Giải Đề thi thử tốt nghiệp môn Anh THPT Lê Thánh Tông – TP. HCM 2025
Để chuẩn bị cho kỳ thi THPTQG, cùng IZONE giải đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2025: THPT Lê Thánh Tông – TP.HCM nhé!
Đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2025: THPT Lê Thánh Tông – TP. HCM
Đáp án đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2025: THPT Lê Thánh Tông – TP. HCM
1.C | 2.C | 3.D | 4.B | 5.B |
6.B | 7.C | 8.C | 9.A | 10.D |
11.C | 12.C | 13.C | 14.C | 15.B |
16.A | 17.C | 18.C | 19.A | 20.A |
21.A | 22.B | 23.D | 24.D | 25.D |
26.B | 27.C | 28.C | 29.D | 30.C |
31.D | 32.B | 33.C | 34.A | 35.D |
36.D | 37.A | 38.A | 39.B | 40.C |
Giải chi tiết đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2025: THPT Lê Thánh Tông – TP. HCM
Nội dung | Kiến thức |
Question 1: A. inherit B. emigrate C. complement D. entertain Giải thích: Yêu cầu bài là tìm ra phát âm phần gạch chân của một từ khác với các từ còn lại A. inherit (/ɪnˈherɪt/) B. emigrate (/ˈemɪɡreɪt/) C. complement (/ˈkɒmplɪment/) → trong khi phần gạch chân của các từ kia là /e/, của từ này là /i/ nên đây là đáp án đúng D. entertain (/entəˈteɪn/) → C. complement là đáp án đúng | Phát âm (Pronunciation) |
Question 2: A. wished B. matched C. changed D. worked Giải thích: Theo quy tắc, động từ có đuôi -ed, phát âm đuôi -ed là /t/ khi động từ gốc kết thúc bằng các âm /p/, /k/, /tʃ/, /ʃ/, /s/, /f/, /θ/ A. wished (/wɪʃt/) B. matched (/ˈmaCHt/) C. changed (/tʃeɪndʒd/) D. worked (/wɜːkt/) → C. changed là đáp án đúng | Phát âm (Pronunciation) |
Question 3: A. university B. disability C. centenarian D. deforestation Giải thích: Ta cần tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. university (/ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 2 B. disability (/ˌdɪsəˈbɪləti/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 2 C. centenarian (/ˌsentɪˈneriən/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 2 D. deforestation (/ˌdiːˌfɔːrɪˈsteɪʃn/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 3 → D. deforestation là đáp án đúng | Trọng âm |
Question 4: A. infant B. career C. problem D. toddler Giải thích: Ta cần tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. infant (/ˈɪnfənt/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 1 B. career (/kəˈrɪr/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 2 C. problem (/ˈprɑːbləm/) → trọng âm đánh vào âm tiết thứ 1 D. toddler (/ˈtɑːdlər/)→ trọng âm đánh vào âm tiết thứ 1 → B. career là đáp án đúng | Trọng âm |
Question 5: Michael ______ in the queue to buy a ticket for the train when he heard a strange voice. A. waited B. was waiting C. had waited D. was going to wait Giải thích: Tạm dịch: Michael _____ trong hàng để mua vé khi anh ấy nghe thấy một âm thanh kỳ lạ. A. waited (quá khứ đơn) → sai, vì nó không diễn tả hành động đang diễn ra. B. was waiting (quá khứ tiếp diễn) → đúng, vì nó diễn tả hành động đang xảy ra đồng thời với một hành động khác (heard a stranger voice) xen vào C. had waited (quá khứ hoàn thành): → sai , vì không có dấu hiệu cho thấy hành động này xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. D. was going to wait (thì tương lai trong quá khứ) → sai, vì hành động chờ đợi không phải là một kế hoạch chưa diễn ra, mà nó đang diễn ra tại thời điểm quá khứ. → B. was waiting là đáp án đúng | |
Question 6: Even if a person manages to ______ the eternal flame at Yanartas in Antalya, it will instantly relight itself. A. stop in B. put out C. get down D. blow up Giải thích: Tạm dịch: Ngay cả khi 1 người cố gắng để _____ ngọn lửa vĩnh cửu của Yanartas ở Antalya, nó sẽ tự bùng cháy lại. A. stop in (ghé qua, ghé thăm) → sai, vì không phù hợp với nghĩa của câu B. put out (dập tắt) → đúng, vì phù hợp với nghĩa của câu C. get down (cúi xuống/bắt tay làm việc gì đó) → sai, không phù hợp với nghĩa của câu D. blow up (nổ tung) → sai, vì không phù hợp với nghĩa của câu → B. put out là đáp án đúng | |
Question 7: I’ve noticed that ______ Spanish eat a lot of vegetables. A. (no article) B. a C. the D. a lot Giải thích: Khi nói về một nhóm người thuộc một quốc gia), chúng ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ quốc tịch. A. (no article) → sai, vì không phù hợp để nói về một nhóm người B. a → sai, vì Spanish là số nhiều, trong khi “a” dùng cho danh từ số ít C. the → đúng, vì dùng để nói nhóm người thuộc một quốc gia D. a lot → sai, vì thường đi với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được, không phù hợp trong ngữ cảnh này. → C. the là đáp án đúng | |
Question 8: It’s quite possible that James won’t remember ______ my medicine on his way back from work. Then I’ll have to drive to the pharmacy myself in the evening. A. buying B. buy C. to buy D. to buying Giải thích: Tạm dịch: Có khả năng là James sẽ không nhớ _____ thuốc cho tôi trên đường về nhà. Sau đó chắc tôi phải tự đi đến tiệm thuốc để tự mua cho bản thân tôi vào buổi tối. Ở đây là nói về việc James không nhớ mua thuốc, vậy nên ngữ pháp phù hợp là remember + to V (chỉ hành động phải nhớ để làm) A. buying → sai, vì “remember + Ving” có nghĩa là nhớ đã làm, trong ngữ cảnh này là James cần nhớ để mua chứ không biết đã mua hay chưa B. buy → sai, vì sau “remember” cần một danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu có “to” (to V). C. to buy → đúng, vì đúng với ngữ pháp để chỉ việc cần nhớ để làm D. to buying → sai, vì cấu trúc “to buying” không tồn tại. → C. to buy là đáp án đúng | Cấu trúc ngữ pháp với remember |
Question 9: As far as I can judge, she was completely unaware ______ the seriousness of the situation. A. of B. about C. with D. at Giải thích: A. of → đúng vì “unaware of” là cụm từ cố định (không nhận thức được điều gì đó) B. about → sai, vì “unaware about” là cụm từ ngữ pháp không chính thống C. with → sai, vì không có cụm “unaware with”. D. at → sai, vì không có cụm “unaware at”. → A. of là đáp án đúng | Giới từ đi kèm tính từ |
Question 10: The 2024 Tiger Village Mid-Autumn Festival______ at Nong Dan Street on Wednesday, September 21 from 1 p.m. to 9 p.m. A. is held B. was being held C. was held D. will be held Giải thích: Câu này là câu bị động, và nói về Trung Thu ở Làng Hổ năm 2024 được thông báo tổ chức vào thời gian nào A. is held → sai, vì chỉ dùng khi nói về sự kiện diễn ra thường xuyên (hiện tại đơn). B. was being held → sai, vì diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ, không phù hợp ở đây. C. was held → sai, vì nói về sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. D. will be held → đúng, vì nói về sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai → D. will be held là đáp án đúng | |
Question 11: Come and ______ the Mid-Autumn Festival in Tiger Village next Wednesday. A. graduate B. engage C. celebrate D. educate Giải thích: Tạm dịch: Hãy đến và _____ vào Lễ hội Trung Thu ở làng Hổ vào thứ Tư tuần tới. A. graduate (tốt nghiệp) → sai, vì không phù hợp với ngữ cảnh B. engage (tham gia) → sai, vì để dùng với festival thì phải là “engage in”. C. celebrate (ăn mừng) → đúng vì có thể dùng với festival D. educate (giáo dục) → sai, vì không phù hợp với ngữ cảnh → C. celebrate là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 12: Not only______ enjoy activities like traditional music performances and lion dances but you also take part in a lantern parade or buy a colorful mask. A. are you B. you do C. can you D. you can Giải thích: Câu này dùng cấu trúc “Not only… but also…” và đảo ngữ. Khi “Not only” đứng đầu câu, ta đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. – Cấu trúc đúng: Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V. – Ta sẽ loại được đáp án B và D vì chủ ngữ đang đứng trước trợ động từ – Loại thêm ý A vì sau động từ to be thì enjoy phải thêm ing → C. can you là đáp án đúng | |
Question 13: Please load the food and drinks onto your tray and pay for them at the _______. A. bank B. cafeteria C. counter D. place Giải thích: Tạm dịch: Vui lòng lấy đồ ăn và đồ uống vào khay và trả tiền tại _____. A. bank (ngân hàng) → sai vì không phù hợp với bối cảnh B. cafeteria (quán ăn) → sai vì không phù hợp với bối cảnh C. counter (quầy thanh toán) → đúng, vì trong câu là mua đồ ăn và trả tiền nên “counter” sẽ là nơi hợp lý. D. place (nơi) → sai, vì từ này không cụ thể → C. counter là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 14: _______, please dispose of your garbage. A. However B. In contrast C. Otherwise D. As a result Giải thích: Tạm dịch: _____, vui lòng vứt rác đúng nơi quy định. A. However (Tuy nhiên) → sai, không phù hợp với ngữ cảnh B. In contrast (Trái lại) → sai, không phù hợp với ngữ cảnh C. Otherwise (Nếu không) → đúng, vì ở đây người viết đang truyền tải là nếu bạn không trả tiền thì bạn phải vứt rác vào đúng nơi quy định, để họ không phải tốn công dọn dẹp, từ đó giữ mức chi phí phục vụ ở mức hợp lý D. As a result (Kết quả là) → sai, không phù hợp với ngữ cảnh → C. Otherwise là đáp án đúng | Liên từ (Conjunction) |
Question 15: Your putting them in the proper place helps us keep our prices_______. A. compete B. competitive C. competition D. competitor Giải thích: Tạm dịch: Việc bạn vứt rác vào đúng nơi quy định giúp chúng tôi giữ giá cả ______. A. compete (v) (cạnh tranh) → sai, vì sai ngữ pháp câu B. competitive (adj) (có tính cạnh tranh, hợp lý) → đúng, vì hợp ngữ cảnh và ngữ pháp của câu C. competition (n) (cuộc thi) → sai, vì không phù hợp với ngữ cảnh D. competitor (n) (đối thủ cạnh tranh) → sai, vì không phù hợp với ngữ cảnh. → B. competitive là đáp án đúng | Loại từ |
Question 16: a. Dear Sir or Madam, b. First, I would appreciate it if you could tell me what the entry requirements are. I finished upper-secondary school last summer. Could you please let me know if I need to take a test? If there is one, please let me know where I can find detailed information about it. c. Finally, it would be great if you write back to me with details about what topics the course will cover and how long it will take. d. I look forward to hearing from you soon. e. Next, I would like to know the course fee and the daily wage for the apprenticeship. It is very important for me to have this information so that I can decide if I can afford to study at your school. f. I am writing to ask for more information about the tour guide training courses at the SGV Vocational School. I am over 18 years now and I am very interested in travelling and exploring different cultures. I would really like to apply for one of your courses. A. a- f- b- e- c- d B. a- b- e- c- f- d C. a- b- e- c- d- f D. a- f- e- c- b- d Giải thích: Đây là cấu trúc của một bức thư, thứ tự lần lượt sẽ là: 1. Lời chào: a, Kính gửi quý ngài, 2. Nêu mục đích viết thư: f, Tôi viết thư này để hỏi thêm thông tin về khóa đào tạo hướng dẫn viên du lịch tại Trường Dạy Nghề SGV. Tôi trên 18 tuổi và rất hứng thú với việc du lịch cũng như khám phá các nền văn hóa khác nhau. Tôi thực sự muốn đăng ký tham gia một trong các khóa học của quý trường. 3. Nêu câu hỏi đầu tiên: b, Đầu tiên, tôi rất mong quý trường có thể cho tôi biết về yêu cầu đầu vào. Tôi đã hoàn thành chương trình trung học phổ thông vào mùa hè năm ngoái. Liệu tôi có cần tham gia một bài kiểm tra không? Nếu có, xin vui lòng cho tôi biết nơi tôi có thể tìm thông tin chi tiết về bài kiểm tra đó. 4. Nêu câu hỏi thứ hai: e, Tiếp theo, tôi muốn biết học phí của khóa học và mức lương hàng ngày cho chương trình thực tập. Thông tin này rất quan trọng đối với tôi để có thể quyết định liệu mình có đủ khả năng theo học tại trường không. 5. Nêu câu hỏi cuối cùng: c, Cuối cùng, sẽ rất tuyệt nếu quý trường có thể phản hồi với các thông tin về nội dung khóa học cũng như thời gian kéo dài của nó. 6. Kết thư: d, Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ quý trường. → A. a- f- b- e- c- d là đáp án đúng | Cấu trúc thư |
Question 17: a. She was angry then, but now we are close friends. b. When I was 15, I used to fall in love with a girl in my class. c. I hoped she would like it. However, I didn’t know that she was allergic to pollen. d. One day, I bought a bunch of flowers to give her. e. She coughed terribly when she smelt the flowers. A. d- a- b- c- e B. e- d- c- b- a C. b- d- c- e- a D. b- a- e- c- d Giải thích: Đây là cấu trúc một đoạn văn 1. Giới thiệu bối cảnh: b, Khi tôi 15 tuổi, tôi từng thích một cô gái trong lớp. 2. Hành động của nhân vật: d, Một ngày nọ, tôi mua một bó hoa để tặng cô ấy.) 3. Kỳ vọng của nhân vật: c,Tôi hy vọng cô ấy sẽ thích nó, nhưng không biết cô ấy bị dị ứng với phấn hoa. 4. Hậu quả: e, Cô ấy ho dữ dội khi ngửi thấy mùi hoa.) 5. Kết thúc: a, Lúc đó cô ấy rất giận, nhưng bây giờ chúng tôi là bạn thân. → C. b- d- c- e- a là đáp án đúng | Cấu trúc đoạn văn |
Question 18:________, as the most famous part of the celebrations involve 20,000 people throwing tomatoes at each other! A. The world’s biggest food fight B. Described as the world’s biggest food fight C. It has been described as the world’s biggest food fight D. Describing as the world’s biggest food fight Giải thích: Tạm dịch: ______, vì nó là phần nổi tiếng nhất trong lễ hội bao gồm 20,000 người ném cà chua vào nhau. Ta cần một mệnh đề để vế sau đấy có thể bổ nghĩa cho mệnh đề đó A. The world’s biggest food fight → Thiếu động từ, không thể đứng một mình. B. Described as the world’s biggest food fight → Thiếu chủ ngữ “It”. C. It has been described as the world’s biggest food fight → Đúng, vì phù hợp với ngữ cảnh và vế sau có bổ nghĩa cho mệnh đề này. D. Describing as the world’s biggest food fight → Cấu trúc sai, không phù hợp với ngữ pháp của câu. → C là đáp án đúng | Ngữ pháp |
Question 19: ________. Another describes how the crowd at a more traditional festival was so bored by the entertainment. A. This seemed so enjoyable that other people joined in B. What seemed so enjoyable that other people joined in C. Seemingly so enjoyable that other people joined in D. It seemed enjoyable that other people joined in Giải thích: Câu cần một đại từ để chỉ lại hành động hoặc sự kiện trước đó (“teenage friends throwing tomatoes”). Sau đó, cấu trúc “seemed so + adj + that” được dùng để diễn tả kết quả của một tình huống. A. This seemed so enjoyable that other people joined in → đúng vì diễn tả hành động trước đó và diễn tả kết quả của hành động đó. B. What seemed so enjoyable that other people joined in → sai ngữ pháp, vì “What” ở đây không giúp chỉ lại hành động trước đó C. Seemingly so enjoyable that other people joined in → sai, vì “Seemingly” không cần thiết, câu thiếu tính tự nhiên. D. It seemed enjoyable that other people joined in → sai cấu trúc, không đúng với cách diễn đạt tự nhiên trong tiếng Anh. → A là đáp án đúng | Ngữ pháp |
Question 20: ________, the event was repeated the following year and its popularity has grown ever since. A. Whatever the truth is B. No matter the truth is C. However is the truth D. Despite the truth Giải thích: Tạm dịch: _______, lễ hội này vẫn luôn được tổ chức hằng năm và sự phổ biến của nó vẫn luôn tăng từ đó đến nay. A. Whatever the truth is (Bất kể sự thật là gì) → sai, vì không hợp ngữ cảnh B. No matter the truth is → sai ngữ pháp, cần có “no matter” đi kèm với “what” thay vì “the truth is” C. However is the truth → sai cấu trúc ngữ pháp, không phải là cách dùng đúng trong tiếng Anh D. Despite the truth (Dẫu cho sự thật là vậy) → đúng, vì hợp ngữ cảnh → D. Despite the truth là đáp án đúng | Cụm từ chỉ sự nhượng bộ |
Question 21: Everyone helps themselves or________, and once a special signal is given, the tomato fight begins. A. are given lots of the tomatoes B. to give lots of the tomatoes C. is given lots of the tomatoes D. giving lots of the tomatoes Giải thích: Ở đây là cấu trúc bị động, với “everyone” là chủ ngữ A. are given lots of the tomatoes → đúng với cấu trúc bị động cần trong câu B. to give lots of the tomatoes → sai, vì cấu trúc không hợp lý với nghĩa câu. C. is given lots of the tomatoes → sai, vì không phù hợp với số nhiều “everyone”. D. giving lots of the tomatoes → sai ngữ pháp, không phải dạng động từ phù hợp. → A là đáp án đúng | Câu bị động (Passive voice) |
Question 22: After another signal, everyone stops ________and the cleanup begins. A. and throws the fruit B. throwing the fruit C. the fruit being thrown D. to throw the fruit Giải thích: cấu trúc với động từ stops trong câu này là: stop + Ving → B. throwing the fruit là đáp án đúng | |
Question 23: So these days, you actually________ get a ticket to attend. Without this, you will not be allowed to take part. A. shouldn’t B. don’t need to C. have D. have to Giải thích: Tạm dịch: Ngày nay, bạn thực sự ______ có một tấm vé để tham dự. Không có vé thì ban tổ chức sẽ không cho phép bạn tham gia. Câu này nói về sự bắt buộc có vé để tham gia, cấu trúc nói về sự bắt buộc phù hợp với câu này là “have to” A. shouldn’t (không nên)→ sai, vì không phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu bắt buộc. B. don’t need to (không cần)→ sai, vì đây là yêu cầu bắt buộc, không phải sự lựa chọn. C. have → sai, vì thiếu “to” để trở thành cụm nói về sự bắt buộc D. have to → đúng vì cụm này dùng để nói về sự bắt buộc → D. have to là đáp án đúng | Ngữ pháp |
Question 24: Wi-Fi availability in schools is crucial for modern education. It provides _______ students and teachers with access to a vast range of resources online, enhancing the learning experience significantly. A. neither B. some C. either D. both Giải thích: A. neither (không cái nào) → sai, vì ta đang nói về cả hai nhóm. B. some (một số) → sai, vì ta đang nói về cả hai nhóm. C. either (hoặc cái này hoặc cái kia) → sai, vì ta đang nói về cả hai nhóm. D. both → đúng, vì chỉ cả hai đối tượng → D. both là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 25: With Wi-Fi, students can make _______ of educational tools, research materials, and collaborate on projects easily. A. advantage B. benefit C. profit D. use Giải thích: Tạm dịch: Với Wi-Fi, học sinh có thể ______ công cụ giáo dục, tài liệu nghiên cứu, và hợp tác trong các dự án một cách dễ dàng. A. advantage (lợi thế) → sai, vì không phải là cách để nói về sự sử dụng B. benefit (lợi ích) → sai, vì không phải là cách để nói về sự sử dụng C. profit (lợi nhuận) → sai, vì không phải là cách để nói về sự sử dụng D. use (sử dụng) → đúng, vì tạo thành cụm “make use of” (tận dụng), phù hợp với ngữ cảnh của câu → D. use là đáp án đúng | Cụm động từ (Phrasal Verbs) |
Question 26: Teachers can also utilize online platforms to bring diverse teaching methods into the classroom, such as interactive lessons and educational videos, which can _______ to different learning styles. A. split B. cater C. work D. exert Giải thích: Tạm dịch: Giáo viên có thể tối ưu nền tảng trực tuyến để mang lại đa dạng phương thức dạy học đối với mỗi lớp học, như là lớp học tương tác và băng hình giáo dục, cái mà ______ tới các kiểu kiểu học khác nhau. A. split (chia ra) → sai, không phù hợp với ngữ cảnh B. cater (phục vụ) → đúng, vì phù hợp với ngữ nghĩa của câu C. work (làm việc) → sai, không phù hợp với ngữ cảnh D. exert (cố gắng/tác động) → sai, không phù hợp với ngữ cảnh → B. cater là đáp án đúng | Động từ |
Question 27: Furthermore, Wi-Fi in schools supports the use of technology like tablets and laptops, which are_______ to developing digital literacy – a key skill in today’s digital world. A. indifferent B. independent C. integral D. emphatic Giải thích: Tạm dịch: Hơn nữa, Wi-Fi trong trường học hỗ trợ việc sử dụng công nghệ như máy tính bảng và laptop, những thứ là ______ trong việc phát triển kỹ năng số – một kỹ năng quan trọng trong thế giới kỹ thuật số ngày nay. A. indifferent (thờ ơ) → sai, vì không hợp với nghĩa của câu B. independent (độc lập) → sai, vì không hợp với nghĩa của câu C. integral (cốt yếu) → đúng, vì hợp với nghĩa của câu D. emphatic (nhấn mạnh) → sai, vì không hợp với nghĩa của câu → C. integral là đáp án đúng | Tính từ (Adjective) |
Question 28: In a_______, having Wi-Fi at school is not just about internet access; it’s about empowering students and teachers with the tools to boost educational success and prepare students for a digitally driven future. A. conclusion B. brief C. nutshell D. sentence Giải thích: Tạm dịch: ______, việc có Wi-Fi trong trường học không chỉ là về việc truy cập internet; mà là trao quyền cho học sinh và giáo viên với các công cụ để thúc đẩy thành công giáo dục và chuẩn bị học sinh cho tương lai kỹ thuật số. Câu này là câu tóm gọn lại nội dung cuối, nên cần có một cụm thể hiện sự tóm tắt. A. conclusion (kết luận) → sai, vì cụm từ đúng là “in conclusion”, không có “a” B. brief → sai, vì cụm từ đúng là “in brief”, không có “a” C. nutshell → đúng, vì tạo thành cụm từ hoàn chỉnh “in a nutshell” D. sentence → sai, vì không hợp ngữ cảnh → C. nutshell là đáp án đúng | Thành ngữ (Idioms) |
Question 29: Which of the following could be the main idea of the passage? A. Young people’s tendency to neglect their grandparents B. Grandparents’ loneliness in their old age C. Grandparents’ attitudes towards youngsters D. Young people’s disinterest in their grandparents’ stories Giải thích: A. Young people’s tendency to neglect their grandparents → sai, vì mặc dù có nhắc đến việc trẻ em không quan tâm đến ông bà, nhưng không hoàn toàn là sự bỏ bê, mà chủ yếu là thiếu sự quan tâm đến câu chuyện và quá khứ của ông bà. B. Grandparents’ loneliness in their old age → sai, vì đoạn văn không nhấn mạnh về sự cô đơn của ông bà mà nói về sự thiếu kết nối giữa thế hệ trẻ và ông bà. C. Grandparents’ attitudes towards youngsters → sai, vì đoạn văn không đề cập đến quan điểm của ông bà đối với thế hệ trẻ. D. Young people’s disinterest in their grandparents’ stories → đúng, vì đoạn văn chủ yếu nói về việc thế hệ trẻ thiếu quan tâm đến câu chuyện của ông bà, chẳng hạn như không muốn nghe về quá khứ của ông bà hay không dành thời gian trò chuyện với ông bà. → D là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 30: According to the study in paragraph 2, which information is NOT TRUE? A. Nearby a quarter of young people don’t have suitable opportunities to talk to older relatives. B. Over 50% of the young don’t know about their older relatives’ past professions. C. Most of youths visit their grandparents to ask for pocket money. D. Merely one fifth of people in the survey keep asking about the bygone time of their grandparents. Giải thích: A. Nearby a quarter of young people don’t have suitable opportunities to talk to older relatives → đúng, một phần tư thanh thiếu niên không có cơ hội nói chuyện với ông bà. B. Over 50% of the young don’t know about their older relatives’ past professions → đúng, hơn 50% không biết công việc của ông bà trước khi về hưu. C. Most of youths visit their grandparents to ask for pocket money. → sai, vì đoạn văn chỉ nói rằng một phần tư thanh thiếu niên đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt, không phải là đa số. D. Merely one fifth of people in the survey keep asking about the bygone time of their grandparents → đúng, chỉ có 21% thanh thiếu niên hỏi ông bà về quá khứ của họ. → C là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 31: The word “them” in paragraph 2 refers to ________. A. relatives B. youngsters C. talents D. grandparents Giải thích: Từ “them” xuất hiện trong câu: Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. Từ them này là diễn đạt lại cho “grandmother” và “grandad” → D. grandparents là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 32: The phrase “look up to” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to? A. dread B. disrespect C. imagine D. admire Giải thích: look up to: tôn trọng/ngưỡng mộ ai đó A. dread (sợ hãi) → sai, vì không liên quan đến từ in B. disrespect (bất kính) → đúng, vì trái nghĩa với “look up to” C. imagine (tưởng tượng) → sai, vì không liên quan D. admire (tôn trọng) → sai vì đồng nghĩa với “look up to” → B. disrespect là đáp án đúng | Từ trái nghĩa (Antonyms) |
Question 33: Which of the following can be inferred from the last paragraph? A. Youngsters nowadays are too indifferent to their grandparents’ lives in the past. B. Most young people use modern technology to keep in touch with their older generation. C. Children’s lack of communication with grandparents leads to mutual misunderstanding. D. Grandchildren never care for their elderly relatives’ special skills and talents. Giải thích: A. Youngsters nowadays are too indifferent to their grandparents’ lives in the past → sai, vì câu này chỉ nói về sự thiếu quan tâm đến câu chuyện quá khứ, nhưng không hoàn toàn là sự thờ ơ. B. Most young people use modern technology to keep in touch with their older generation → sai, vì chỉ 39% thanh thiếu niên liên lạc với ông bà qua điện thoại, Facebook, Skype mỗi tuần. C. Children’s lack of communication with grandparents leads to mutual misunderstanding → đúng, vì đoạn văn chỉ ra rằng thiếu giao tiếp giữa trẻ em và ông bà dẫn đến sự thiếu hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau D. Grandchildren never care for their elderly relatives’ special skills and talents → sai, vì đoạn văn không nói rằng cháu không quan tâm hoàn toàn đến tài năng của ông bà, mà chỉ có một tỷ lệ lớn không biết. → C là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 34: According to Chua, mothers in Western countries______. A. tend not to be strict to their children B. expect too much from their children C. ask their children to play more musical instruments D. always ask their children to finish their homework before going out Giải thích: A. tend not to be strict to their children → đúng, vì có nhắc đến trong bài đọc: According to Chua, Western mothers are far too soft on their children. (Theo như Chua, các bà mẹ ở phương Tây thường đối xử quá nhẹ nhàng với con của họ.) B. expect too much from their children → sai, vì thông tin không có nhắc đến trong bài C. ask their children to play more musical instruments → sai, vì thông tin không có nhắc đến trong bài D. always ask their children to finish their homework before going out → sai vì có thông tin nhắc đến trong bài trái với đáp án: These are the kind of parents who will give in to their children’s demands to go out and play rather than do their homework if they protest loud enough. (Những người mẹ kiểu này là người sẽ đồng ý cho con ra ngoài chơi thay vì bắt chúng làm bài tập về nhà.) → A là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 35: If a son does not perform very well in a test, a Western mother may______. A. not allow him to use his smartphone for a week B. compare her son’s result with other classmates’ C. ask him to attend more after school lessons D. encourage him to try his best next time Giải thích: A. not allow him to use his smartphone for a week → sai, vì không nhắc đến trong bài đọc B. compare her son’s result with other classmates’ → sai, vì không nhắc đến trong bài đọc C. ask him to attend more after school lessons → sai, vì không nhắc đến trong bài đọc D. encourage him to try his best next time → đúng, vì thông tin có nhắc đến trong bài: …, whereas Western parents are always telling their children not to worry that they will do better next time, even if they think they have been lazy. (…, trong khi đó các bà mẹ phương Tây sẽ luôn an ủi con họ và nói rằng chúng sẽ làm tốt hơn lần tới, ngay cả khi họ nghĩ chúng đã lười biếng.) → D là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 36: The underlined word “constant” can be best replaced by______. A. usual B. difficult C. basic D. persistent Giải thích: constant (adj): liên tục, bền bỉ A. usual (thông thường) → sai, vì nghĩa không liên quan B. difficult (khó khăn) → sai, vì nghĩa không liên quan C. basic (cơ bản) → sai, vì nghĩa không liên quan D. persistent (liên tục, kiên trì) → đúng, vì đồng nghĩa với “constant” → D. persistent là đáp án đúng | Từ đồng nghĩa (Synonyms) |
Question 37: It can be inferred from the article that______. A. Western mothers tend not to let their children know what they actually think about them. B. Asian mothers let their children decide their future. C. Western mothers always want to interfere in their children’s life. D. students in Western countries have better grades than those in Eastern countries. Giải thích: A. Western mothers tend not to let their children know what they actually think about them. → đúng, có nhắc đến trong bài đọc: …, whereas Western parents are always telling their children not to worry that they will do better next time, even if they think they have been lazy. (…, trong khi đó các bà mẹ phương Tây sẽ luôn an ủi con họ và nói rằng chúng sẽ làm tốt hơn lần tới, ngay cả khi họ nghĩ chúng đã lười biếng.) B. Asian mothers let their children decide their future → sai, Chua nói rằng các bà mẹ phương Đông kiểm soát rất chặt chẽ tương lai của con cái. C. Western mothers always want to interfere in their children’s life → sai, các bà mẹ phương Tây không kiểm soát cuộc sống con cái như các bà mẹ phương Đông. D. students in Western countries have better grades than those in Eastern countries → sai, vì không phải thông tin được đề cập trong bài viết. → A là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 38: According to the article, one of the merits of Asian upbringing is that______. A. children are more self-disciplined and well-behaved. B. parents do not have to care much about their children. C. children are reported to have better academic performance. D. lower juvenile crime rate has been observed. Giải thích: A. children are more self-disciplined and well-behaved. → đúng, vì có nhắc đến trong bài đọc: Chua’s children have not rebelled, and they don’t resent their strict upbringing. They regularly get the top grades at school and are proficient at violin and piano stereotypical symbols of success, critics, would say. (Những đứa con của Chua không hề nổi loạn, và chúng cũng không ghét phương pháp nuôi dạy hà khắc như vậy. Chúng thường đạt điểm cao và giỏi chơi vĩ cầm và dương cầm – những biểu hiện điển hình của sự thành công, theo lời của các nhà phê bình) B. parents do not have to care much about their children → Sai, các bà mẹ phương Đông quan tâm rất chặt chẽ đến con cái. C. children are reported to have better academic performance → Đúng, nhưng không phải là điểm nhấn chính của đoạn văn này. D. lower juvenile crime rate has been observed → Không đề cập đến tỷ lệ tội phạm vị thành niên trong bài viết. → A là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 39: Compared to Western mother method, Eastern mother method puts more emphasis on______. A. freedom B. control C. independence D. life quality Giải thích: Thông tin liên quan nhắc đến trong bài: The tiger mother method is very different and the key is total control. (Phương pháp của các bà mẹ hổ khá khác biệt và chìa khóa là sự kiểm soát hoàn toàn.) A. freedom (tự do) → sai, vì trái với thông tin trong bài B. control (kiểm soát) → đúng với thông tin nhắc đến trong bài C. independence (độc lập) → sai, vì không nhắc đến trong bài D. life quality (chất lượng cuộc sống) → sai, vì không nhắc đến trong bài → B. control là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 40: How does Amy Chua describe the approach of Western mothers towards their children’s education? A. They prioritize discipline and strict control. B. They are overly critical and demanding. C. They are too lenient and quick to praise. D. They emphasize honesty and directness. Giải thích: A. They prioritize discipline and strict control. → sai, vì đây là nói về các bà mẹ hổ B. They are overly critical and demanding. → sai, vì không nhắc đến trong bài C. They are too lenient and quick to praise. → đúng, vì thông tin có nhắc đến trong bài: According to Chua, Western mothers are far too soft on their children. She says they are always praising their children for every effort they make, even if the result is coming last in a race or playing a piano piece badly. (Theo như Chua, các bà mẹ phương Tây thường đối xử quá nhẹ nhàng với con họ. Cô ấy nói rằng họ luôn khen ngợi chúng dù kết quả có đứng chót hay chúng chơi piano quá tệ.) D. They emphasize honesty and directness. → sai, đây là nói về các bà mẹ hổ → C là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Trên đây là lời giải cho đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2025: THPT Lê Thánh Tông – TP.HCM. Luyện tập thêm với kho đề thi thử của IZONE bạn nhé!
Xem thêm: Giải Đề thi thử tiếng anh tốt nghiệp THPT 2025: THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An