. Từ invented trong đoạn 2 gần nghĩa với từ created nhất.

Thông tin dẫn chứng

As text-messaging continued to become popular, people invented more and more words.

Dịch: 

Khi nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, mọi người phát minh ngày càng nhiều từ mới. 

Câu hỏi về từ vựng
39. B

According to paragraph 3, how can text-messaging affect students’ writing?

A. Students no longer use handwriting for their schoolwork.

B. Students’ ability to write long, correct sentences is gradually decreasing.

C. Students will lose interest in their school writing.

D. Students are losing their creativity in writing.

Dịch: Theo đoạn 3, nhắn tin có thể ảnh hưởng đến việc viết của học sinh như thế nào?

A. Học sinh không còn sử dụng chữ viết tay cho bài tập ở trường.

B. Khả năng viết câu dài, đúng của học sinh ngày càng giảm sút.

C. Học sinh sẽ mất hứng thú với bài viết ở trường.

D. Học sinh mất khả năng sáng tạo trong viết lách.

Giải thích: Chọn đáp án B.

Thông tin dẫn chứng

People have different ideas about the effects of text-messaging on students’ writing skills. Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences.

Dịch: 

Mọi người có những ý kiến khác nhau về tác động của việc nhắn tin văn bản đối với kỹ năng viết của học sinh. Một số ý kiến cho rằng học sinh đang mất khả năng viết câu dài và đúng.

Câu hỏi thông tin chi tiết
40. D

The word them in paragraph 4 refers to _______.

A. effects B. people

C. students D. assignments

Dịch: Từ “they” trong đoạn 4 chỉ ________ .

A. effects (những ảnh hưởng)

B. people (mọi người)

C. students (các học sinh)

D. assignments (những bài tập)

Giải thích: Chọn đáp án D. Từ they chỉ assignments (những bài tập).

Thông tin dẫn chứng

For example, students can be allowed to type their assignments in a cell phone message and send them to their teachers, but they must type correctly. 

Dịch: 

Ví dụ, học sinh có thể được phép gõ bài tập của mình vào tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên nhưng họ phải gõ chính xác.

Câu hỏi về phép tham chiếu
41. B

Which of the following is NOT true according to the passage?

A. People have different opinions about the effects of text-messaging on students’ writing.

B. Correct grammar and spelling are important for communication in school.

C. Text-messaging has probably become the most common form of communication for young people.

D. Text-messaging is like a real language with its own grammar and vocabulary.

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo như đoạn văn?

A. Mọi người có ý kiến khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin đối với việc viết của học sinh. 

B. Đúng ngữ pháp và chính tả quan trọng trong giao tiếp ở trường học.

C. Nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất đối với giới trẻ.

D. Nhắn tin giống như một ngôn ngữ thực với ngữ pháp và từ vựng riêng. 

Giải thích: Chọn đáp án B. 

Thông tin dẫn chứng

Câu A được nhắc đến ở câu đầu đoạn 3:

People have different ideas about the effects of text-messaging on students’ writing skills.

(Mọi người có những ý kiến khác nhau về tác động của việc nhắn tin văn bản đối với kỹ năng viết của học sinh.)

Câu C được nhắc đến ở câu đầu tiên của bài đọc:

Today, text-messaging has probably become young people’s most common form of communication.

(Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của người trẻ. .)

Câu D được nhắc đến ở câu 3, câu 4 đoạn 2:

As text-messaging continued to become popular, people invented more and more words. Today, it is like a real language with its own grammar and vocabulary. 

(Khi nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, mọi người đã phát minh ra ngày càng nhiều từ mới. Ngày nay, nó giống như một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng.)

Câu hỏi thông tin chi tiết
42. D

Which of the following can be inferred from the passage.

A. Text-messaging has been accepted as an official language.

B. Text-messaging can help students write more correctly.

C. Students should know how to use standard language in all circumstances.

D. Students should know how to use text-messaging properly for their purposes.

Dịch: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Những tin nhắn đã được chấp nhận là một ngôn ngữ chính thức. 

B. Nhắn tin có thể giúp học sinh viết chính xác hơn.

C. Học sinh nên biết cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực trong mọi hoàn cảnh.

D. Học sinh nên biết cách sử dụng nhắn tin văn bản đúng mục đích. 

Thông tin dẫn chứng: It shows students that text-messaging is fine for social communication, but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.

Dịch: Điều này cho học sinh thấy rằng nhắn tin là phù hợp cho giao tiếp xã hội, nhưng đúng ngữ pháp và chính tả là cần thiết cho việc giao tiếp tại trường học. 

Giải thích: Chọn đáp án D. Thông tin trên có thể được hiểu là: Học sinh nên hiểu và biết mục đích phù hợp cho nhắn tin (là dùng cho giao tiếp xã hội). 

Câu hỏi suy luận thông tin
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
43. B

Mike doesn’t feel well today. He can’t go out with his friends.

A. If Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.

B. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.

C. If only Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.

D. Provided that Mike feels well today, he can’t go out with his friends.

Dịch: Hôm nay, Mike cảm thấy không khỏe. Cậu ấy không thể đi ra ngoài với bạn.

A. Nếu hôm nay Mike đã cảm thấy khỏe, cậu ấy đã không thể ra ngoài với bạn

B. Mike ước là hôm nay cậu ấy đã cảm thấy khỏe để cậu ấy có thể ra ngoài với bạn.

C. Giá như hôm nay Mike cảm thấy khỏe thì cậu ấy đã không thể đi chơi với bạn bè.

D. Miễn là hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.

Giải thích: Chọn đáp án B. Câu A, câu C, câu D đều không phù hợp về nghĩa. Thêm nữa, câu B cũng sử dụng chính xác cấu trúc câu ước ở hiện tại:

S + wish + S + quá khứ giả định (quá khứ giả định để miêu tả điều không có thật ở hiện tại) 

Câu ước, Câu điều kiện
44. B

Students are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no exception whatsoever.

A. Under no circumstances are students prohibited from bringing their phones into the exam room.

B. On no account are students permitted to bring their phones into the exam room.

C. At no time were students permitted to bring their phones into the exam room.

D. In no way are students prohibited from bringing their phones into the exam room.

Dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có bất kỳ ngoại lệ nào

A. Không trong trường hợp nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.

(= Học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi trong mọi trường hợp.)

B. Không vì lý do nào học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi.

(= Học sinh không được phép mang điện thoại vào phòng thi dù lý do là gì.)

C. Không trong thời điểm nào học sinh đã được phép mang điện thoại vào phòng thi.

(= Học sinh đã không được phép mang điện thoại vào phòng thi dù tại thời điểm nào.)

D. Không vì lý do nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.

(= Học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi dù lý do là gì.)

Giải thích: Chọn đáp án B. Câu A và câu D không phù hợp về nghĩa. Câu C không giống câu gốc về thì (động từ ở câu gốc là thì hiện tại đơn, ở câu C là quá khứ đơn.) 

Lưu ý về ngữ pháp: Khi under no circumstance, on no account, at no time, in no way đứng đầu câu, ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ theo sau đó. 

Đảo ngữ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
45. D

“I have a lot of homework to do,” Ha said.

A. Ha said that I had a lot of homework to do.

B. Ha said that I have a lot of homework to do.

C. Ha said that she has had a lot of homework to do.

D. Ha said that she had a lot of homework to do.

Dịch: “Tớ có rất nhiều bài tập về nhà phải làm”, Hà nói.

A. Hà nói rằng tớ đã có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

B. Hà nói rằng tớ có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

C. Hà nói rằng cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

D. Hà nói rằng cô ấy đã có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

Giải thích: Chọn đáp án D. Câu gốc là một câu trực tiếp. Chúng ta phải viết nó dưới dạng câu gián tiếp. Khi đó:

Chủ ngữ I trong câu trực tiếp -> Chủ ngữ she trong câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn (have) trong câu trực tiếp -> Thì quá khứ đơn (had)  trong câu gián tiếp

Do đó, ta chọn đáp án D.

Câu gián tiếp
46. D

She last phoned her close friend two months ago.

A. She has two months to phone her close friend.

B. She didn’t phone her close friend two months ago.

C. She has phoned her close friend for two months.

D. She hasn’t phoned her close friend for two months.

Dịch: Cô ấy gọi bạn thân của mình lần cuối cùng vào hai tháng trước.

A. Cô ấy có hai tháng để gọi bạn thân mình.

B. Cô ấy không gọi bạn thân mình vào hai tháng trước.

C. Cô ấy đã gọi bạn thân mình trong vòng hai tháng.

D. Cô ấy đã không gọi bạn thân mình trong vòng hai tháng.

Giải thích: Chọn đáp án D. Câu A, B, C có nghĩa không giống với câu gốc. Đồng thời, ta có lưu ý về ngữ pháp như sau: 

Two months ago -> dấu hiệu của thì quá khứ đơn

For two months  -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành, Quá khứ đơn
47. B

It is not necessary for you to wear formal clothes to the party this evening. 

A. You can’t wear formal clothes to the party this evening.

B. You needn’t wear formal clothes to the party this evening.

C. You must wear formal clothes to the party this evening.

D. You would wear formal clothes to the party this evening.

Dịch: Bạn không cần phải mặc quần áo trang trọng đến bữa tiệc buổi tối nay.

A. Bạn không thể mặc quần áo trang trọng đến bữa tiệc buổi tối nay.

B. Bạn không cần mặc quần áo trang trọng đến bữa tiệc buổi tối nay.

C. Bạn phải mặc quần áo trang trọng đến bữa tiệc buổi tối nay.

D. Bạn sẽ mặc quần áo trang trọng đến bữa tiệc buổi tối nay.

Giải thích: Chọn đáp án B. Ta cần sử dụng động từ khuyết thiếu need để thể hiện sự cần thiết hay không. Các động từ khuyết thiếu còn lại có ý nghĩa không phù hợp: 

can / can’t: có thể / không thể – chỉ khả năng

must/ mustn’t: được / không được, bị cấm – chỉ sự bắt buộc

would/ wouldn’t: sẽ/ sẽ không – dạng quá khứ của will

Động từ khuyết thiếu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
48. D

The boy (A) has a lot of toy cars, (B) but he (C) never plays with (D) it.

Dịch: Cậu bé có rất nhiều ô tô đồ chơi, nhưng cậu bé không bao giờ chơi với .

Giải thích: Chọn đáp án D. it. Ta không thể dùng đại từ “it” để thay thế cho “A lot of toy cars”.

Sửa lỗi: it -> them

Phép tham chiếu
49. C

The (A) spokesman had an (B) uphill struggle to find an explanation that was readily (C) intelligent to the (D) layman.

Dịch: Người phát ngôn gặp khó khăn trong việc tìm được một cách giải thích thông minh cho người dân bình thường (không quen với các thuật ngữ).

Giải thích: Chọn đáp án C. intelligent. Từ intelligent có nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh này. Thay vào đó, chúng ta cần sử dụng từ intelligible (adj) dễ hiểu

Sửa lỗi: intelligent -> intelligible

Từ vựng
50. A

She (A) borrows a lot (B) of English books (C) from the school (D) library last week.

Dịch: Cô ấy mượn rất nhiều sách tiếng Anh từ thư viện của trường vào tuần trước. 

Giải thích: Chọn đáp án A. borrows. Trong câu có từ last week: tuần trước là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Do đó, phần sai nằm ở từ borrows đang được chia ở thì hiện tại đơn. 

Sửa lỗi: borrows -> borrowed

Quá khứ đơn

Đáp án mã đề 416

1. D 2. B 3. D 4. D 5. A 6. C 7. D 8. A 9. D 10. C
11. C 12. C 13. B 14. A 15. D 16. C 17. A 18. C 19. A 20. B
21. D 22. D 23. B 24. D 25. C 26. C 27. B 28. B 29. B 30. D
31. D 32. D 33. C 34. C 35. B 36. B 37. B 38. C 39. C 40. B
41. D 42. D 43. B 44. D 45. B 46. C 47. B 48. D 49. C 50. C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. D

Thomas bought that pen at a low _______ at a local shop yesterday.

Dịch: Hôm qua, Thomas đã mua cái bút đó với giá rẻ tại một cửa hàng địa phương.

A. fee (n) phí (phí dịch vụ, học phí)

B. salary (n) tiền lương (tiền được trả khi đi làm)

C. fare (n) cước phí (tàu xe, đi lại, vận chuyển hàng hóa)

D. price (n) giá (để mua bán đồ vật)

Giải thích: Chọn đáp án D. price vì để từ này chỉ giá hàng hóa đồ vật. 

Từ vựng
2. B

My family share the housework. My father helps my mother _______ the dishes.

Dịch: Gia đình tôi cùng phân chia công việc nhà. Bố tôi giúp mẹ ________ bát.

A. wash through (v) (cảm xúc, cảm giác) nhấn chìm (ai đó)

B. wash up (v) rửa, giặt

C. wash over (v) cứ trôi qua (mà không ảnh hưởng đến ai)

D. wash away (v) cuốn trôi đi

Giải thích: Chọn đáp án B. wash up vì ta có cụm collocation wash up the dishes: rửa bát.

Từ vựng (Phrasal verb)
3. D

You can find a lot of _______ information online for your project.

Dịch: Bạn có thể tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích trên mạng cho dự án của bạn. 

A. usefulness (n) sự hữu ích

B. usefully (adv) một cách có ích

C. use (v) sử dụng

D. useful (adj) hữu ích 

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là cụm từ chỉ lượng a lot of, sau chỗ trống cần điền là danh từ information (thông tin), do đó, ta cần một tính từ để điền vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ. Do đó, ta chọn đáp án D. useful (adj) hữu ích. 

Từ vựng
4. D

My aunt bought a _______ watch last week.

Dịch: Dì tôi đã mua một cái đồng hồ ________ vào tuần trước.

A. red Korean nice: màu đỏ của Hàn Quốc đẹp

B. nice Korean red: đẹp của Hàn Quốc màu đỏ

C. Korean red nice: của Hàn Quốc màu đỏ đẹp

D. nice red Korean: đẹp màu đỏ của Hàn Quốc

Giải thích: Chọn đáp án D. Ta có: Quy tắc trật tự của các tính từ trong tiếng Anh là:

O (Opinion) – S (size) – A (Age) – S (Shape) – C (Colour) – O (Origin) – M (Material) – P (Purpose). 

Các bạn có thể nhớ theo mẹo sau: 

Ông (Opinion) sai (Size) ăn (Age) sườn (Shape) cho (Colour) ông (Origin) mập (Material) phì (Purpose).

Do đó, ta có thứ tự chuẩn cho câu trên là D. nice (opinion) – red (colour) – Korean (origin)

Do đó, ta chọn đáp án D. nice red Korean.

Quy tắc trật tự tính từ
5. A

Jane gets up at 5 a.m. to _______ morning exercise.

Dịch: Jane dậy lúc 5 giờ sáng để tập thể dục buổi sáng.

A. do (v) làm

B. make (v) làm

C. bring (v) mang đến

D. play (v) chơi

Giải thích:  Chọn đáp án A. do. Ta có cụm collocation do morning exercise: tập thể dục buổi sáng.

Từ vựng (Collocation)
6. C

Teenagers should do more sport _______ it is good for them.

Dịch: Những bạn trẻ tuổi teen nên tập thể thao nhiều hơn ________ nó tốt cho họ.

A. despite + V-ing/ danh từ: mặc dù ……

B. although + mệnh đề: mặc dù ….

C. because + mệnh đề: bởi vì …..

D. because of + V-ing/ danh từ: bởi vì …..

Giải thích: Chọn đáp án C. because vì đằng sau chỗ trống là mệnh đề “it is good for them” và dựa vào nghĩa của câu, ta thấy giữa 2 mệnh đề có mối quan hệ kết quả – nguyên nhân. Trong khi đó, because + mệnh đề, chỉ nguyên nhân của một việc nào đó.

Liên từ chỉ nguyên do, Liên từ chỉ sự nhượng bộ
7. D

When the tourist saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.

Dịch: Khi vị du khách tận mắt nhìn thấy bãi biển bị bao phủ bởi hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy chợt thấy lạnh sống lưng

A. mind (n) tâm trí

B. bone (n) xương

C. brain (n) não

D. spine (n) sống lưng

Giải thích:  Chọn đáp án D. Ta có idiom: A chill went down one’s spine: Ai đó cảm thấy lạnh sống lưng.

Từ vựng
8. A

When their dad came home, the kids _______ the Christmas tree.

Dịch: Khi bố của chúng về nhà, bọn trẻ đang trang trí cây thông Giáng sinh. 

A. were decorating B. have decorated

C. decorate D. are decorating

Giải thích: Chọn đáp án A. were decorating. Ta cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra (trang trí cây thông Giáng sinh) thì bị một hành động khác cắt ngang (bố về nhà).

Quá khứ tiếp diễn
9. D

My father often watches the news _______ the morning.

Dịch: Bố tôi thường xem tin tức vào buổi sáng.

A. up B. on

C. at D. in

Giải thích: Chọn đáp án D. in. Ta có giới từ in + the morning: vào buổi sáng. Tương tự, ta có in the afternoon (vào buổi chiều), in the evening (vào buổi tối). Tuy nhiên, vào buổi trưa ta dùng at noon, vào lúc nửa đêm ta dùng at midnight

Giới từ
10. C

Binh has been trying to solve this problem all week, but he still hasn’t been able to _______ it.

Dịch: Bình đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần, nhưng ạnh ấy vẫn không thể giải quyết được nó.

A. break (v) làm vỡ, làm gãy

B. shatter (v) đập vỡ, làm vỡ tan

C. crack (v) làm nứt, làm rạn

D. crash (v) phá tan tành, phá vụn

Giải thích:  Chọn đáp án C. crack. Ta có cụm collocation crack a problem: giải quyết, tìm ra giải pháp cho một vấn đề

Từ vựng
11. C

The football match is interesting, ______?

Dịch: Trận bóng đá thì thú vị, phải không?

A. wasn’t it B. has it

C. isn’t it D. was it

Giải thích:  Chọn đáp án C. isn’t it vì đây là câu hỏi đuôi thích hợp. Vế câu chính ở dạng khẳng định, trợ động từ là is, chủ ngữ the football match ở dạng số ít, nên ta có câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, chuyển is thành isn’t, chủ ngữ the football match thay bằng đại từ it

Câu hỏi đuôi
12. C

_______ interesting the project is, the more the students can learn from it.

Dịch: Dự án càng thú vị, học sinh càng có thể học được nhiều hơn từ đó.

A. Most B. Most of

C. The more D. More

Giải thích: Chọn đáp án C. The more. 

Ta có cấu trúc so sánh kép:

The + dạng so sánh hơn của tính từ / trạng từ + S + V, the + dạng so sánh của tính từ / trạng từ + S + V

So sánh (so sánh kép / so sánh đồng tiến)
13. B

_______ the negative effects of plastic bags, they turned to paper bags instead.

Dịch: Đã nhận ra những ảnh hưởng tiêu cực của túi nilon, họ đã chuyển sang dùng túi giấy thay thế.

A. Have realised B. Having realized

C. Have been realized D. Have been realising

Giải thích: Chọn đáp án B. Ta sử dụng mệnh đề -ing (-ing clause) ở dạng having + quá khứ phân từ để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Cả hai hành động này phải cùng do một chủ ngữ thực hiện. 

Chú ý: Ta không chọn đáp án D được chia ở thể tiếp diễn vì ở đây, người nói không muốn nhấn mạnh đến tính quá trình của hành động đọc mà chỉ muốn nhấn mạnh đến kết quả của hành động (tôi đã đọc xong quyển sách nhiều lần). Do đó, ta cần chọn đáp án B.

Mệnh đề -ing
14. A

_______, I will give it back to you.

Dịch: Khi tôi đọc xong quyển sách, tôi sẽ đưa trả nó cho bạn. 

A. When I finish reading the book                

B. When I was finishing reading the book

C. When I had finished reading the book     

D. When I finished reading the book 

Giải thích: Chọn đáp án A. When I finish reading the book. Động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn, nên động từ trong mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đầu với when chia thì hiện tại. 

Ta có cấu trúc như sau:

When + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn.

Sự kết hợp các thì và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
15. D

The longest bridge of the country _______ last year.

Dịch: Cây cầu dài nhất trong nước được xây dựng năm ngoái.

A. has built B. builds

C. was building D. was built

Giải thích: Chọn đáp án D. was built. 

Ta có trạng từ chỉ thời gian last year: năm ngoái -> dấu hiệu của thì quá khứ đơn

Cây cầu không thể tự xây -> dấu hiệu của cấu trúc bị động

Quá khứ đơn, Câu bị động
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
16. C

A. rained /reɪnd/ (v) mưa 

(động từ rain kết thúc bằng âm /n/ -> đuôi ed đọc là /d/)

B. seemed /siːmd/ (v) có vẻ, dường như 

(động từ seem kết thúc bằng âm /m/ -> đuôi ed đọc là /d/)

C. needed /ˈniːdɪd/ (v) cần 

(động từ need kết thúc bằng âm /d/ -> đuôi ed đọc là /ɪd/)

D. cried /kraɪd/ (v) khóc 

(động từ cry kết thúc bằng âm /aɪ/ -> đuôi ed đọc là /d/)

Giải thích: Chọn đáp án C. Ta có:

– Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/ (sáng), /ʃ/ (sớm), /tʃ/ (chạy), /k/ (khắp), /f/ (phố), /p/ (phường) 

– Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ (tôi) hay /d/ (đi)

– Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại

Cách phát âm đuôi -ed
17. A

A. back /bæk/ (v) ủng hộ

B. take /tk/ (v) mang đi

C. face /fs/ (v) đối mặt, hướng về phía

D. save /sv/ (v) cứu sống

Giải thích: Chọn đáp án A vì chỉ có phần gạch chân trong từ back có phát âm khác với các từ còn lại.

Cách phát âm của nguyên âm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
18. C

A. nervous UK: /ˈnɜːvəs/ US: /ˈnɜːrvəs/(adj) lo lắng

B. careful /ˈkeəfl (adj) cẩn thận

C. alive /əˈlaɪk/ (adj) còn sống 

D. happy /ˈhæpi/ (adj) hạnh phúc

Giải thích: Chọn đáp án C vì chỉ riêng từ alike có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm đầu tiên.

Trọng âm của từ 2 âm tiết
19. A

A. occasion /əˈkeɪʒn/ (n) dịp

B. festival /ˈfestɪvl/ (n) lễ hội

C. capital /ˈkæpɪtl/ (n) thủ đô / tiền vốn

D. customer /ˈkʌstəmə(r)/  (n) khách hàng

Giải thích: Chọn đáp án A vì chỉ riêng từ occasion có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm đầu tiên.

Trọng âm của từ 3 âm tiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
20. B

Lucy looked really beautiful in her nice dress at her birthday party.

Dịch: Lucy trông rất đẹp trong bộ váy xinh xắn của cô ấy trong bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.

A. nervous (adj) lo lắng

B. ugly (adj) xấu xí

C. attractive (adj) quyến rũ

D. colourful (adj) nhiều màu sắc

Giải thích: Chọn đáp án B. ugly. Ta có beautiful (adj) xinh đẹp trái nghĩa với ugly (adj) xấu xí.  

Từ vựng
21. D

It’s time you pulled your socks up and started working seriously, Phuong. Your final exams are coming.

Dịch: Đã đến lúc bạn phải cố gắng hết sức và bắt đầu làm việc nghiêm túc, Phuong. Kỳ thi cuối kỳ của bạn sắp đến rồi.

A. lost confidence (v) mất kiên nhẫn

B. got furious (v) nổi giận

C. studied harder (v) học chăm hơn

D. became lazy (v) trở nên lười biếng

Giải thích: Chọn đáp án D. became lazy. Ta có idiom pull one’s socks up: cố gắng hết sức, nghiêm túc tập trung

Do đó, trái nghĩa với idiom pull one’s socks up sẽ là cụm từ become lazy: trở nên lười biếng.

Từ vựng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
22. D

Solutions should be suggested to prevent people from hunting wild animals.

Dịch: Các giải pháp nên được đề xuất để ngăn chặn con người săn bắn động vật hoang dã.

A. force (v) ép buộc

B. comfort (v) xoa dịu, làm yên lòng

C. encourage (v) khuyến khích, khích lệ

D. stop (v) dừng lại

Giải thích: Chọn đáp án D. stop stop prevent đều có nghĩa là ngăn ai làm gì đó lại. 

Từ vựng
23. B

It’s very kind of you to help me solve the problem.

Dịch: Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi giải quyết vấn đề.

A. careless (adj) bất cẩn

B. good (adj) tốt

C. bad (adj) xấu

D. quick (adj) nhanh chóng

Giải thích: Chọn đáp án B. good good kind đều có nghĩa là tốt, tốt tính. 

Từ vựng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
24. D

Question 24: Lan is late for Minh’s birthday party.

– Lan: “Sorry I’m late, Minh.”

– Minh: “_________”

Dịch: Lan đến muộn trong bữa tiệc sinh nhật của Minh

– Lan: “Xin lỗi Minh, tớ đến muộn” 

– Minh: “________”

A. Same to you. Bạn cũng vậy

B. Thanks a lot. Cảm ơn rất nhiều

C. Good idea. Ý hay đó

D.  Never mind. Không sao đâu

Giải thích: Chọn đáp án D Never mind (Không có gì) là lời đáp phù hợp cho một lời xin lỗi

Chức năng ngôn ngữ
25. C

Minh and Nam are talking about Nam’s new T-shirt.

– Minh: “You’ve got a nice T-shirt, Nam.”

– Nam: “_________”

Dịch: Minh và Nam đang nói chuyện về chiếc áo phông mới của Nam.

– Minh: “Bạn có một cái áo đẹp thế, Nam.” 

– Nam: “________”

A. Me too. Tớ cũng thế.

B. Congratulations! Chúc mừng!

C. Thank you. Cảm ơn bạn.

D. No problem. Không vấn đề gì. 

Giải thích: Chọn đáp án C Thank you (Cảm ơn bạn) là lời đáp thích hợp khi được nhận lời khen.

Chức năng ngôn ngữ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Teenagers having exams may feel stressed for different reasons. Their future may depend on their exam results. And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends’ and may feel worried about being (26) _______ negatively to them. They may feel so (27) _______ by the amount of studying which they need to do. To obtain a good result, they may have to give up (28) _______ leisure activities such as doing sports and listening to music. Teenagers (29) _______ suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study. (30) _______, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.

(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin) 

26. D

A. agreed B. closed

C. compared D. suggested

Thông tin: 

Teenagers having exams may feel stressed for different reasons. Their future may depend on their exam results. And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends’ and may feel worried about being (26) _______ negatively to them.

Dịch nghĩa: Các bạn thanh thiếu niên hiện đang có kỳ thi cảm thấy căng thẳng vì những lý do khác nhau. Tương lai của họ có thể phụ thuộc vào kết quả kỳ thi. Và nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng của họ sẽ làm không tốt bằng bạn bè của mình và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị (26) _______ tiêu cực với các bạn. 

Giải thích: Chọn C. compared vì đây là từ có ý nghĩa thích hợp nhất. Các bạn trẻ sẽ sợ bị so sánh với bạn bè của mình. 

Agree (v) đồng ý

Close (v) đóng cửa

Compare (v) so sánh

Suggest (v) gợi ý, đề xuất

Từ vựng
27. B

A. relaxed B. exhausted

C. embarrassed D. excited

Thông tin: They may feel so (27) _______ by the amount of studying which they need to do.

Dịch nghĩa: Họ sẽ cảm thấy (27) _______ bởi khối lượng việc học hành họ cần phải làm. 

Giải thích: Chọn B. exhausted vì đây là từ có ý nghĩa thích hợp nhất. Các bạn trẻ sẽ cảm thấy bị kiệt sức vì khối lượng việc học hành quá nặng. 

Relaxed (adj) thư giãn, thoải mái

Exhausted (adj) bị kiệt sức

Embarrassed (adj) xấu hổ

Excited (adj) hào hứng, phấn khích

Từ vựng
28. B

A. much B. many

C. each D. every

Thông tin: To obtain a good result, they may have to give up (28) _______ leisure activities such as doing sports and listening to music.

Dịch nghĩa: Để đạt được kết quả tốt, họ có thể sẽ phải từ bỏ (28) _______ hoạt động giải trí như chơi thể thao và nghe nhạc. 

Giải thích: Chọn B. many many + danh từ đếm được số nhiều (ở đây là danh từ leisure activities)

Các từ vựng khác:

Much + danh từ không đếm được

Each / Every + danh từ đếm được số ít

Lượng từ
29. B

A. where B. who

C. which D. when

Thông tin: Teenagers (29) _______ suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study.

Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên (29) _______ bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện nhiều triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. 

Giải thích: Chọn B. who

Who là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ người.

-> Chọn who để thay thế cho danh từ teenagers đứng trước.

Where là trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, nơi chốn

Which là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ vật

When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian

Đại từ / Trạng từ quan hệ
30. D

A. However B. Although

C. Moreover D. Therefore

Thông tin: 

Teenagers (29) who suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study. (30) _______, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible. 

Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên mà bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện nhiều triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. (30) ________, giáo viên và cha mẹ cần phải để ý đến những dấu hiệu này và hỗ trợ, khuyến khích các con càng nhiều càng tốt

Giải thích:

Chọn đáp án D. Trong 4 từ đã cho, chỉ có từ Therefore (vậy nên, vì vậy) có nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống nhất.

Các từ vựng khác:

However: Tuy nhiên

Although: Mặc dù (từ “although” không có dấu phẩy đi liền sau, nó thường được sử dụng trong cấu trúc như sau: Although + S + V, S + V.  )

Moreover: Thêm nữa

Liên từ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Since the 19th century, companies have looked for better and cleaner ways of creating electricity. One UK company has created a special type of floor made of square tiles. Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!

The design of the floor works very well when it is used in very busy areas. And the reason is that a lot of energy is created simply because of the large numbers of people walking across the floor.

The floor can have other uses too; one of them is to record how many people visit a shopping centre. This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers. So the next time you visit a big shopping centre, have a careful look at the floor that you are walking across!

(Adapted from Preliminary for Schools Trainer) 

31. D

What is the passage mainly about?

A. A difficulty in creating electricity.

B. A new way to build houses.

C. A shopping centre that sells electricity.

D. A special floor that creates electricity. 

Dịch: Nội dung chủ yếu của đoạn văn là về cái gì?

A. Một khó khăn trong việc tạo ra điện

B. Một cách mới để xây nhà

C. Một trung tâm mua sắm bán điện

D. Một loại sàn nhà đặc biệt có thể tạo ra điện năng

Giải thích: Chọn đáp án D 

Thông tin dẫn chứng

Ta thấy cả bài viết này tập trung nói về một loại sàn nhà đặc biệt có thể tạo ra điện khi có người bước lên nó, cũng như những lợi ích của loại sàn này.

Câu hỏi về nội dung chính
32. D

According to paragraph 1, the special floor creates electricity when _______.

A. someone covers it B. someone looks at it

C. someone cleans it D. someone steps on it 

Dịch: Theo đoạn 1, sàn nhà đặc biệt tạo ra điện khi ________ .

A. Khi ai đó che phủ nó lại

B. Khi ai đó nhìn vào nó

C. Khi ai đó lau nó

D. Khi ai đó bước lên nó

Giải thích: Chọn đáp án D

Thông tin dẫn chứng

One UK company has created a special type of floor made of square tiles. Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it.

Dịch: 

Một công ty ở Anh đã tạo ra một loại sàn đặc biệt làm từ những viên gạch vuông. Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi ai đó bước lên nó.

Câu hỏi về thông tin chi tiết
33. C

The word useful in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

A. kind B. careful

C. helpful D. false

Dịch: Từ “useful” (có ích) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________ .

A. kind (tốt bụng)

B. careful (cẩn thận)

C. helpful (hữu ích)

D. false (sai / giả)

Giải thích: Chọn đáp án C. Từ useful  trong đoạn 3 gần nghĩa với từ helpful nhất.

Thông tin dẫn chứng

This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

Dịch: 

Loại thông tin này rất có ích cho những người chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào những thời điểm nào trong ngày họ có số lượng khách đông nhất.

Câu hỏi từ vựng
34. C

The word they in paragraph 3 refers to _______.

A. days B. times

C. shop owners D. people

Dịch: Từ “they” trong đoạn 3 chỉ ________ .

A. days (các ngày)

B. times (những thời điểm)

C. shop owners (những người chủ cửa hàng)

D. people (mọi người)

Giải thích: Chọn đáp án C. Từ they chỉ shop owners (những người chủ cửa hàng).

Thông tin dẫn chứng

This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

Dịch: 

Loại thông tin này rất có ích cho những người chủ cửa hànghọ thường muốn biết vào những thời điểm nào trong ngày họ có số lượng khách đông nhất.

Câu hỏi về phép tham chiếu 
35. B

Which of the following is NOT mentioned as a good thing about the floor in the passage?

A. It works very well in very busy areas.

B. It helps shops attract more customers.

C. It creates electricity very cheaply.

D. It is good for shop owners.

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như là một điểm tốt về cái sàn nhà trong đoạn văn?

A. Nó hoạt động rất tốt ở những khu vực đông đúc.

B. Nó giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơn

C. Nó tạo ra điện một cách không tốn kém

D. Nó tốt cho các chủ cửa hàng

Giải thích: Chọn đáp án B. 

Thông tin dẫn chứng

Câu D được nhắc đến ở đoạn sau:

This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

(Loại thông tin này rất có ích cho những người chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào những thời điểm nào trong ngày họ có số lượng khách đông nhất.)

Câu C được nhắc đến ở câu cuối đoạn 1:

Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!

(Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện một cách không tốn kém khi ai đó bước lên nó.)

Câu A được nhắc đến ở câu đầu đoạn 2:

The design of the floor works very well when it is used in very busy areas.

(Thiết kế sàn này hoạt động rất tốt khi nó được sử dụng ở những khu vực rất đông đúc.)

Câu hỏi thông tin chi tiết

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Today, text-messaging has probably become young people’s most common form of communication. Some teachers think that because of this, young people are not writing correctly at school. They fear that once students get used to it, they will find it hard to switch back to using correct grammar and spelling. How did things begin this way?

It all began with e-mail, online chat rooms, and games. Then step by step young people made sentences, phrases and words shorter. As text-messaging continued to become popular, people invented more and more words. Today, it is like a real language with its own grammar and vocabulary. The growth of text-messaging has raised an important question: As students become fluent in text-messaging, do their writing skills suffer?

People have different ideas about the effects of text-messaging on students’ writing skills. Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences. Others say that text-messaging is having a good effect on the language students use in their schoolwork. It shows that they are creative and good at expressing themselves. And if students can keep the two systems separate – one for text-messaging and one for school – this will help students appreciate reading and writing more.

Some people suggest that one way to reduce the bad effects of text-messaging is to find ways to use technology as a positive learning tool. For example, students can be allowed to type their assignments in a cell phone message and send them to their teachers, but they must type correctly. In this way, students are using the technology that they are familiar with to communicate in a form of language suitable for schoolwork. It shows students that text-messaging is fine for social communication, but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.

(Adapted from Strategic Reading by Richards and Eckstut-Didier) 

36. B

Which of the following is the best title for the passage?

A. What can be Done to Increase the Quality of Text-messaging?

B. What is Text-messaging Doing to Students’ Writing?

C. How can Teachers Teach Text-messaging?

D. How have Schools Changed Technology?

Dịch: Nhan đề thích hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Có thể làm gì để nâng cao chất lượng tin nhắn văn bản?

B. Việc nhắn tin đang ảnh hưởng như thế nào đến kỹ năng viết của học sinh

C. Giáo viên có thể dạy nhắn tin văn bản bằng cách nào?

D. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?

Giải thích: Chọn đáp án B

Thông tin dẫn chứng

Ta thấy cả bài viết này tập trung nói về những ý kiến khác nhau của mọi người về ảnh hưởng của việc nhắn tin thường xuyên lên kỹ năng viết của học sinh.

Câu hỏi về nội dung chính
37. B

The word switch paragraph 1 is closest in meaning to _______.

A. send B. change

C. give D. look

Dịch: Từ “switch” (đổi, chuyển sang) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ .

A. send (gửi)

B. change (đổi)

C. give (đưa cho)

D. look (nhìn, trông)

Giải thích: Chọn đáp án B. Từ switch trong đoạn 1 gần nghĩa với từ change nhất.

Thông tin dẫn chứng

Today, text-messaging has probably become young people’s most common form of communication. Some teachers think that because of this, young people are not writing correctly at school. They fear that once students get used to it, they will find it hard to switch back to using correct grammar and spelling.

Dịch: 

Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của người trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng vì điều này, những người trẻ không viết đúng cách ở trường. Họ sợ rằng một khi học sinh đã quen với nó (nhắn tin), các em sẽ khó chuyển đổi trở lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. 

Câu hỏi về từ vựng
38. C

The word invented in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

A. explained B. guessed  

C. created D. described

Dịch: Từ “invented” (phát minh) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________ .

A. explained (giải thích)

B. guessed (đoán)

C. created (sáng tạo ra)

D. described (miêu tả)

Giải thích: Chọn đáp án C. Từ invented trong đoạn 2 gần nghĩa với từ created nhất.

Thông tin dẫn chứng

As text-messaging continued to become popular, people invented more and more words.

Dịch: 

Khi nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, mọi người phát minh ngày càng nhiều từ mới.

Câu hỏi về từ vựng
39. C

According to paragraph 3, how can text-messaging affect students’ writing?

A. Students will lose interest in their school writing.

B. Students no longer use handwriting for their schoolwork.

C. Students’ ability to write long, correct sentences is gradually decreasing.

D. Students are losing their creativity in writing.

Dịch: Theo đoạn 3, nhắn tin có thể ảnh hưởng đến việc viết của học sinh như thế nào?

A. Học sinh sẽ mất hứng thú với bài viết ở trường.

B. Học sinh không còn sử dụng chữ viết tay cho bài tập ở trường.

C. Khả năng viết câu dài, đúng của học sinh ngày càng giảm sút.

D. Học sinh mất khả năng sáng tạo trong viết lách.

Giải thích: Chọn đáp án C.

Thông tin dẫn chứng

People have different ideas about the effects of text-messaging on students’ writing skills. Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences.

Dịch: 

Mọi người có những ý kiến khác nhau về tác động của việc nhắn tin văn bản đối với kỹ năng viết của học sinh. Một số ý kiến cho rằng học sinh đang mất khả năng viết câu dài và đúng.

Câu hỏi thông tin chi tiết
40. B

The word them in paragraph 4 refers to _______.

A. people B. assignments

C. students D. effects

Dịch: Từ “they” trong đoạn 4 chỉ ________ .

A. people (mọi người)

B. assignments (những bài tập)

C. students (các học sinh)

D. effects (những ảnh hưởng)

Giải thích: Chọn đáp án B. Từ they chỉ assignments (những bài tập).

Thông tin dẫn chứng

For example, students can be allowed to type their assignments in a cell phone message and send them to their teachers, but they must type correctly. 

Dịch: 

Ví dụ, học sinh có thể được phép gõ bài tập của mình vào tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên nhưng họ phải gõ chính xác.

Câu hỏi về phép tham chiếu
41. D

Which of the following is NOT true according to the passage ?

A. People have different opinions about the effects of text-messaging on students’ writing skills.

B. Text-messaging has probably become the most common form of communication for young people. 

C. Text-messaging is like a real language with its own grammar and vocabulary. 

D. Correct grammar and spelling are not important for communication in school.

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo như đoạn văn?

A. Mọi người có ý kiến khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin đối với việc viết của học sinh. 

B. Nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất đối với giới trẻ.

C. Nhắn tin giống như một ngôn ngữ thực với ngữ pháp và từ vựng riêng. 

D. Đúng ngữ pháp và chính tả quan trọng trong giao tiếp ở trường học.

Giải thích: Chọn đáp án D. 

Thông tin dẫn chứng

Câu A được nhắc đến ở câu đầu đoạn 3:

People have different ideas about the effects of text-messaging on students’ writing skills.

(Mọi người có những ý kiến khác nhau về tác động của việc nhắn tin văn bản đối với kỹ năng viết của học sinh.)

Câu B được nhắc đến ở câu đầu tiên của bài đọc:

Today, text-messaging has probably become young people’s most common form of communication.

(Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của người trẻ. .)

Câu C được nhắc đến ở câu 3, câu 4 đoạn 2:

As text-messaging continued to become popular, people invented more and more words. Today, it is like a real language with its own grammar and vocabulary. 

(Khi nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, mọi người đã phát minh ra ngày càng nhiều từ mới. Ngày nay, nó giống như một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng.)

Câu hỏi thông tin chi tiết
42. D

Which of the following can be inferred from the passage?

A. Text-messaging can help students write more correctly.

B. Text-messaging has been accepted as an official language.

C. Students should know how to use standard language in all circumstances.

D. Students should know how to use text-messaging properly for their purposes.

Dịch: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Nhắn tin có thể giúp học sinh viết chính xác hơn.

B. Những tin nhắn đã được chấp nhận là một ngôn ngữ chính thức. 

C. Học sinh nên biết cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực trong mọi hoàn cảnh.

D. Học sinh nên biết cách sử dụng nhắn tin văn bản đúng mục đích. 

Thông tin dẫn chứng: It shows students that text-messaging is fine for social communication, but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.

Dịch: Điều này cho học sinh thấy rằng nhắn tin là phù hợp cho giao tiếp xã hội, nhưng đúng ngữ pháp và chính tả là cần thiết cho việc giao tiếp tại trường học. 

Giải thích: Chọn đáp án D. Thông tin trên có thể được hiểu là: Học sinh nên hiểu và biết mục đích phù hợp cho nhắn tin (là dùng cho giao tiếp xã hội). 

Câu hỏi suy luận thông tin
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
43. B

Jane doesn’t have a computer. She can’t work from home.

A. Provided that Jane has a computer, she can’t work from home.

B. Jane wishes she had a computer so that she could work from home.

C. If Jane had had a computer, she couldn’t have worked from home.

D. If only Jane had had a computer, she couldn’t have worked from home.

Dịch: Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc ở nhà. 

A. Miễn là Jane có một chiếc máy tính, cô ấy không thể làm việc ở nhà.

B. Jane ước là cô ấy có một chiếc máy tính để cô ấy có thể làm việc ở nhà.

C. Nếu Jane đã có một chiếc máy tính, cô ấy đã không thể làm việc ở nhà.

D. Giá như Jane có một chiếc máy tính, cô ấy đã không thể làm việc ở nhà.

Giải thích: Chọn đáp án B. Câu A, câu C, câu D đều không phù hợp về nghĩa. Thêm nữa, câu B cũng sử dụng chính xác cấu trúc câu ước:

S + wish + S + quá khứ giả định (quá khứ giả định để miêu tả điều không có thật ở hiện tại) 

Câu ước, Câu điều kiện
44. D

Restaurants are forbidden to serve over ten customers at a time during social distancing. There is no exception whatsoever.

A. At no time were restaurants permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.

B. Under no circumstances are restaurants prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

C. In no way are restaurants prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

D. On no account are restaurants permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.

Dịch: Các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. Không có ngoại lệ nào cả.

A. Không trong thời điểm nào các nhà hàng đã được phép phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.

(= Các nhà hàng đã đã không được phép phục vụ hơi mười khách cùng một lúc trong bất kỳ thời điểm nào trong thời gian giãn cách xã hội.)

B. Không trong trường hợp nào các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.

(= Các nhà hàng được phép phục vụ hơn mười khách một lúc trong mọi trường hợp trong thời gian giãn cách xã hội.)

C. Không vì lý do nào các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.

(= Các nhà hàng được phép phục vụ hơn mười khách một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.)

D. Không trong trường hợp nào, các nhà hàng được phép phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.

(= Trong mọi trường hợp, các nhà hàng không được phép phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.)

Giải thích: Chọn đáp án D. Câu B và câu C không phù hợp về nghĩa. Câu A không giống câu gốc về thì (động từ ở câu gốc là thì hiện tại đơn, ở câu A là quá khứ đơn.) 

Lưu ý về ngữ pháp: Khi under no circumstance, on no account, at no time, in no way đứng đầu câu, ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ theo sau đó. 

Đảo ngữ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
45. B

My friends (A) often spend (B) her free time (C) surfing the Internet or playing (D) games.

Dịch: Những người bạn của tôi thường dành thời gian của cô ấy lướt mạng hoặc chơi games.

Giải thích: Chọn đáp án B. her

Sửa lỗi: her -> their

Từ vựng
46. C

The (A) spokesman had an (B) uphill struggle to find an explanation that was readily (C) intelligent to the (D) layman.

Dịch: Người phát ngôn gặp khó khăn trong việc tìm được một cách giải thích thông minh cho người dân bình thường (không quen với các thuật ngữ).

Giải thích: Chọn đáp án C. intelligent. Từ intelligent có nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh này. Thay vào đó, chúng ta cần sử dụng từ intelligible (adj) dễ hiểu

Sửa lỗi: intelligent -> intelligible

Từ vựng
47. B

My (A) younger brother (B) draws a very (C) beautiful picture (D) for me yesterday.

Dịch: Em trai của tôi đã vẽ một bức tranh rất đẹp cho tôi vào ngày hôm qua. 

Giải thích: Chọn đáp án B. draws. Trong câu có từ yesterday: hôm qua là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Do đó, phần sai nằm ở từ draws đang được chia ở thì hiện tại đơn. 

Sửa lỗi: draws -> drew

Quá khứ đơn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
48. D

It is not necessary for you to book movie tickets in advance.

A. You would book movie tickets in advance.

B. You must book movie tickets in advance.

C. You can’t book movie tickets in advance.

D. You needn’t book movie tickets in advance. 

Dịch: Bạn không cần phải đặt vé xem phim trước.

A. Bạn sẽ đặt vé xem phim trước.

B. Bạn phải đặt vé xem phim trước.

C. Bạn không thể đặt vé xem phim trước.

D. Bạn không cần đặt vé xem phim trước.

Giải thích: Chọn đáp án D. Ta cần sử dụng động từ khuyết thiếu need để thể hiện sự cần thiết hay không. Các động từ khuyết thiếu còn lại có ý nghĩa không phù hợp: 

can / can’t: có thể / không thể – chỉ khả năng

must/ mustn’t: được / không được, bị cấm – chỉ sự bắt buộc

would/ wouldn’t: sẽ/ sẽ không – dạng quá khứ của will

Động từ khuyết thiếu
49. C

He last went to the cinema two months ago.

A. He didn’t go to the cinema two months ago.

B. He has two months to go to the cinema.

C. He hasn’t gone to the cinema for two months.

D. He has gone to the cinema for two months.

Dịch: Anh ấy đến rạp chiếu phim lần cuối cùng vào hai tháng trước.

A. Anh ấy đã không đến rạp chiếu phim vào hai tháng trước. 

B. Anh ấy có hai tháng để đến rạp chiếu phim.

C. Anh ấy đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

D. Anh ấy đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

Giải thích: Chọn đáp án C. Câu A, B, D có nghĩa không giống với câu gốc. Đồng thời, ta có lưu ý về ngữ pháp như sau: 

Two months ago -> dấu hiệu của thì quá khứ đơn

For two months  -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành, Quá khứ đơn
50. C

“I have a lot of assignments to do,” Ly said.

A. Ly said that he has had a lot of assignments to do.

B. Ly said that I have a lot of assignments to do.

C. Ly said that he had a lot of assignments to do.

D. Ly said that I had a lot of assignments to do.

Dịch: “Tớ có rất nhiều bài tập về nhà phải làm”, Lý nói.

A. Lý nói rằng anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

B. Lý nói rằng tớ có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

C. Lý nói rằng anh ấy đã có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

D. Lý nói rằng tớ đã có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

Giải thích: Chọn đáp án C. Câu gốc là một câu trực tiếp. Chúng ta phải viết nó dưới dạng câu gián tiếp. Khi đó:

Chủ ngữ I trong câu trực tiếp -> Chủ ngữ he trong câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn (have) trong câu trực tiếp -> Thì quá khứ đơn (had)  trong câu gián tiếp

Do đó, ta chọn đáp án C.

Câu gián tiếp

Như vậy, trong bài viết vừa rồi, IZONE đã đem đến cho các bạn hai đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2021 kèm hướng dẫn giải chi tiết. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn trong quá trình ôn luyện, từ đó, gặt hái được những kết quả như ý muốn.