[Đáp án + Giải thích] Bộ đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2018

[Đáp án + Giải thích] Bộ đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2018

Kỳ thi THPT quốc gia đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời của mỗi thí sinh, vì vậy không thể bỏ qua việc ôn luyện các đề thi thử và các đề thi đã từng xuất hiện để chuẩn bị tốt cho kỳ thi này. Trong bài viết này, IZONE sẽ cùng bạn tìm hiểu về bốn đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2018, bao gồm đáp án và giải thích chi tiết cho từng đề thi nhé.

Đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2018

Dưới đây là 4 mã đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2018 mà bạn cần biết:

Mã đề 401: Mã đề 401 năm 2018.pdf

Mã đề 402: Mã đề 402 năm 2018.pdf

Mã đề 403: Mã đề 403 năm 2018.pdf

Mã đề 404: Mã đề 404 năm 2018.pdf

Đáp án đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2018

đề thi tiếng anh thpt quốc gia 2018

Đáp án mã đề 401

1. D 11. C 21. A 31. C 41. C
2. B 12. B 22. B 32. B 42. C
3. D 13. A 23. B 33. C 43. C
4. B 14. C 24. A 34. A 44. A
5. B 15. C 25. A 35. A 45. A
6. C 16. B 26. B 36. C 46. B
7. C 17. B 27. A 37. A 47. A
8. A 18. D 28. D 38. A 48. B
9. C 19. B 29. C 39. A 49. B
10. C 20. C 30. C 40. D 50. B

Đáp án mã đề 402

1. B 11. C 21. D 31. C 41. D
2. B 12. B 22. B 32. B 42. D
3. A 13. D 23. B 33. A 43. C
4. C 14. C 24. A 34. B 44. D
5. A 15. A 25. B 35. B 45. C
6. C 16. B 26. D 36. D 46. D
7. B 17. D 27. D 37. A 47. C
8. D 18. C 28. A 38. C 48. B
9. C 19. D 29. B 39. C 49. A
10. A 20. D 30. D 40. A 50. B

Đáp án mã đề 403

1. B 11. B 21. A 31. B 41. A
2. A 12. B 22. C 32. A 42. A
3. C 13. D 23. B 33. D 43. B
4. A 14. C 24. D 34. A 44. B
5. D 15. A 25. B 35. B 45. B
6. B 16. B 26. A 36. A 46. C
7. D 17. B 27. A 37. A 47. C
8. A 18. C 28. C 38. C 48. C
9. B 19. B 29. B 39. C 49. B
10. C 20. A 30. A 40. B 50. B

Đáp án mã đề 404

1. B 11. B 21. A 31. B 41. A
2. C 12. D 22. D 32. A 42. A
3. D 13. D 23. B 33. D 43. B
4. C 14. C 24. D 34. A 44. B
5. A 15. B 25. B 35. B 45. B
6. D 16. A 26. A 36. A 46. C
7. C 17. D 27. D 37. A 47. C
8. D 18. D 28. D 38. C 48. C
9. A 19. B 29. B 39. D 49. B
10. B 20. D 30. A 40. B 50. B

Giải thích chi tiết mã đề 401

Đáp án Giải thích chi tiết Phân loại
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
1. D

Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.

– Silas: “Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?”

– Salah: “______. We can’t afford such a big event.”

A. You can say that again 

B. I can’t agree with you more

C. Yes, you’re right 

D. No, I don’t think so

Giải thích: 

Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được cách trả lời trong các bối cảnh giao tiếp xã hội. 

Cụ thể, Silas đang nói chuyện với Salah về cuộc thi Olympic. Câu trả lời của Salah sẽ cho thấy cô ấy đồng ý với quan điểm của Silas, rằng nước họ có thể tổ chức Olympic trong tương lai hay không?

Vế sau của Silas tỏ vẻ không đồng ý “Nước ta không thể chi trả cho sự kiện lớn như vậy” => Tìm câu “không đồng ý”

A. “You can say that again” – bạn có thể hiểu nôm na là “bạn lặp lại câu đó được đấy” nhưng hàm nghĩa của nó là hoàn toàn đồng ý, rằng bạn nói đúng rồi đó, lặp lại lần nữa đi => không phù hợp.

B. “I can’t agree with you more” – “Tôi không thể đồng ý với bạn hơn nữa” => liếc qua bạn có thể thấy có từ phủ định “can’t” và tưởng câu này là không đông ý, nhưng là hoàn toàn ngược lại

C. “Yes, you’re right” – “Ừ, bạn đúng đó” => câu mang tính đồng ý => không phù hợp

D. “No, I don’t think so” – “Không, tôi không nghĩ như thế” => đây là câu trả lời tốt nhất vì nó thể hiện sự không đồng ý với quan điểm của Silas.

Bối cảnh xã hội
2. B

Laura is telling Bob about her exam results.

– Laura: “______”

– Bob: “That’s great. Congratulations!”

A. I hope I’ll pass the exam tomorrow. 

B. I’ve passed the exam with an A.

C. I’ll get the exam results tomorrow. 

D. I didn’t do well in the exam.

Giải thích:

Trong câu này, Laura đang kể cho Bob về kết quả kiểm tra của cô ấy. 

Dựa vào câu: “That’s great. Congratulations!”, ta biết rằng Laura phải làm điều nào đó mà được Bob chúc mừng. => việc đó đã xảy ra rồi, và đó là một điều đáng mừng.

A.  I hope I’ll pass the exam tomorrow – Tôi hi vọng tôi làm tốt bài kiểm tra ngày mai => việc cô ấy làm bài kiểm tra chưa xảy ra => không phù hợp. 

B. I’ve passed the exam with an A – Tôi đạt điểm A trong bài kiểm tra rồi đó. => cô ấy đã làm bài kiểm tra và đạt số điểm cao, một điều đáng vui mừng => phù hợp. 

C. I’ll get the exam results tomorrow – Tôi sẽ nhận được kết quả vào ngày mai => sự việc chưa diễn ra => không phù hợp

D. I didn’t do well in the exam. – Tôi làm bài chả tốt gì cả => một điều không tốt, và không phải việc phù hợp để chúc mừng. 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
3. D

Thanks to highly sophisticated technology, scientists have made many important discoveries in different fields.

A. accessible (adj) – có thể tiếp cận được

B. confusing (adj) – khó hiểu, gây bối rối

C. effective (adj) – hiệu quả 

D. advanced (adj) – tiên tiến, cao cấp

Giải thích:

sophisticated (adj): tinh vi, phức tạp => vì vậy, nó là từ đồng nghĩa với từ advanced 

Dịch câu: 

Nhờ công nghệ rất tinh vi, các nhà khoa học đã có nhiều khám phá quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Từ vựng
4. B

It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information. 

A. classifying – phân loại (chia ra các loại khác nhau)

B. distributingphân bố (chia ra khắp nơi)

C. adopting – tiếp nhận, chấp nhận

D. inventing – phát minh

Giải thích:

disseminating hoặc disseminate (v):  phân tán, phổ biến, chia ra khắp nơi => vì vậy, nó là từ đồng nghĩa với từ distributing 

Dịch câu:

Người ta tin chắc rằng sách là phương tiện chính để phổ biến kiến thức và thông tin.

Đọc thêm: Danh động từ đứng sau giới từ, tạo thành Cụm Danh từ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
5. B

With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.

A. dress in loose clothes – Mặc quần áo rộng.

B. spend money freely – Tiêu tiền thoải mái

C. save on daily expenses – Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày

D. put on tighter belts – Đeo thắt lưng chặt hơn

Giải thích:

tighten their beltthắt lưng buộc bụng  là một Idiom, mang hàm ý là chi tiêu dè sẻn => ngược lại với nó sẽ là B. spend money freely – Tiêu tiền thoải mái

Dịch câu: 

Hầu hết các mặt hàng thiết yếu đều tăng giá, nhiều người phải chi tiêu dè sẻn vì sợ lâm vào cảnh túng quẫn.

Từ vựng
6. C

Today the number of start-ups in Vietnam is mounting as the government has created favourable conditions for them to develop their business.

A. peaking – Đạt tới đỉnh cao nhất

B. varying – Đa dạng

C. decreasing – Giảm sút

D. rising – Tăng lên

Giải thích

mounting goặc mount (v): sự tăng lên => ngược lại với nó sẽ là C. decreasing – Giảm sút

Dịch câu:

Ngày nay, số lượng các công ty khởi nghiệp ở Việt Nam đang tăng lên do chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển kinh doanh.

Từ vựng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
7. C

A. delays /dɪˈleɪz/

B. begins /bɪˈɡɪnz/

C. attracts /əˈtrækts/

D. believes /bɪˈliːvz/

Để trả lời chính xác câu hỏi này, bạn cần phải nắm rõ quy tắc phát âm khi thêm s/es

Kiến thức về phát âm tiếng Anh
8. A

A. head /hed/

B. bean /biːn/

C. meal /mɪəl/

D. team /tiːm/

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions 
9. C

A. sympathy /ˈsɪm.pə.θi/ => trọng âm nhấn vào âm số 1

B. poverty /ˈpɒv.ə.ti/ => trọng âm nhấn vào âm số 1

C. equipment /ɪˈkwɪp.mənt/ => trọng âm nhấn vào âm số 2

D. character /ˈkær.ək.tər/ => trọng âm nhấn vào âm số 1

Kiến thức về trọng âm tiếng Anh
10. C

A. intend /ɪnˈtend/ => trọng âm nhấn vào âm số 2

B. install /ɪnˈstɔːl/ => trọng âm nhấn vào âm số 2

C. follow /ˈfɒl.əʊ/ => trọng âm nhấn vào âm số 1

D. decide /dɪˈsaɪd/ => trọng âm nhấn vào âm số 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
11. C

It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.

A. comes 

B. gets 

C. stands 

D. lays

Giải thích

Ta có Idiom: It stands to reason (that), mang nghĩa là “Điều đó đúng là…) => đáp án đúng là C. stand

Thành ngữ
(Từ vựng)
12. B

Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.

A. to going 

B. going 

C. go 

D. to go

Giải thích

Cấu trúc cần nhớ: suggest + N/Ving (danh động từ): gợi ý gì đó/ làm gì đó. => đáp án đúng là B. going

Dịch:

Bố chúng tôi gợi ý đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè năm nay. 

 
13. A

The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.

A. treated 

B. having treated 

C. treating 

D. who treated

Giải thích 

Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về cách rút gọn mệnh đề quan hệ.
Câu được viết đầy đủ sẽ như sau:
The patients who were treated with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
Trong trường hợp này, “who were treated” có thể được rút gọn thành treated. Vì vậy, đáp án đúng là A. treated 

rút gọn Mệnh đề Tính ngữ
14. C

Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.

A. would recover 

B. has recovered 

C. had recovered 

D. was recovering

Giải thích 

Đây là một câu hỏi về thì của động từ. Để trả lời được câu này, bạn phải hiểu rõ được bối cảnh của câu:

Ta có thể chia câu thành 2 vế:

Only after she ______ from a severe illness/ did she realise the importance of good health.

Dịch tạm: Chỉ sau khi cô ấy hồi phục từ một căn bệnh quái ác/ cô ấy mới nhận ra được sự quan trọng của sức khỏe tốt. 

=> 

  • Việc cô ấy hồi phục (vế 1) xảy ra và hoàn thành trước việc cô ấy nhận ra (vế 2) 
  • vế 2 dùng thì Quá khứ đơn (did) 

=> vế 1 sẽ dùng thì Quá khứ hoàn thành

Thì Động từ (Quá khứ Hoàn thành)
15. C

Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates.

A. pose 

B. admit 

C. address 

D. create

Giải thích 

Tất cả những đáp án này đều có thể kết hợp với problem để tạo ra những Collocation có nghĩa, nhưng chúng lại mang nghĩa khác nhau. 

A. pose a problem: Gây ra một vấn đề

B. admit a problem: Thừa nhận một vấn đề

C. address a problem: Giải quyết một vấn đề

D. create a problem: Tạo ra một vấn đề

=> C. address là câu trả lời thích hợp nhất. 

Dịch câu: Một số biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên tốt nghiệp đại học.

Collocation
16. B

There is no excuse for your late submission! You ______ the report by last Friday.

A. mightn’t have finished 

B. should have finished

C. needn’t have finished 

D. must have finished

Giải thích 

Để trả lời câu này, ta cần phải hiểu rõ được ý nghĩa của câu và cách dùng Động từ khuyết thiếu 

Câu 1: There is no excuse for your late submission! – Không có lý do gì cho việc nộp bài muộn của bạn! => việc nộp bài là một việc cực kỳ cần thiết, nhưng bạn đã không làm => loại A và C

Việc nộp bài được coi là một nghĩa vụ phải làm trong quá khứ: 

  • Must + Hiện tại Hoàn thành được dùng để chỉ xác xuất chắc chắn, rằng người nói biết chắc chuyện đó đã xảy ra, vậy nếu đáp án là “You must have finished the report by last Friday”, thì người nói có ý rằng bạn ấy đã nộp bài? => Sai
  • Should + Hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, rằng bạn nên làm nó trong quá khứ, nhưng bạn đã không làm => B. should have finished là đáp án đúng. 
Liên từ
17. B

The presenter started his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience.

A. whole-hearted 

B. light-hearted 

C. soft-hearted 

D. kind-hearted

Giải thích

A. whole-hearted: Toàn tâm, toàn ý

B. light-hearted: Vui vẻ, nhẹ nhàng

C. soft-hearted: Mềm lòng, dễ xúc động

D. kind-hearted: Tốt bụng, lòng tốt

Dựa vào nét nghĩa của các đáp án, ta thấy đáp án B là đáp án có nội dung phù hợp nhất.

Dịch:

Người dẫn chương trình bắt đầu bài phát biểu của mình bằng một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để xây dựng mối quan hệ với khán giả.

Từ vựng
18. D

It is advisable that the apprentice should be ______ to learn the ins and outs of the new job.

A. permissive 

B. noticeable 

C. acceptable 

D. observant

Giải thích

A. permissive: Cho phép, dễ dãi

B. noticeable: Đáng chú ý, có thể nhận thấy

C. acceptable: Chấp nhận được, đáng chấp nhận

D. observant: Tinh ý, quan sát

Dựa vào nét nghĩa của các đáp án, ta thấy đáp án D là đáp án có nội dung phù hợp nhất.

Dịch: 

Người học việc nên tinh ý để tìm hiểu thông tin chi tiết về công việc mới.

Từ vựng
19. B

Mary rarely uses social networks, ______?

A. isn’t she 

B. does she 

C. doesn’t she 

D. is she 

Giải thích

Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ kiến thức & cấu trúc về câu hỏi đuôi.
Với câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn (với động từ thường), thì ta sử dụng cấu trúc sau:
S + rarely/seldom + V + (O), do/does + S?
Vì vậy, đáp án là B.
Để nắm rõ cấu trúc về câu hỏi đuôi với các thì trong tiếng Anh, hãy tham khảo bài: Câu hỏi đuôi (Tag question): Công dụng, Cấu trúc, Dạng đặc biệt

Dịch:

Mary hiếm khi dùng mạng xã hội, phải không?

Câu hỏi đuôi
20. C

Candidates are advised to dress formally to make a good ______ on job interviewers.

A. impress 

B. impressively 

C. impression 

D. impressive

Giải thích

Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về các từ loại. Cụ thể là từ loại nào thường xuất hiện với từ loại nào.
Trong câu này, good là 1 danh từ nên ta cần chú ý rằng, từ loại thường hay xuất hiện với tính từ là danh từ.
Vì vậy, ta chọn đáp án C.impression 

 
21. A

If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.

A. would help 

B. helps 

C. will help 

D. has helped

Giải thích 

Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật trong hiện tại)

Cấu trúc cần nhớ:
If + S + V(past simple), S + would/could/might + V (infinitive)

Đáp án đúng cần chọn là A. would help.

Câu điều kiện loại II
22. B

You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not ______ by failures.

A. left out: Bỏ qua, không tính đến, không bao gồm

B. put off: Trì hoãn, chùn bước

C. switched off: Tắt (máy móc, thiết bị)

D. turned on: Bật (máy móc, thiết bị)

Giải thích

Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ các nét nghĩa của những phrasal verb phổ biến trong tiếng Anh.

Đáp án D là đáp án phù hợp nghĩa nhất trong trường hợp này.

Dịch: 

Bạn không nên nản lòng; thành công thường đến với những người không chùn bước trước những thất bại.

Phrasal verb
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
23. B

It concerns many sociologists that inadequate parents skills  may lead to an increase in the number of incidents of juvenile delinquency.

A. concerns 

B. parents skills

C. incidents

D. juvenile delinquency

Giải thích

Để làm được câu này, các bạn cần phải có một nền tảng từ vựng chắc chắn. Vì nếu bạn muốn dùng “parent” làm Tính từ, bạn phải dùng dạng Tính từ của nó: “Parenting”

=> Đáp án đúng: “Parenting skills”

Dịch: Nhiều nhà xã hội học lo ngại rằng kỹ năng làm cha mẹ không đầy đủ có thể dẫn đến sự gia tăng số lượng các vụ phạm pháp ở tuổi vị thành niên.

Từ vựng
24. A

It is the ASEAN Para Games that disabled athletes have an opportunity to have their talents and efforts recognised.

A. the ASEAN Para Games

B. disabled

C. an opportunity 

D. recognised

Giải thích: 

Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn. => A sai

=> Đáp án đúng: “in the ASEAN Para Games”

Dịch: Tại ASEAN Para Games, các vận động viên khuyết tật có cơ hội được công nhận tài năng và nỗ lực của mình.

cấu trúc tách chẻ
25. A

Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.

A. is

B. by

C. parents

D. peers

Giải thích: 

Chủ ngữ trong câu là “teenagers” – số nhiều nên động từ không thể là “is”. Vậy chọn đáp án đúng là A.

=> Đáp án đúng: “are”

Dịch: Thanh thiếu niên chịu ảnh hưởng rất lớn không chỉ từ cha mẹ mà còn từ bạn bè đồng trang lứa.

Số ít – số nhiều
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
26. B

I find it useful to join the sports club.

A. Joining the sports club is not useful for me. 

B. It is useful for me to join the sports club.

C. I used to join the sports club. 

D. I never liked joining the sports club.
Giải thích

I find it useful to join the sports club: Tôi thấy việc tham gia câu lạc bộ các môn thể thao rất hữu ích

A. Joining the sports club is not useful for me: Tham gia câu lạc bộ các môn thể thao không giúp ích cho tôi

B. It is useful for me to join the sports club: Thật là hữu ích với tôi khi tham gia câu lạc bộ các môn thể thao

C. I used to join the sports club: Tôi từng tham gia câu lạc bộ các môn thể thao

D. I never like joining the sports club: Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ các môn thể thao

=> B là đáp án đúng. 

Chủ ngữ giả
27. D

It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers’ lives.

A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.

B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers’ lives.

C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers’ lives.

D. People believe that there is little improvement in farmers’ lives thanks to modern farming methods.

Giải thích
It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers’ lives: Người ta tin rằng các phương pháp trồng trọt hiện đại đã cải thiện rõ rệt cuộc sống của người nông dân

A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods: Người nông dân được tin là có cuộc sống tốt đẹp hơn nhiều nhờ có các phương pháp trồng trọt hiện đại.

B. Modem farming methods were believed to have greatly improved farmers’ lives: Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân

C. Modem farming methods are believed to have had negative effects on farmers’ lives: Các phương pháp trồng trọt hiện đại được tin là có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của người nông dân

D. People believe that there is little improvement in farmers’ lives thanks to modern farming methods: Người ta tin rằng chỉ có chút ít cải thiện trong cuộc sống của người nông dân nhờ vào các phương pháp trồng trọt hiện đại

=> Đáp án đúng là A

Câu bị động
28. D

“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella.

A. Anna reminded Bella to go to the show with her.

B. Anna persuaded Bella to go to the show with her.

C. Anna encouraged Bella to go to the show with her. 

D. Anna invited Bella to go to the show with her.

Giải thích
Để trả lời được câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức liên quan đến câu trần thuật , câu trực tiếp, gián tiếp.

“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella.: “Bạn có muốn đi đến buổi biểu diễn với tôi?” Anna nói với Bella.

A. Anna reminded Bella to go to the show with her: Anna nhắc Bella đi xem buổi biểu diễn với cô ấy

B. Anna persuaded Bella to go to the show with her: Anna đã thuyết phục Bella đi xem buổi biểu diễn với cô ấy.

C. Anna encouraged Bella to go to the show with her: Anna khuyến khích Bella đi xem buổi biểu diễn với cô ấy

D. Anna invited Bella to go to the show with her: Anna mời Bella đi xem buổi biểu diễn với cô ấy

Câu trần thuật
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
29. C

Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her.

A. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start an independent life.

B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life.

C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her.

D. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her family meant to her.

Giải thích
Để làm được dạng bài này, các bạn cần nhìn ra được mối liên hệ giữa 2 câu trong đề bài. 

Dịch: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với cô.

=> Câu 1 xảy ra thì Câu 2 mới xảy ra => Câu 1 là nguyên nhân của Câu 2

=> C là đáp án đúng. 

Liên từ
30. C

Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job.

A. Without completing her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.

B. Given that Kate decided to travel the world before getting a job, she completed her higher education.

C. Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.

D. Kate had scarcely travelled the world before getting a job when she completed her higher education.

Giải thích

Để làm được dạng bài này, các bạn cần nhìn ra được mối liên hệ giữa 2 câu trong đề bài. 

Dịch: Kate đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình. Sau đó, cô quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi kiếm việc làm. => Câu 1 xảy ra trước rồi Câu 2 mới có thể xảy ra 

=> C là đáp án đúng

 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide. It has been noticed that the difference (31)______ temperature is usually greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (32)______ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.

Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (33)______ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings. In Singapore, the government has (34)______ to transform it into a “city within a garden” and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 “Supertrees” – metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (35) ______ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.

(Adapted from by Pauline Cullen, Amanda French and Vanessa Jakeman) “The Official Cambridge)

31. C

A. on 

B. with 

C. in 

D. out
Giải thích
Để trả lời câu này, bạn phải có kiến thức về Collocation.

Ta có Collocation: the difference in/between sth

=>C đúng

Collocation 
32. B

A. when 

B. which 

C. what 

D. where
Giải thích
Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức liên quan đến các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ được dùng sẽ thay thế cho “thunderstorms”, giúp người đọc xác định được đây là những cơn bão nào. 

=> B đúng

Mệnh đề quan hệ
33. C

A. or 

B. for 

C. and 

D. but

Giải thích

Câu có thể chia thành 2 vế: 

Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue…: Các thành phố lớn trên khắp thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này…:

…it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings.: không có gì lạ khi tìm thấy những cây mọc trên mái nhà hoặc dưới tường của các tòa nhà lớn.

2 vế đều có ý nghĩa riêng biệt và không phải nguyên nhân – hậu quả của nhau => B và D sai. 

Liên từ “Or” cũng thường được dùng để tạo ra 2 sự lựa chọn và chỉ được chọn 1 trong 2 => không phù hợp với bối cảnh câu

=> C đúng

[Xem thêm]:  Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng A – Z

Liên từ
34. A

A. pledged (v) Cam kết, nguyện

B. committed (v) Tận tụy

C. confessed (v) Thú nhận

D. required (v) Yêu cầu

Giải thích
Dựa vào bối cảnh của câu, ta có đáp án chính xác là A. pledged

Từ vựng
35. A

A. home 

B. house 

C. land 

D. place

Giải thích
Cấu trúc cần nhớ: sth + be home to + sb/sth: (nơi nào) là nơi trú ngụ/ nơi bắt nguồn của (ai/cái gì)

=> A đúng

 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job.

Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics. The letter should demonstrate that you know both yourself and the company.

The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job.

Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them “negotiable.” However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don’t want to ask for less than you deserve or more than is reasonable.

(Adapted from by Linda Lee and Erik Gundersen) “Select Readings – Intermediate)

36. C

What is the passage mainly about?

A. Advice on how to find a good job

B. Things to avoid during a job interview

C. Tips for writing an effective letter of application

D. Differences between a résumé and a letter of application

Giải thích

Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để sau cùng hãy làm, bởi vì đây là dạng câu hỏi yêu cầu bạn cần hiểu về nội dung tổng quát của bài đọc. Từ đó, có thể tóm tắt được nội dung bài đọc.
Với bài đọc này, đáp án hợp lý nhất là C. Tips for writing an effective letter of application

Câu hỏi về nội dung
37. A

According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to ______.

A. persuade the employer to grant him/her an interview

B. get further information about the company

C. advertise a product to attract more customers

D. present what he/she wants from the job

Giải thích

A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job.

Sau khi đọc đoạn có chứa keywords, ta dễ dàng xác định được đáp án là A.

Câu hỏi thông tin chi tiết
38. A

The word “it” in paragraph 2 refers to ______. 

A. the letter of application 

B. an opportunity

C. your work 

D. the résumé

Giải thích

Để trả lời câu này, trước hết các bạn cần xác định vị trí của từ “it”, trong đoạn số 3. Ta biết rằng, “it” là một đại từ, vì  vậy, chức năng của nó là thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đứng trước.
Khi trả lời dạng câu hỏi này, các bạn hãy để ý ngay trước từ “it” có một danh từ hoặc một cụm danh từ nào không nhé. Rất có thể những từ đó sẽ giúp các bạn có đáp án.
Trong bài, ta có
“Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective.”.
Trong trường hợp này, từ it là đại từ thay thế cho từ “the letter of application”, vì vậy đáp án sẽ là A

Câu hỏi suy luận
39. A

The word “explicitly ” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. 

A. clearly (adv): rõ ràng

B. shortly (adv): ngắn gọn, nhanh chóng

C. slightly (adv): qua, sơ sơ

D. quickly (adv): nhanh chóng

Giải thích

Dựa vào bối cảnh của câu, ta có đáp án chính xác là A. clearly 

Từ vựng
40. D

According to the passage, which of the following is TRUE about a letter of application?

A. It should express the applicant’s dissatisfaction with his/her former employer.

B. It should refer to the applicant’s reasons for leaving his/her previous job.

C. It should be written very briefly, but in a formal style.

D. It should expand upon the information contained in the applicant’s résumé.

Giải thích 

Để làm dạng câu hỏi này, các bạn cần thực hiện phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng. Các bước thực hiện sẽ như sau:

Bước 1: Xác định keyword trong các đáp án
Bước 2: Scan các keyword đó có xuất hiện trong các đoạn đọc hay không

Bước 3: Thực hiện kỹ năng Skim – đọc lấy ý chính 

Bước 4: So sánh thông tin có được với đáp án, và tìm ra đáp án phù hợp.

Với câu này, đáp án mà ko được đề cập tới trong bài là đáp án D.

Câu hỏi thông tin chi tiết
41. C

The word “broach” in paragraph 4 is closest in meaning to ______. 

A. avoid (v): tránh

B. investigate (v): điều tra

C. introduce (v): giới thiệu

D. understand (v): hiểu

Giải thích 

Dựa vào bối cảnh của câu, ta có đáp án chính xác là C. introduce

Từ vựng
42. C

According to paragraph 4, in a job interview, the applicant should be ready to ______.

A. accept any salary offered 

B. negotiate working conditions

C. mention their expected salary range 

D. talk about the company’s budget

Giải thích 

Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them “negotiable.” However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don’t want to ask for less than you deserve or more than is reasonable.

Sau khi đọc đoạn có chứa keywords, ta dễ dàng xác định được đáp án là C.

Câu hỏi thông tin chi tiết
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Henry is the undisputed star of Dronfield School near Sheffield. Whatever the achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him. The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students’ behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.

Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school’s catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied. Even doubting staff have finally been won round. Perhaps that is because Henry, who lies on the floor during staff meetings, has also had a calming effect on them.

It was Andrew’s teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first proposed buying a school dog. “Julie and I were talking one day about how looking after dogs can positively affect children’s conduct,” says Brown. “We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems.”

Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one. Rosie Johnston, a Mulberry staff member, has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. “Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him,” says Johnston.

Psychologist Dr Deborah Wells from Queen’s University Belfast specialises in animal-human interaction. She believes that the underlying key to the Henry effect is that dogs offer unconditional love and that cheers up adults and children and helps with self-esteem. But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, “I don’t see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It’s the kind of sentimental story journalists love.” Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.

(Adapted from by Roy Norris and Amanda French with Miles Hordern)

43. C

Which of the following best serves as the title for the passage?

A. Having School Dogs: Pros and Cons 

B. Henry – a Super Dog in Dronfield School

C. School Dogs: Useful Classroom Assistants 

D. Keeping School Dogs – a Prevalent Trend

Giải thích

Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để sau cùng hãy làm, bởi vì đây là dạng câu hỏi yêu cầu bạn cần hiểu về nội dung tổng quát của bài đọc. Từ đó, có thể đặt tiêu đề đúng nhất cho đoạn đọc.
Với bài đọc này, đáp án hợp lý nhất là C. School Dogs: Useful Classroom Assistants 

Hỏi về tiêu đề
44. A

The word “adulation” in paragraph 1 is closest in meaning to ______. 

A. excessive admiration 

B. deserved attention

C. considerable controversy 

D. unrealistic expectation 

Giải thích 

Để trả lời cho dạng câu hỏi này, nếu như bạn không nhớ chính xác nghĩa của từ adulation thì bạn hoàn toàn có thể dựa vào ngữ cảnh của bài đọc để đoán được nét nghĩa của từ này.

“…chính Henry, với đôi mắt có hồn và mái tóc bóng mượt, đã thu hút ánh đèn sân khấu, xuất hiện trên truyền hình ở Anh và nước ngoài. Tuy nhiên, bất chấp mọi adulation của công chúng, Henry không khơi dậy sự ghen tị hay oán giận trong số 2000 sinh viên – trên thực tế, tất cả họ đều yêu mến chú ta.”

Dựa vào đây, các bạn có thể đoán được rằng chú chó đó phải nhận được cái gì đó quá tốt và quá nhiều tới nỗi bị ghen tị hay oán giận

=> Đáp án là A

Từ vựng
45. A

The phrase “a handful” in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is ______. 

A. difficult to control 

B. reluctant to explore

C. inclined to disagree 

D. impossible to understand

Giải thích 

Bạn cũng có thể dựa vào ngữ cảnh của bài đọc và Cấu trúc song song để đoán được nét nghĩa của từ này.

“Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems.” – “Một số đứa trẻ của tôi có thể là a handful và một số đứa trẻ mà Julie tư vấn có những vấn đề khủng khiếp.”

=> a handful = có những vấn đề khủng khiếp.

Từ vựng
46. B

Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential impact of keeping a pet?

A. A stronger tendency to misbehave 

B. Better recovery from illness

C. A greater desire to influence others 

D. Long-term changes in conduct

Giải thích: 

“We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems.”

Dựa theo keyword trong bài, đáp án đúng là B. 

Câu hỏi thông tin chi tiết
47. A

The word “one” in paragraph 4 refers to _______. 

A. a school dog 

B. a craze

C. a Mulberry staff member 

D. a primary school

Giải thích

Để trả lời câu này, trước hết các bạn cần xác định vị trí của từ “one”. Ta biết rằng, “one” là một thế từ, chức năng của nó là thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đứng trước.
Khi trả lời dạng câu hỏi này, các bạn hãy để ý trước từ “” có một danh từ hoặc một cụm danh từ nào không nhé. Rất có thể những từ đó sẽ giúp các bạn có đáp án.
Trong bài, ta có
Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one.
Trong trường hợp này, từ one thay thế cho từ “the school dog”, vì vậy đáp án sẽ là A.

Câu hỏi suy luận
48. B

According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?

A. Minimising the number of words mispronounced by its students

B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes

C. Relieving its teaching staff of unnecessary workload

D. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy

Giải thích

“Rosie Johnston, a Mulberry staff member, has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him,” says Johnston”

Dựa theo keyword trong bài, đáp án đúng là B. 

Câu hỏi thông tin chi tiết
49. B

Which of the following best summarises Chris Woodhead’s viewpoint in paragraph 5?

A. Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.

B. Schools have dogs just to attract media attention.

C. Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.

D. Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.

Giải thích 

“But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, “I don’t see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It’s the kind of sentimental story journalists love.” Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.”

Dựa theo keyword trong bài, đáp án đúng là B. 

Câu hỏi thông tin chi tiết
50. B

Which of the following is implied in the passage?

A. Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.

B. Interaction with Henry is used to boost students’ learning motivation at Dronfield School.

C. Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry’s companion will benefit their students.

D. Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get their message across to young people.

Giải thích 

Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để sau cùng hãy làm, bởi vì đây là dạng câu hỏi yêu cầu bạn cần hiểu về nội dung tổng quát của bài đọc. Từ đó, có thể tóm tắt được nội dung bài đọc.
Với bài đọc này, đáp án hợp lý nhất là B. Interaction with Henry is used to boost students’ learning motivation at Dronfield School.

Câu hỏi về nội dung

Vậy là bạn đã cùng IZONE đi qua được hết đề thi này rối đó. Bạn có hài lòng với cách giải của tụi mình không? Hãy cho IZONE biết nhé! chúc các bạn thi tốt và đạt được kết quả bạn hàng mong ước!