Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Anh – tỉnh Quảng Bình 2024 (có đáp án)
Gần đây, Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình đã ra đề thi thử Tốt nghiệp THPTQG môn Anh năm 2024. Các bạn cùng IZONE xem đáp án và lời giải chi tiết cho đề đợt này nhé!
Đề thi thử THPTQG tỉnh Quảng Bình 2024
Đáp án & Giải chi tiết Đề thi thử THPTQG tỉnh Quảng Bình 2024
Đáp án tổng
1. D | 6. D | 11. B | 16. B | 21. D | 26. A | 31. A | 36. C | 41. D | 46. B |
2. D | 7. B | 12. C | 17. B | 22. A | 27. D | 32. A | 37. A | 42. D | 47. C |
3. B | 8. A | 13. C | 18. B | 23. C | 28. C | 33. B | 38. D | 43. D | 48. D |
4. C | 9. A | 14. B | 19. C | 24. A | 29. C | 34. B | 39. C | 44. B | 49. C |
5. C | 10. C | 15. B | 20. A | 25. C | 30. B | 35. D | 40. B | 45. C | 50. D |
Giải chi tiết
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the following questions. | ||
D | Question 1: A. office B. practice C. service D. device Giải thích: A. office /ˈɒfɪs/ B. practice /ˈpræktɪs/ C. service /ˈsɜːvɪs/ D. device /dɪˈvaɪs/ Phần gạch chân trong ba từ (office, practice, service) được phát âm là /ɪ/, trong khi phần gạch chân trong “device” được phát âm là /aɪ/. | Phát âm |
Question 2: A. confine B. candy C. cousin D. conceal Giải thích: A. confine /kənˈfaɪn/ B. candy /ˈkændi/ C. cousin /ˈkʌzn/ D. conceal /kənˈsiːl/ Phần gạch chân trong ba từ (candy, cousin, conceal) được phát âm là /k/, trong khi phần gạch chân trong “conceal” được phát âm là /s/. | Phát âm | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. | ||
B | Question 3: A. generous B. suspicious C. constancy D. sympathy Giải thích: A. generous /ˈdʒenərəs/ B. suspicious /səˈspɪʃəs/ C. constancy /ˈkɒnstənsi/ D. sympathy /ˈsɪmpəθi/ Từ “suspicious” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi ba từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. | Trọng âm |
C | Question 4: A. respect B. promote C. borrow D. demand Giải thích: A. respect /rɪˈspekt/ B. promote /prəˈməʊt/ C. borrow /ˈbɒrəʊ/ D. demand /dɪˈmɑːnd/ Từ “borrow” có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, trong khi ba từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | Trọng âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. | ||
C | Question 5: Lisa is ________ student in her class. A. the most tall B. the taller C. the tallest D. the more tall Giải thích: A. the most tall: sai vì “most” không dùng với tính từ ngắn. B. the taller: sai vì “taller” là so sánh hơn, không phù hợp với đề là so sánh nhất C. the tallest: đúng vì đây là so sánh nhất. D. the more tall: sai vì “more” không dùng với tính từ ngắn. Cấu trúc so sánh nhất:
Dịch: Lisa là học sinh cao nhất trong lớp của cô ấy. | |
D | Question 6: Economic growth is an increase in the __________of economic goods and services, compared from one period of time to another. A. productive B. produce C. productively D. production Giải thích: A. productive (năng suất) B. produce (sản xuất) C. productively (một cách có năng suất) D. production (sự sản xuất) Sau mạo từ ‘the’, ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án D. production (danh từ, sự sản xuất) là phù hợp nhất với đề bài Dịch: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng trong sản xuất các hàng hóa và dịch vụ kinh tế, so với một khoảng thời gian khác. | Từ loại |
B | Question 7: He has never made any effort to achieve good results in his studies, ________ his parents very disappointed. A. be made B. making C. made D. to be made Giải thích: “Making” là động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động làm phụ huynh anh ấy thất vọng. Dịch: Anh ấy chưa bao giờ nỗ lực để đạt được kết quả tốt trong học tập, làm bố mẹ anh ấy rất thất vọng. | Rút gọn đại từ quan hệ |
A | Question 8: London is ________ capital of England. A. the B. a C. no article D. an Giải thích: A. the: đúng vì “the capital” là danh từ duy nhất. B. a: sai vì “capital” không phải danh từ đếm được trong ngữ cảnh này. C. no article: sai vì thiếu mạo từ. D. an: sai vì “capital” không bắt đầu bằng nguyên âm. Dịch: London là thủ đô của Anh. | |
A | Question 9: She decided to ________ improving her painting skills over the summer. A. focus on B. search for C. come about D. take on Giải thích: A. focus on (tập trung vào) B. search for (tìm kiếm cái gì/người nào) C. come about (xảy ra) D. take on (đảm nhận) Đáp án A. focus on là đúng vì cô ấy quyết định sẽ tập trung hơn để cải thiện kỹ năng vẽ của cô ấy. Dịch: Cô ấy quyết định tập trung cải thiện kỹ năng vẽ của mình trong mùa hè. | |
C | Question 10: Eight people ________ in a car accident last night. A. injured B. was injured C. were injured D. had been injured Giải thích: “Injure” có nghĩa là làm hại, làm thương ai đó. A. injured: không đúng ngữ pháp. B. was injured: sai ngữ pháp vì “Eight people” là số nhiều. C. were injured: đúng vì “were injured” phù hợp với chủ ngữ số nhiều và thời quá khứ đơn. D. had been injured: sai thì. Dịch: Tám người đã bị thương trong một vụ tai nạn xe hơi tối qua. | |
B | Question 11: Remember ________ off all the electronic appliances when you don’t use them. A. turning B. to turn C. turn D. turned Giải thích: A. turning: V-ing, không phù hợp trong cấu trúc này. B. to turn: To-infinitive, phù hợp với cấu trúc “Remember to V” (Nhớ làm gì). C. turn: động từ thường, không phù hợp. D. turned: động từ ở dạng quá khứ, không phù hợp. Cấu trúc “Remember to V” được dùng để nhắc nhở ai đó nhớ làm gì trong tương lai. Trong trường hợp này, câu yêu cầu nhớ tắt các thiết bị điện tử khi không sử dụng. Dịch: Hãy nhớ tắt tất cả các thiết bị điện tử khi bạn không sử dụng chúng. | Từ loại |
C | Question 12: John doesn’t work as a Grab taxi driver any more, ________? A. did he B. has he C. does he D. doesn’t he Giải thích: Câu hỏi đuôi (tag question) cần phù hợp với thì và dạng phủ định/khẳng định của mệnh đề chính. Trong câu này, mệnh đề chính là “John doesn’t work,” dạng phủ định ở hiện tại đơn, vì vậy câu hỏi đuôi phải là dạng khẳng định ở hiện tại đơn. Dịch: John không còn làm tài xế Grab nữa, đúng không? | |
C | Question 13: My aunt excitedly ________ a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present. A. took B. passed C. paid D. caught Giải thích: Cụm từ “pay a compliment” có nghĩa là đưa ra lời khen ngợi. Dịch: Dì tôi vui mừng khen chiếc khăn quàng cổ tôi đan cho bà ấy làm quà sinh nhật. | Collocation |
B | Question 14: When I came, my friend ________ her favourite novel in her room. A. has read B. was reading C. is reading D. read Giải thích: A. has read: thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp với hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ. B. was reading: thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác (tôi đến) xen vào. C. is reading: thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp. D. read: thì quá khứ đơn, không phù hợp. Dịch: Khi tôi đến, bạn tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết yêu thích của cô ấy trong phòng. | |
B | Question 15: Rapper Đen Vâu was nominated for the Outstanding Young Vietnamese Face Award 2023 because of his ________ to the development of the country and community. A. progress B. dedication C. standard D. participation Giải thích: A. progress (sự tiến bộ) B. dedication (sự cống hiến) C. standard (tiêu chuẩn) D. participation (sự tham gia) Từ “dedication” (sự cống hiến) phù hợp với ngữ cảnh tỏng câu vì đang nhắc đến sự cống hiến của Rapper Đen Vâu tới sự phát triển của đất nước và cộng đồng nên Đen được đề cử giải thưởng. Dịch: Rapper Đen Vâu được đề cử cho Giải thưởng Gương mặt trẻ Việt Nam tiêu biểu 2023 vì sự cống hiến của anh ấy cho sự phát triển của đất nước và cộng đồng. | Từ vựng |
B | Question 16: Richard will look for a job ________. A. after he had passed his exams B. as soon as he passes his exams C. while he was passing his exams D. before he passed his exams Giải thích: A. after he had passed his exams: Thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp vì chúng ta đang nói về một kế hoạch trong tương lai. B. as soon as he passes his exams: Thì hiện tại đơn, phù hợp với cấu trúc “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác trong tương lai. C. while he was passing his exams: Thì quá khứ tiếp diễn, không phù hợp vì không mô tả một sự kiện trong tương lai. D. before he passed his exams: Thì quá khứ đơn, không phù hợp vì không nói về một sự kiện trong tương lai. Dịch: Richard sẽ tìm kiếm công việc ngay khi anh ấy vượt qua các kỳ thi. | Liên từ |
B | Question 17: I made a real mess of my presentation. I was ________ kept dropping my notes, and knocked over the microphone twice. A. wet behind the ears B. all fingers and thumbs C. a pain in the neck D. down in the mouth Giải thích: A. wet behind the ears (Non nớt, thiếu kinh nghiệm) B. all fingers and thumbs (Vụng về, lúng túng) C. a pain in the neck (Phiền phức) D. down in the mouth (Buồn rầu) Câu thành ngữ “all fingers and thumbs” ~ “clumsy” (vụng về) để chỉ những hành động vụng về khi đang thuyết trình theo trong đề bài. Dịch: Tôi đã làm rối tung buổi thuyết trình của mình. Tôi vụng về làm rơi giấy ghi chú của mình và làm ngã micro hai lần. | Thành ngữ |
B | Question 18: Da Nang and its neighbor Quang Nam are at risk ________ water shortages over the next three months. A. for B. of C. with D. in Giải thích: Giải thích: Cụm từ “at risk of” có nghĩa là có nguy cơ bị gì đó. Dịch: Đà Nẵng và tỉnh láng giềng Quảng Nam đang có nguy cơ thiếu nước trong ba tháng tới. | Giới từ |
C | Question 19: The ________ tape we had to cut through to push the department changes forward was unbelievable. A. pink B. yellow C. red D. green Giải thích: Cụm từ “red tape” có nghĩa là các thủ tục hành chính phức tạp, giấy tờ lằng nhằng. Dịch: Các thủ tục hành chính phức tạp mà chúng tôi phải vượt qua để thúc đẩy sự thay đổi của bộ phận là không thể tin được. | Thành ngữ |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. | ||
A | Question 20: Jennie is inviting Jason to join her volunteer group this summer. – Jennie: “Would you like to join our volunteer group this summer, Jason?” – Jason: “_______” A. Yes, I’d love to. B. Sorry I am busy now. C. Well done. D. Me neither. Giải thích: A. Yes, I’d love to: Đây là câu trả lời lịch sự và tích cực để nhận lời mời tham gia nhóm tình nguyện. B. Sorry I am busy now: Xin lỗi, bây giờ tôi bận rồi. Không phù hợp vì Jason có thể sắp xếp thời gian vào mùa hè. C. Well done: Làm tốt lắm, không phù hợp với ngữ cảnh mời gọi. D. Me neither: Tôi cũng vậy, không phù hợp vì thường dùng để đồng ý với ý phủ định. Dịch: Jennie: “Jason, bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi mùa hè này không?” Jason: “Vâng, tôi rất muốn.” | |
D | Question 21: Hana and Jenifer are talking the environment. – Hana: “Do you think we should use public transportation to protect our environment?” – Jenifer: “________” A. Yes, it’s an absurd idea. B. Well, that’s very surprising. C. Of course not. D. There is no doubt about it. Giải thích: A. Yes, it’s an absurd idea: Vâng, đó là ý tưởng vô lý. Không phù hợp vì câu hỏi của Hana đề cập đến việc bảo vệ môi trường, đây là một điều tích cực. B. Well, that’s very surprising: Ồ, thật ngạc nhiên. Không phù hợp với ngữ cảnh. C. Of course not: Tất nhiên là không rồi. Không phù hợp vì đây là câu trả lời phủ định không ủng hộ việc sử dụng phương tiện công cộng. D. There is no doubt about it: Không nghi ngờ gì về điều đó. Phù hợp vì nó thể hiện sự đồng ý hoàn toàn với ý kiến sử dụng phương tiện công cộng để bảo vệ môi trường. Dịch: Hana: “Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không?” Jenifer: “Không nghi ngờ gì về điều đó.” | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
A | Question 22: She didn’t save any money. She couldn’t afford to go on vacation. A. If she had saved money, she could have been able to afford to go on vacation. B. If she saved money, she couldn’t be able to afford to go on vacation. C. If she hadn’t saved money, she could have been able to afford to go on vacation. D. If she had saved money, she couldn’t be able to afford to go on vacation. Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một giả định trái ngược với thực tế trong quá khứ.
If + S + had + V (past participle), S + would/could have + V (past participle) A. If she had saved money, she could have been able to afford to go on vacation: Đúng theo cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả rằng nếu cô ấy đã tiết kiệm tiền, cô ấy có thể đã đủ tiền để đi nghỉ. B. If she saved money, she couldn’t be able to afford to go on vacation: Không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3, và nghĩa cũng không phù hợp. C. If she hadn’t saved money, she could have been able to afford to go on vacation: Trái nghĩa với thực tế đã cho. D. If she had saved money, she couldn’t be able to afford to go on vacation: Mâu thuẫn với điều kiện loại 3 và thực tế. Dịch: Nếu cô ấy đã tiết kiệm tiền, cô ấy có thể đã đủ tiền để đi nghỉ. | |
C | Question 23: The headmaster had just spoken to the naughty students. They misbehaved again. A. Had it not been for the naughty students’ misbehavior, the headmaster would have spoken to them. B. Not until the naughty students misbehaved again did the headmaster speak to them. C. Hardly had the headmaster spoken to the naughty students when they misbehaved again. D. Only after the naughty students misbehaved again did the headmaster speak to them. Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc đảo ngữ với “Hardly… when” để nhấn mạnh sự việc xảy ra ngay sau khi một sự kiện khác vừa kết thúc. A. Had it not been for the naughty students’ misbehavior, the headmaster would have spoken to them: Sai về ngữ nghĩa. B. Not until the naughty students misbehaved again did the headmaster speak to them: Không phù hợp với ngữ cảnh vì hành động nói chuyện đã diễn ra trước. C. Hardly had the headmaster spoken to the naughty students when they misbehaved again: Đúng về cấu trúc đảo ngữ “Hardly… when”, diễn tả hành động tái phạm ngay sau khi được nhắc nhở. D. Only after the naughty students misbehaved again did the headmaster speak to them: Sai về thứ tự sự kiện. Dịch: Hiệu trưởng vừa nói chuyện với các học sinh hư, họ lại cư xử sai trái ngay lập tức. | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
A | Question 24: One hundred years ago, few women are allowed to pursue further education or important duties outside of their family duties. A. are B. pursue C. outside D. duties Giải thích: Đáp án A. “are” đang ở sai thì. Câu mô tả một hành động trong quá khứ nên động từ “are” cần được chia ở thì quá khứ đơn là “were.” Dịch: Một trăm năm trước, ít phụ nữ được phép theo đuổi giáo dục cao hơn hoặc các nhiệm vụ quan trọng bên ngoài trách nhiệm gia đình của họ. | Sửa lỗi sai |
C | Question 25: All the students are looking forward to spending its free time relaxing in the sun this summer. A. are B. forward to C. its D. relaxing Giải thích: Đáp án C. “its” đang sai đại từ. Đại từ sở hữu “its” phải được thay bằng “their” vì chủ ngữ là “students” (số nhiều). Dịch: Tất cả các học sinh đang mong chờ dành thời gian rảnh để thư giãn dưới ánh nắng mùa hè này. | Sửa lỗi sai |
A | Question 26: The principle responsibility of a CEO is to ensure the company’s long-term success through strategic decision-making. A. principle B. responsibility C. ensure D. strategic Giải thích: Đáp án A. “principle” đang sai. Từ “principle” (nguyên tắc) phải được thay bằng “principal” (chính, chủ yếu) mới đúng ngữ cảnh. Dịch: Trách nhiệm chính của một CEO là đảm bảo sự thành công lâu dài của công ty thông qua việc ra quyết định chiến lược. | Sửa lỗi sai |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
D | Question 27: Press photographers are not allowed to take photographs backstage. A. Press photographers may take photographs backstage. B. Press photographers needn’t take photographs backstage. C. Press photographers should take photographs backstage. D. Press photographers mustn’t take photographs backstage. Giải thích: A. Press photographers may take photographs backstage: “May” (có thể) mang nghĩa được phép, trái ngược với nghĩa của câu gốc. B. Press photographers needn’t take photographs backstage: “Needn’t” (không cần) không phù hợp vì câu gốc nói về sự cấm đoán. C. Press photographers should take photographs backstage: “Should” (nên) không phù hợp vì câu gốc nói về sự cấm đoán. D. Press photographers mustn’t take photographs backstage: “Mustn’t” (không được phép) phù hợp với nghĩa của câu gốc, diễn tả sự cấm đoán. Dịch: Các nhiếp ảnh gia báo chí không được phép chụp ảnh hậu trường. | Modal Verb |
C | Question 28: I haven’t visited my grandparents for five months. A. I didn’t visit my grandparents five months ago. B. It is five months that I didn’t visit my grandparents. C. The last time I visited my grandparents was five months ago. D. I have visited my grandparents for two months. Giải thích: A. I didn’t visit my grandparents five months ago: Câu này không chính xác vì nó không diễn tả được thời gian kéo dài không thăm ông bà. B. It is five months that I didn’t visit my grandparents: Cấu trúc không chính xác và không tự nhiên. C. The last time I visited my grandparents was five months ago: Phù hợp vì diễn tả đúng khoảng thời gian từ lần cuối cùng thăm ông bà. D. I have visited my grandparents for two months: Sai hoàn toàn vì thông tin không khớp với câu gốc. Dịch: Lần cuối tôi thăm ông bà tôi là năm tháng trước. | |
C | Question 29: “I have finally completed my thesis”, she said. A. She said that she had have finally completed her thesis. B. She said that she had finally completed my thesis. C. She said that she had finally completed her thesis. D. She said that she finally completed her thesis. Giải thích: A. She said that she had have finally completed her thesis: Sai cấu trúc, “had have” không đúng. B. She said that she had finally completed my thesis: Sai đại từ, “my” phải là “her”. C. She said that she had finally completed her thesis: Đúng cấu trúc câu tường thuật, thì quá khứ hoàn thành và đại từ phù hợp. D. She said that she finally completed her thesis: Sai thì, cần dùng thì quá khứ hoàn thành. Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã hoàn thành luận văn của mình. | Câu tường thuật (Reported Speech) |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
B | Question 30: Gradually, the sound of the music and laughter died down, and the whole campus went to sleep. A. became more cheerful B. became softer C. was forgotten D. became quieter Giải thích: A. became more cheerful (Trở nên vui vẻ hơn) B. became softer (Trở nên nhẹ nhàng hơn) C. was forgotten (Bị lãng quên) D. became quieter (Trở nên yên tĩnh hơn) Từ “died down” ~ “become quieter” mang nghĩa là trở nên yên tĩnh hơn vì theo đề bài, tiếng nhạc và tiếng cười nhỏ dần đi. Dịch: Dần dần, âm thanh của nhạc và tiếng cười nhỏ dần, và toàn bộ khuôn viên chìm vào giấc ngủ. | Từ đồng nghĩa |
A | Question 31: Although containing a large number of precious books, the library remains neglected on the outskirt of the city. A. unnoticed B. outdated C. concerned D. invested Giải thích: A. unnoticed (Không được chú ý) B. outdated (Lỗi thời) C. concerned (lo lắng) D. invested (Được đầu tư) Đáp án A. “unnoticed” phù hợp với nghĩa của “neglected” (bị bỏ quên, không được quan tâm). Dịch: Mặc dù chứa nhiều sách quý, thư viện vẫn bị bỏ quên ở ngoại ô thành phố. | Từ đồng nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
A | Question 32: Britain, in common with many other industrialized countries, has experienced major changes over the last 100 years. A. unlike B. likely C. in the same way as D. similar Giải thích: A. unlike: Không giống, trái nghĩa với “in common with.” B. likely: Có khả năng, không phù hợp với ngữ cảnh. C. in the same way as: Giống như, phù hợp với nghĩa của “in common with” (giống với). D. similar: Tương tự, gần đúng nhưng không chính xác bằng “in the same way as.” Dịch: Anh Quốc, giống như nhiều quốc gia công nghiệp hóa khác, đã trải qua những thay đổi lớn trong 100 năm qua. | Từ trái nghĩa |
B | Question 33: All food served in the restaurant is completely free from any artificial colours and flavours. A. false B. natural C. artful D. factual Giải thích: A. false (Sai, giả dối) B. natural (Tự nhiên, không nhân tạo), C. artful (Khéo léo, xảo quyệt) D. factual (Có thật, dựa trên thực tế) Đáp án B. natural là phù hợp với nghĩa của “free from any artificial colours and flavours” (không chứa bất kỳ màu sắc và hương vị nhân tạo nào). Dịch: Tất cả các món ăn được phục vụ trong nhà hàng đều hoàn toàn không có màu sắc và hương vị nhân tạo. | Từ trái nghĩa |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. | ||
B | Question 34: A. reaches B. comes C. does D. takes Giải thích: Cụm từ “when it comes to…” nghĩa là “khi nói đến gì đó”. “When it comes to the decision-making process, they would prefer to be thoughtful rather than emotional.” Dịch: Khi nói đến quá trình ra quyết định, họ sẽ thích suy nghĩ thấu đáo hơn là dựa vào cảm xúc. | Đọc hiểu |
D | Question 35: A. Therefore B. Additionally C. For example D. However Giải thích: Đáp án D. However là phù hợp vì câu này cần sự tương phản với câu trước đó, để mang ý nghĩa rằng tuy con người thích suy nghĩ thấu đáo nhưng khi quyết định một việc thì cảm xúc cung mang giá trị riêng. Dịch: Khi nói đến quá trình ra quyết định, họ thích suy nghĩ thấu đáo hơn là cảm xúc. Tuy nhiên, cảm xúc cũng có giá trị riêng của nó. | Đọc hiểu |
C | Question 36: A. ignore B. negate C. evaluate D. dismiss Giải thích: A. ignore (bỏ qua) B. negate (phủ nhận) C. evaluate (đánh giá) D. dismiss (bác bỏ) Đáp án C. evaluate (đánh giá) là phù hợp vì theo đề bài cảm xúc sẽ nhanh chóng tóm tắt tóm tắt cũng như đánh giá để đưa ra quyết định cho từng tình huống. Dịch: Cảm xúc nhanh chóng tóm tắt một trải nghiệm và đánh giá nó để thông báo cho quyết định của chúng ta, để chúng ta có thể nhanh chóng phản ứng với tình huống. | Đọc hiểu |
A | Question 37: A. some B. another C. much D. every Giải thích: Đáp an A. some (một số) là phù hợp vì một số thông điệp (messages) là danh từ đếm được ở dạng số nhiều sẽ đi với some; còn các đáp án còn lại sai vì: B. another (Một cái khác) C. much (Nhiều) không phù hợp vì cần một lượng không xác định. D. every (Mỗi) Dịch: Vì vậy, cảm xúc truyền tải một số thông điệp dưới mức nhận thức của chúng ta. | Đọc hiểu |
D | Question 38: A. whom B. whose C. who D. which Giải thích: A. whom là Đại từ quan hệ chỉ người, không phù hợp. B. whose là Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, không phù hợp vì cần đại từ chỉ sự vật. C. who là Đại từ quan hệ chỉ người, không phù hợp. D. which là Đại từ quan hệ chỉ sự vật, phù hợp. Keyword: their speed and effectiveness Dịch: Tốc độ và hiệu quả của chúng, điều bù đắp cho sự thiếu cụ thể và chi tiết, là đáng chú ý. | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. | ||
C | Question 39: What is the passage mainly about? A. Fighting mental illnesses with the help of exercises B. Why physical activity sharpens your brain C. The positive mental effects of exercising D. How to become more confident while exercising Giải thích: Bài viết thảo luận về các lợi ích tâm lý của việc tập thể dục, bao gồm khả năng giúp bạn đối phó với các thách thức tinh thần, cảm xúc, cải thiện tâm trạng, giúp não hoạt động sắc bén hơn và tăng cường tự tin. Keyword: regular exercise, mental benefits | Đọc hiểu |
B | Question 40: The word “it” in paragraph 2 refers to _______. A. challenge B. exercise C. resilience D. alcohol Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến “exercise” (tập thể dục) được nhắc đến trước đó, là hoạt động giúp bạn xây dựng sự bền bỉ và đối phó với các thử thách tâm lý. Keyword: excercise | Đọc hiểu |
D | Question 41: According to paragraph 2, endorphins are chemicals that _______. A. help you become more resilient when you exercise B. are released when you face emotional challenges C. boost your spirits to help you exercise more D. make you feel better and more energized Giải thích: Theo đoạn 2, endorphins là các chất hóa học giúp bạn cảm thấy tốt hơn và tràn đầy năng lượng. Chúng được tiết ra khi bạn tập thể dục và giúp cải thiện tâm trạng của bạn. Keyword: endorphins, energize your spirits, make you feel good. | Đọc hiểu |
D | Question 42: The word “boost” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. decrease B. remain C. stabilize D. increase Giải thích: A. decrease (giảm) B. remain (giữ vững) C. stabilize (cân bằng) D. increase (tăng) Từ “boost” có nghĩa là “tăng cường” hoặc “gia tăng”. Do đó, từ gần nghĩa nhất với “boost” trong ngữ cảnh này là “increase” (tăng). | Đọc hiểu |
D | Question 43: Which of the following is TRUE, according to the passage? A. Alcohol or drugs reduce mental issues but also cause health problems. B. Endorphins boost both your emotions and your ability to stay focused. C. People who do not exercise will lose their memories as they grow old. D. The more exercise goals you meet, the more success you will achieve. Giải thích: A. Đáp án A sai vì rượu hoặc ma túy làm tăng các vấn đề chứ không làm giảm. B. Đáp án B sai vì trong bài endorphins được nhắc đến là để tiếp thêm năng lượng cho tinh thần và làm cảm thấy tốt hơn (energize your spirits and make you feel good). C. Đáp án C sai vì không có thông tin nào trong bài nói về thông tin những người không tập thể dục sẽ mất trí nhớ khi họ già đi. D. Đáp án D đúng vì trong đoạn 4 có nói rằng “bạn sẽ cảm thấy hài lòng hơn về ngoại hình của mình và khi đạt được mục tiêu tập thể dục, bạn cũng sẽ cảm thấy có được cảm giác thành tựu và thành công” (You’ll feel better…) | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. | ||
B | Question 44: Which best serves as the title for this passage? A. Tips to Stop Lack of Sleep from Ruining Your Mental Health B. Your Sleep Tonight Can Change How Good You Feel Tomorrow C. A Good Night’s Sleep: The Key to Building Great Relationships D. New Study Links Good Sleep with Long-Term Health Benefits Giải thích: Bài viết nói về tác động của giấc ngủ đến cảm xúc và tinh thần của con người. Đáp án B là phù hợp nhất vì nó tóm tắt ý chính rằng giấc ngủ đêm nay có thể thay đổi cảm giác của bạn vào ngày mai. Keyword: Sleep, good feel tomorrow | Đọc hiểu |
C | Question 45: According to paragraphs 2 and 3, which of the following is TRUE about the study? A. Researchers studied over 2,000 adults in the United States for more than a week via phone calls. B. Throughout the day, participants had to report on their mental state and amount of sleep. C. Participants experienced better mood in a day when they had slept more the night before. D. When well-rested, people got the same boost in good feelings no matter what event happens. Giải thích: A. Không chính xác, số người tham gia là “nearly 2,000” chứ không phải “over 2,000”. B. Không chính xác, người tham gia chỉ báo cáo vào buổi tối. C. Đúng, người tham gia có tâm trạng tốt hơn vào ngày sau khi họ ngủ đủ giấc. D. Không chính xác, cảm xúc tốt được tăng cường nhiều hơn khi có sự kiện tốt xảy ra nếu họ đã nghỉ ngơi đầy đủ. Keyword: better mood, slept more | Đọc hiểu |
B | Question 46: The word “pronounced” in paragraph 3 can be best replaced by _______. A. persuasive B. noticeable C. abnormal D. unthinkable Giải thích: A. persuasive (thuyết phục) B. noticeable (đáng chú ý) C. abnormal (bất thường) D. unthinkable (không thể nghĩ tới) Từ “pronounced” trong ngữ cảnh này có nghĩa là “rõ rệt, đáng chú ý”, phù hợp nhất với từ “noticeable”. Keyword: pronounced, noticeable | Đọc hiểu |
C | Question 47: The word “it” in paragraph 4 refers to _______. A. lead author B. mental health C. sleep deprivation D. social circle Giải thích: Đại từ “it” ở đây ám chỉ “sleep deprivation” (thiếu ngủ) vì đoạn văn đề cập đến tác động của thiếu ngủ đến các mối quan hệ xã hội. | Đọc hiểu |
D | Question 48: The word “cultivate” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. affirm B. harvest C. receive D. nurture Giải thích: A. affirm (khẳng định) B. harvest (thu hoạch) C. receive (nhận được) D. nurture (nuôi dưỡng) Từ “cultivate” có nghĩa là “nuôi dưỡng, trau dồi”, gần nhất với “nurture”. | Đọc hiểu |
C | Question 49: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage? A. Being sleep-deprived can damage our relationships both directly and indirectly. B. When you have not been sleeping well, it might be a bad idea to have serious talks. C. Electronics should be used for relaxing activities such as reading when bedtime comes. D. Household members can agree on and implement measures that help enhance sleep quality. Giải thích: Đáp án C không đúng vì đoạn văn khuyến cáo không nên sử dụng các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ do ánh sáng xanh có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ. Keyword: Electronics, bedtime, relaxing activities | Đọc hiểu |
D | Question 50: Which of the following can most likely be inferred from the passage? A. People who do not sleep enough are generally not as good at socialising as others. B. Developing a strong relationship requires positive emotions more than anything else. C. In order to improve sleep, it is absolutely essential that you apply a variety of changes. D. Trying to raise the quantity and quality of sleep is, in some cases, not an individual effort. Giải thích: A. People who do not sleep enough are generally not as good at socialising as others: Mặc dù thiếu ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng xã hội hóa, nhưng điều này không được đề cập cụ thể trong đoạn văn. B. Developing a strong relationship requires positive emotions more than anything else: Đoạn văn có nhắc đến vai trò của cảm xúc tích cực, nhưng không khẳng định rằng đó là yếu tố quan trọng nhất. C. In order to improve sleep, it is absolutely essential that you apply a variety of changes: Đoạn văn gợi ý nhiều biện pháp để cải thiện giấc ngủ, nhưng không khẳng định rằng tất cả đều cần thiết. D. Trying to raise the quantity and quality of sleep is, in some cases, not an individual effort: Đoạn văn nhấn mạnh rằng các thành viên trong gia đình hoặc bạn cùng phòng có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ của nhau và khuyến khích hợp tác để cải thiện chất lượng giấc ngủ. Keywords:
| Đọc hiểu |
Trên đây là toàn bộ đáp án và lời giải chi tiết của Đề thi thử Tốt nghiệp THPTQG của tỉnh Quảng Bình. Hy vọng IZONE đã giúp bạn trong quá trình ôn luyện môn Anh thi THPTQG và bạn có thể tham khảo thêm một số đề nữa tại Chuyên mục Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!