[Đáp án + Giải thích] Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh – tỉnh Ninh Bình
Cùng IZONE giải đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh – tỉnh Ninh Bình theo cấu trúc mới nhé!
Đề thi thử tiếng Anh Ninh Bình 2025
Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh – tỉnh Ninh Bình
1. B | 2. A | 3. D | 4. C | 5. B |
6. D | 7. C | 8. C | 9. A | 10. A |
11. C | 12. A | 13. B | 14. A | 15. B |
16. C | 17. B | 18. A | 19. D | 20. C |
21. C | 22. B | 23. D | 24. A | 25. B |
26. D | 27. B | 28. A | 29. C | 30. C |
31. B | 32. A | 33. B | 34. C | 35. C |
36. B | 37. C | 38. C | 39. A | 40. A |
Giải chi tiết đề thi thử tiếng Anh Ninh Bình 2025
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
1. B | Question 1. Which of the following is NOT mentioned as a reason for urbanisation? A. better employment opportunities B. improved transportation systems C. superior healthcare services D. advanced educational facilities Đáp án đúng là B vì:
| Đọc hiểu |
2. A | Question 2. The word “accelerated” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to________. A. decelerated (v): giảm tốc độ >< accelerate (v): tăng tốc độ B. increased (v): tăng C. progressed (v): tiến bộ D. hastened (v): vội vã Đáp án A đúng. | Từ vựng |
3. D | Question 3. The word “This phenomenon” in paragraph 1 refers to _______. A. higher populations B. agriculture C. process D. urbanisation Đáp án D đúng vì: Urbanisation is the process through which cities grow, and higher populations begin to inhabit urban areas. This phenomenon has accelerated significantly over the past few decades due to various factors. | Đọc hiểu |
4. C | Question 4. The word “advanced” in paragraph 2 could be best replaced by ______. A. simple (adj): đơn giản B. basic (adj):cơ bản C. developed (adj): phát triển = advanced (adj): tiến bộ D. outdated (adj): lỗi thời Đáp án C đúng. | Từ vựng – từ đồng nghĩa |
5. B | Question 5: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2 Access to hospitals and specialized medical services also attracts people to urban centers, especially in countries where rural healthcare is underdeveloped. (Việc tiếp cận các bệnh viện và dịch vụ y tế chuyên biệt cũng thu hút mọi người đến các trung tâm đô thị, đặc biệt là ở các nước mà chăm sóc sức khỏe nông thôn vẫn còn kém phát triển.) A. People suppose that rural areas have better healthcare facilities than urban centers (Mọi người cho rằng các khu vực vùng nông thôn sở hữu cơ sở chăm sóc sức khỏe tốt hơn các trung tâm đô thị.) B. People move to cities to find specialized medical services that are not available in rural areas (Mọi người chuyển đến các thành phố để tìm kiếm dịch vụ y tế chuyên biệt mà không có sẵn ở khu vực nông thôn.) C. People think that urban centers lack specialized medical services compared to rural areas (Mọi người cho rằng các trung tâm đô thị thiếu các dịch vụ y tế chuyên biệt so với các vùng nông thôn.) D. People find that the main reason for migrating to urban areas is to access education (Mọi người nhận ra nguyên nhân chính của việc di cư đến các khu vực đô thị là sự tiếp cận giáo dục.) | |
6. C | Question 6. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Urbanisation has few positive aspects in economic growth. B. Rural areas have better infrastructure than urban areas. C. Urbanisation creates employment opportunities in cities. D. Overcrowding can lead to inadequate housing in urban areas. Đáp án C đúng vì:
| Đọc hiểu |
7. C | Question 7. In which paragraph does the writer mention the impact of urbanisation on the environment? A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4 Đáp án C đúng vì: Đoạn 3: […] The expansion of urban areas often results in the loss of green spaces and agricultural land, impacting food production and the environment. Đáp án C đúng. | Đọc hiểu |
8. C | Question 8. In which paragraph does the writer discuss the benefits of urbanisation? A. Paragraph 1 B. Paragraph 3 C. Paragraph 4 D. Paragraph 2 Đáp án C đúng vì: Đoạn 4: Despite these challenges, urbanisation has several positive aspects. | Đọc hiểu |
9. C | Question 9: A. making its primary debut in commercial software development B. that replaces industrial robots in manufacturing facilities C. developed as a project aimed at healthcare and service industries D. which was built specifically for factory automation Đáp án C đúng vì:
| Đọc điền |
10. D | Question 10: A. allowing her to perform repetitive tasks without fatigue B. meant to increase efficiency in industrial production lines C. designed for wide-scale manufacturing improvements D. enabling her to communicate and display human-like emotions Đáp án D đúng vì có nội dung phù hợp với câu phía trước: A. cho phép cô ấy thực hiện những công việc lặp đi lặp lại mà không cảm thấy mệt mỏi B. nhằm tăng hiệu quả trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp C. được thiết kế cho các cải thiện sản xuất quy mô lớn D. cho phép cô ấy giao tiếp và thể hiện các cảm xúc như con người | Đọc điền |
11. C | Question 11: A. Unlike other industrial models B. Though initially limited in usage C. Beyond simple programmed responses D. Built to provide manual labor solutions Đáp án C đúng vì có nội dung mang ý nghĩa phù hợp: A. Không giống như các mô hình công nghiệp khác B. Mặc dù ban đầu bị hạn chế trong việc sử dụng C. Vượt ra ngoài những phản hồi được lập trình đơn giản D. Được xây dựng để cung cấp các giải pháp lao động thủ công | Đọc điền |
12. A | Question 12: A. to enhance user comfort and interaction with artificial systems B. contributing to machine learning through repetitive tasks C. for recognizing patterns in industrial environments D. thus eliminating all forms of human interaction from daily life Đáp án A đúng vì: A. để nâng cao sự thoải mái và khả năng tương tác của người dùng với các hệ thống nhân tạo. B. đóng góp vào quá trình học máy thông qua các nhiệm vụ lặp đi lặp lại. C. để nhận diện các mẫu trong môi trường công nghiệp. D. như vậy, loại bỏ mọi hình thức tương tác của con người khỏi cuộc sống hàng ngày. | Đọc điền |
13. B | Question 13. A. humans can expect to be obsolete in various roles B. humanoid robots will be commonplace in daily life activities C. society will abandon personal interactions altogether D. more jobs will be automated than ever before Đáp án B đúng vì: A. con người có thể mong đợi sẽ trở nên lỗi thời trong nhiều vai trò. B. robot hình người sẽ trở nên phổ biến trong các hoạt động hàng ngày. C. xã hội sẽ hoàn toàn từ bỏ các tương tác cá nhân. D. nhiều công việc sẽ được tự động hóa hơn bao giờ hết. | Đọc điền |
14. A | Question 14. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? “The shift towards renewable energy is seen as a necessary response to the global energy crisis.” A. (I) B. (IV) C. (III) D. (II) Tạm dịch: The shift towards renewable energy is seen as a necessary response to the global energy crisis. (Việc chuyển sang năng lượng tái tạo được xem là một phản ứng cần thiết đối với cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.) Đáp án A đúng. | Đọc hiểu |
15. B | Question 15: The phrase “harness” in paragraph 1 could be best replaced by ______. A. create: tạo ra B. capture: thu thập ~ harness: khai thác C. release: ra mắt D. control: kiểm soát Đáp án B đúng. | Từ vựng |
16. B | Question 16: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an advancement in renewable energy technology? A. wind turbine capability B. geothermal energy C. hydroelectric power D. solar panel efficiency Đáp án B đúng vì:
| Đọc hiểu |
17. B | Question 17. The word “They” in paragraph 2 refers to ______. A. solar panel B. wind turbines C. photovoltaic technology D. renewable energy Đáp án B đúng vì: A. pin năng lượng mặt trời B. tua bin gió C. công nghệ quang điện D. năng lượng tái tạo Trong đoạn 2: “Likewise, wind turbines are becoming more and more efficient. They are capable of generating power even under low-wind conditions.” (Đồng thời, các tua bin gió đang trở nên ngày càng hiệu quả. Chúng có khả năng sản xuất ra điện thậm chí cả trong điều kiện ít gió.) | Đọc hiểu |
18. A | Question 18. Which of the following best summarises paragraph 3? A. Challenges in renewable energy include storage solutions and infrastructure expansion. B. The intermittent nature of renewable energy sources requires improved storage solutions. C. Infrastructure must be upgraded to accommodate renewable energy sources. D. Battery technology needs significant improvements to support renewable energy. Đáp án A đúng vì: A. Những thách thức trong năng lượng tái tạo bao gồm những giải pháp lưu trữ và mở rộng cơ sở hạ tầng vật chất. B. Tính chất không liên tục của các nguồn năng lượng tái tạo đòi hỏi phải có các giải pháp lưu trữ cải tiến. C. Cơ sở hạ tầng đòi hỏi phải được nâng cấp để chứa những nguồn năng lượng tái tạo. D. Công nghệ pin cần có những cải thiện đáng kể để hỗ trợ năng lượng tái tạo. Tóm tắt: Nội dung đoạn văn đề cập đến những trở ngại của việc chuyển đổi sang năng lượng tái tạo như cần có những giải pháp lưu trữ đáng tin cậy cũng như mở rộng và nâng cấp cơ sở hạ tầng vật chất để chứa những nguồn năng lượng mới này. Vì vậy những thách thức trong năng lượng tái tạo bao gồm các giải pháp lưu trữ và mở rộng cơ sở hạ tầng | Đọc hiểu |
19. C | Question 19. The word “intermittent” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______. A. infrequent B. broken C. constant D. irregular
Đáp án C đúng vì: A. infrequent (adj): không thường xuyên B. broken (adj): vỡ C. constant (adj): liên tục >< intermittent: không liên tục D. irregular (adj): không đều đặn | Từ vựng |
20. C | Question 20. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Fossil fuel resources are abundant and not a concern. B. Renewable energy technology is not yet viable for widespread use. C. Investment in renewable energy can reduce long-term energy costs. D. The transition to renewable energy is without challenges. Đáp án C đúng vì:
| Đọc hiểu |
21. C | Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4? “While the initial investment in renewable energy infrastructure can be substantial, the long-term benefits include reduced energy costs and job creation in the green energy sector.” A. The economic benefits of renewable energy are difficult to measure. B. Governments are hesitant to invest in renewable energy projects. C. Investing in renewable energy leads to lower costs and new jobs. D. The initial cost of renewable energy projects is prohibitive. Đáp án C đúng vì: A. Lợi ích kinh tế của năng lượng tái tạo khó đo lường. B. Các chính phủ còn do dự khi đầu tư vào các dự án năng lượng tái tạo. C. Đầu tư vào năng lượng tái tạo giúp giảm chi phí và tạo ra các công việc mới. D. Chi phí ban đầu của các dự án năng lượng tái tạo quá cao. | Đọc hiểu |
22. B | Question 22. Which of the following can be inferred from the passage? A. Solar and wind energy are the only viable renewable energy sources. B. Innovation and investment are key to the future of renewable energy. C. The economic impact of renewable energy is purely negative. D. Renewable energy will completely replace fossil fuels in the near future. Đáp án B đúng vì: A. Năng lượng mặt trời và gió là những nguồn năng lượng tái tạo khả thi duy nhất. B. Sự đổi mới và đầu tư là chìa khóa cho tương lai của năng lượng tái tạo. C. Tác động kinh tế của năng lượng tái tạo hoàn toàn là tiêu cực. D. Năng lượng tái tạo sẽ hoàn toàn thay thế nhiên liệu hóa thạch trong một tương lai gần. | Đọc hiểu |
23. D | Question 23. Which of the following best summarises the passage? A. Fossil fuels will remain the primary energy source despite advancements in renewable energy. B. The transition to renewable energy has no economic benefits and is not sustainable. C. Renewable energy sources like solar and wind are unreliable and too costly to develop. D. Addressing renewable energy challenges requires ongoing innovation and investment. Đáp án D đúng vì: Câu tóm tắt đúng nhất đoạn văn? A. Nhiên liệu hóa thạch vẫn là nguồn năng lượng chính mặc dù những cải tiến trong năng lượng tái tạo. B. Sự chuyển đổi sang năng lượng tái tạo không mang lại lợi ích kinh tế nào và không bền vững. C. Các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió không đáng tin cậy và quá tốn kém để phát triển. D. Việc giải quyết những thách thức năng lượng tái tạo đòi hỏi đổi mới và đầu tư liên tục. Thông tin: Nội dung đoạn văn nói về những tiến bộ trong công nghệ năng lượng tái tạo và các thách thức trong việc chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo, từ đó đưa ra các giải pháp → Việc giải quyết các thách thức năng lượng tái tạo đòi hỏi đổi mới và đầu tư liên tục | Đọc hiểu |
24. A | Question 24. A. diverse B. diversely C. diversify D. diversity Đáp án A đúng vì: A. diverse (adj): đa dạng B. diversely (adv): một cách đa dạng C. diversify (v): đa dạng hóa D. diversity (n): sự đa dạng Phía sau là các danh từ cuisines, languages, và perspectives nên cần 1 tính từ phía trước. | |
25. B | Question 25. A. backgrounds various cultural B. various cultural backgrounds C. cultural backgrounds various D. cultural various backgrounds Đáp án B đúng vì: Từ vựng
Ở cụm trên có 2 tính từ, trật tự tính từ là: Opinion –Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose. Trật tự từ đúng trong câu là: Adj + N | |
26. D | Question 26. A. to include B. included C. which included D. including Đáp án D đúng vì: Rút gọn mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển V sang V-ing. | |
27. B | Question 27. A. by B. with C. from D. for Đáp án B đúng vì: approach something with something: tiếp cận thứ gì bằng tinh thần gì | Giới từ |
28. C | Question 28. A. developing B. creating C. fostering D. nurturing Đáp án C đúng vì: Cụm từ (Collocations): foster harmony: tạo dựng hòa thuận | Collocations |
29. C | Question 29. A. participating B. to participating C. to participate D. participate Đáp án C đúng vì: Cấu trúc: for somebody to do something: để ai làm gì | Cấu trúc ngữ pháp |
30. C | Question 30. Hi Taylor, a. I also appreciate you recommending those support groups — they turned out to be more helpful than I expected. b. Your advice and encouragement really helped when I needed it. c. I just wanted to say thank you for being there for me during such a tough time. d. Let’s catch up soon — maybe over coffee? e. I’m still taking things day by day, but having your support made a big difference. Thanks again for everything. Alex A. c-e-b-a-d: B. c-a-b-e-d C. c-b-a-e-d D. e-c-b-a-d Đáp án A đúng vì theo trình tự logic của nội dung bức thư. Dịch nghĩa câu: Xin chào Taylor, c. Tôi chỉ muốn gửi lời cảm ơn vì đã luôn ở bên cạnh tôi trong thời gian khó khăn như vậy. b. Những lời khuyên và sự động viên từ bạn thực sự đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi mình cần. a. Tôi cũng rất cảm ơn bạn đã giới thiệu các nhóm hỗ trợ – chúng thật sự hữu ích hơn tôi tưởng. e. Tôi vẫn đang từng bước đối mặt với mọi thứ, nhưng sự hỗ trợ của bạn đã tạo ra sự khác biệt lớn. d. Chúng ta gặp nhau sớm nhé — có thể là cùng đi uống cà phê chăng? Cảm ơn bạn một lần nữa vì tất cả. | |
31. B | Question 31: a. Alex: It starts at 5 PM. Hope you can make it! b. Alex: Hey, Jamie, do you want to come to my birthday party this Saturday? c. Jamie: Sure, that sounds fun! What time does it start? A. b-a-c B. b-c-a C. c-b-a D. a-b-c Đáp án B đúng vì hợp với logic nội dung của cuộc hội thoại: b. Alex: Hey, Jamie, cậu có muốn đến tiệc sinh nhật của tớ vào thứ Bảy này không? c. Jamie: Tất nhiên, nghe thú vị đấy đấy! Mấy giờ bữa tiệc bắt đầu thế? a. Alex: Nó bắt đầu diễn ra lúc 5 giờ chiều. Hi vọng cậu có thể đến! | |
32. A | Question 32. a. It often starts with the excitement of being in a new place, followed by feelings of confusion and frustration as differences become more apparent. b. As time passes, adapting becomes easier, and many even learn to appreciate or blend the new culture with their own. c. Culture shock is a common experience when moving to a different country or culture, as it involves adjusting to unfamiliar norms and practices. d. For instance, language barriers, customs, and different social norms can make even everyday tasks challenging. e. Eventually, a sense of balance is found as people grow more accustomed to their surroundings, resulting in personal growth and a broader perspective. A. c-a-d-b-e B. a-c-d-e-b C. b-a-e-c-d D. c-d-a-b-e Đáp án A đúng vì: Phương án “e” có chứa “Eventually”, vì vậy đây sẽ là câu cuối cùng của đoạn thể hiện nội dung kết luận. → Cân nhắc giữa A và D. Xét vị trí của phương án “a” và “d” dựa trên ý nghĩa a. It often starts with the excitement of being in a new place, followed by feelings of confusion and frustration as differences become more apparent. (Nó thường bắt đầu với sự hào hứng khi được đến một nơi mới, sau đó là cảm giác bối rối và thất vọng khi những khác biệt trở nên rõ ràng hơn.) d. For instance, language barriers, customs, and different social norms can make even everyday tasks challenging. (Ví dụ, rào cản ngôn ngữ, phong tục tập quán và các chuẩn mực xã hội khác nhau có thể khiến ngay cả những công việc hàng ngày cũng trở nên khó khăn.) Theo logic nội dung, A là đáp án đúng. | |
33. C | Question 33. a. This includes reducing waste by recycling, conserving water through careful usage, and switching to renewable energy sources like solar and wind, all of which help to protect the planet for future generations. b. Green living emphasizes a lifestyle focused on sustainability, encouraging people to make environmentally conscious choices that minimize harm to the Earth. c. Small everyday actions, such as using reusable bags, turning off lights when not in use, and choosing energy efficient appliances, can have a big impact on reducing your carbon footprint. d. Many individuals are now embracing green practices in their daily routines, such as reducing plastic use, supporting eco-friendly businesses, and conserving energy at home. e. By incorporating these habits into daily life, people can collectively help reduce pollution and conserve natural resources, contributing to a cleaner and healthier environment. A. e-a-c-d-b B. a-b-c-e-d C. b-d-a-c-e D. d-c-b-e-a Đáp án C đúng vì phù hợp với logic nội dung: b. Cuộc sống xanh nhấn mạnh vào lối sống bền vững, khuyến khích mọi người đưa ra những lựa chọn có ý thức về môi trường nhằm giảm thiểu thiệt hại đối với Trái Đất. d. Nhiều cá nhân hiện nay đang áp dụng các thực hành xanh vào thói quen hàng ngày của họ, chẳng hạn như giảm sử dụng nhựa, ủng hộ các doanh nghiệp thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng tại nhà. a. Điều này bao gồm giảm lượng chất thải bằng cách tái chế, tiết kiệm nước thông qua việc sử dụng cẩn thận và chuyển sang các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió, tất cả đều góp phần bảo vệ hành tinh cho các thế hệ tương lai. c. Những hành động nhỏ hàng ngày, chẳng hạn như sử dụng túi có thể tái sử dụng, tắt đèn khi không sử dụng và chọn các thiết bị tiết kiệm năng lượng, có thể tạo ra tác động lớn trong việc giảm dấu chân carbon của bạn. e. Bằng cách tích hợp những thói quen này vào cuộc sống hàng ngày, con người có thể cùng nhau góp phần giảm ô nhiễm và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, đóng góp vào một môi trường sạch sẽ và lành mạnh hơn. | |
34. C | Question 34. a. An: True! But I think it’s important to verify the information. Still, when used right, it saves a lot of time and makes things more efficient. b. Binh: Not exactly, but it’s a powerful support tool. I mean, it’s great to have something ready to respond whenever you need it, right? c. An: Hey Binh, have you been using ChatGPT lately? d. An: I quite agree with you. Sometimes, when I’m stuck on a report or need a clear explanation of a tough topic, ChatGPT really helps. Do you think it can completely replace human interaction? e. Binh: Yeah, I use it a lot! It’s really helpful when I need quick information or brainstorming ideas. A. c-d-e-b-a B. c-d-b-a-e C. c-e-d-b-a D. c-e-b-a-d Đáp án C đúng vì phù hợp với logic nội dung cuộc hội thoại: c. An: Chào Bình, dạo này bạn có dùng ChatGPT không? e. Bình: Có, tớ dùng rất nhiều! Nó thực sự hữu ích khi tớ cần thông tin nhanh chóng hoặc lên ý tưởng. d. An: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Đôi khi, khi gặp khó khăn với báo cáo hoặc cần một lời giải thích rõ ràng về một chủ đề khó, ChatGPT thật sự giúp đỡ. b. Bình: Không hẳn vậy, nhưng nó là một công cụ hỗ trợ mạnh mẽ. Ý tớ là, thật tuyệt khi có một thứ sẵn sàng đáp ứng mỗi khi mình cần, đúng không? a. An: Đúng rồi! Nhưng tớ nghĩ quan trọng là phải kiểm tra thông tin. Tuy vậy, nếu sử dụng đúng cách, nó sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian và làm mọi việc hiệu quả hơn. | |
35. C | A. others không có danh từ phía sau B. another + Danh từ đếm được số ít C. many + Danh từ đếm được số nhiều D. much + Danh từ không đếm được “Chronic diseases” là danh từ đếm được số nhiều nên sẽ đi với là lượng từ “many”. Đáp án C đúng. | |
36. B | A. join in: tham gia B. meet up: gặp gỡ C. run into: tình cờ gặp D. hang out: đi chơi Tạm dịch: Đây là một cách thú vị để giữ sức khỏe và gặp gỡ những người mới. Đáp án B đúng. | |
37. C | A. due to: do, vì B. across from: phía bên kia C. plenty of: nhiều D. instead of: thay vì Tạm dịch: Uống nhiều nước xuyên suốt cả ngày để giữ cho cơ thể bạn được hoạt động tốt. Đáp án C đúng. | Từ vựng |
38.C | A. ample (adj): nhiều, dồi dào B. strict (adj): nghiêm ngặt C. balanced (adj): cân bằng D. heavy (adj): nặng Tạm dịch: Ăn nhiều trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc để duy trì chế độ ăn cân bằng. Đáp án C đúng. | Từ vựng |
39. A | A. incorporating + into: kết hợp, tích hợp B. isolating: cô lập C. ignoring: bỏ qua, phớt lờ D. removing: loại bỏ Tạm dịch: Hãy bắt đầu kết hợp những mẹo này vào thói quen của bạn để thấy sự cải thiện về sức khỏe và mức năng lượng của bạn. Đáp án A đúng. | Từ vựng |
40. A | A. enhances (v): cải thiện, nâng cao B. decreases (v): giảm xuống C. reduces (v): cắt giảm D. maintains (v): duy trì Tạm dịch: Duy trì hoạt động nâng cao sức khỏe tinh thần và cải thiện sức khỏe thể chất. Đáp án A đúng. | Từ vựng |
Luyện tập thêm với 50+ Đề thi THPT Quốc Gia môn tiếng Anh (theo cấu trúc mới) 2025
Tìm hiểu thêm Cấu trúc đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2025 – Lời khuyên ôn tập đạt điểm cao
Qua bài viết trên, IZONE đã giải thích chi tiết đáp án của đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh – tỉnh Ninh Bình theo cấu trúc mới. Luyện tập thêm với nhiều đề khác từ các trường THPT với Series Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2025.