Tổng hợp 300+ idioms thường gặp và cách học thuộc hiệu quả
Idiom thường gặp là những cụm từ quen thuộc xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, giúp câu nói trở nên tự nhiên và sinh động hơn. Việc nắm vững các idiom này không chỉ nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về văn hóa và lối sống của người bản xứ. Hãy cùng khám phá những idiom thường gặp trong cuộc sống để có thể sử dụng chúng một cách linh hoạt và hiệu quả nhất.
Idiom là gì? Tại sao idiom quan trọng trong tiếng Anh?
Định nghĩa idiom
Idiom hay còn gọi là thành ngữ, cách diễn đạt ngắn gọn thường được sử dụng trong văn nói. Để hiểu idiom, người học cần nắm rõ ý nghĩa ẩn dụ hoặc ngữ cảnh mà cụm từ đó được sử dụng. |
Ví dụ:
- “Break the ice” không mang nghĩa là phá vỡ băng mà có nghĩa là phá vỡ sự ngại ngùng trong một tình huống giao tiếp.
- “Hit the books” nghĩa là bắt đầu học hành chăm chỉ, chứ không phải là đánh vào sách vở.
Tầm quan trọng của idiom trong giao tiếp và thi cử
Thành ngữ (idioms) giữ vai trò thiết yếu trong tiếng Anh, không chỉ vì chúng là thành phần quan trọng của ngôn ngữ mà còn gắn liền với văn hóa. Dưới đây là những lý do giải thích tầm quan trọng của thành ngữ:
- Tăng tính tự nhiên trong giao tiếp: Việc sử dụng các idioms giúp cuộc trò chuyện trở nên tự nhiên hơn, làm cho ngôn ngữ giao tiếp trở nên phong phú và diễn cảm hơn.
- Diễn đạt ý nghĩa phức tạp một cách ngắn gọn: Thông qua các idiom thường gặp, người nói có thể diễn đạt những ý tưởng phức tạp chỉ bằng một vài từ, thay vì phải mô tả dài dòng.
- Thể hiện trình độ ngôn ngữ: Sử dụng idiom là minh chứng cho việc thí sinh có vốn từ vựng phong phú và khả năng hiểu biết sâu rộng về ngôn ngữ. Idiom thường gặp trong đề thi THPT, trong các giao tiếp ngôn ngữ và đặc biệt trong phần IELTS Speaking, sử dụng idiom có thể giúp cải thiện điểm số ở tiêu chí Lexical Resource.
- Tạo phong cách và sự sáng tạo: Thành ngữ làm cho lời nói và văn bản trở nên hấp dẫn, sinh động, đồng thời thu hút sự chú ý của người nghe hoặc người đọc.
- Hiểu biết về văn hóa: Việc học idioms cũng giúp khám phá sâu hơn về văn hóa và bối cảnh lịch sử của các quốc gia nơi mà ngôn ngữ đó được sử dụng.
- Thể hiện trình độ ngôn ngữ: Khả năng sử dụng thành thạo thành ngữ là minh chứng cho sự am hiểu sâu sắc về tiếng Anh.
Những lý do này cho thấy thành ngữ không chỉ là công cụ ngôn ngữ mà còn là cầu nối giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về nền văn hóa và con người của ngôn ngữ đó.
Idiom cũng là một dạng câu hỏi thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Vì vậy, với những bạn đạt mục tiêu điểm 9+ tiếng Anh, đây sẽ là nội dung kiến thức nên học.
Bài viết cùng chủ đề: 60+ idioms thi THPT quốc gia thường gặp trong đề tiếng Anh
Tổng hợp 300+ idiom thường gặp trong theo chủ đề thông dụng
STT | Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | Black and white | rõ ràng | The rules are written in black and white; there’s no room for confusion |
2 | Blue in the face | mãi mãi, lâu đến vô vọng | You can argue until you’re blue in the face, but I won’t change my mind |
3 | Catch sb red-handed | bắt tại trận | The police caught the thief red-handed while he was breaking into the car |
4 | Get/give the green light | bật đèn xanh | We’ve finally got the green light to start the project |
5 | Have a yellow streak | có tính nhát gan | He has a yellow streak when it comes to standing up for himself |
6 | In the pink = in good health | sức khỏe tốt | Despite his age, my grandfather is still in the pink |
7 | Lend color to st | chứng minh cái gì | The new evidence lends color to the theory of his innocence |
8 | Once in a blue moon | năm thì mười họa, hiếm khi | He only goes jogging once in a blue moon, so he’s not very fit |
9 | Out of the blue | hoàn toàn bất ngờ | She called me out of the blue after we hadn’t spoken for years |
10 | Paint the town red | ăn mừng | After the promotion, they went out to paint the town red |
11 | Red tape | nạn quan liêu | The red tape in government procedures is frustrating for new businesses |
12 | Red-letter day | Ngày có kỷ niệm đáng nhớ với điều tốt lành, niềm vui | The day I got my first job offer was truly a red-letter day for me |
13 | The black sheep | nghịch tử, phá gia chi tử | He is considered the black sheep of the family because of his rebellious behavior |
14 | White as a ghost/sheet | trắng bệch, nhợt nhạt | She turned white as a sheet when she heard the shocking news |
15 | With flying colors | xuất sắc | He completed the project with flying colors, exceeding everyone’s expectations |
STT | Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | A real pain in the neck | Sốc, nghiêm trọng | Dealing with traffic every day is a real pain in the neck. |
2 | A sweet tooth | Người thích ăn đồ ăn ngọt | He has such a sweet tooth; he can’t resist chocolate cakes. |
3 | At heart | Bản chất chất, cơ bản (đồng nghĩa với basically, fundamentally) | He seems tough, but at heart, he’s a very kind person. |
4 | Body and soul | Hết lòng, hết dạ | She dedicated herself body and soul to charity work. |
5 | Break a leg | Good luck! (thường dùng để chúc may mắn) | Break a leg at your job interview tomorrow! |
6 | By the skin of one’s teeth | Sát sao, rất sát | She made it to the meeting by the skin of her teeth, just as it started. |
7 | Cost an arm and a leg | Rất là đắt đỏ | That car costs an arm and a leg, but it’s worth every penny. |
8 | Face the music | Chịu trận | It’s time to face the music and accept responsibility for your actions. |
9 | Face to face | Trực tiếp | We need to discuss this face to face rather than over the phone. |
10 | Feel it in one’s bones | Cảm nhận rõ rệt | I feel it in my bones that we’re going to win this game. |
11 | Fight tooth and claw/nail | Đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau | The two companies fought tooth and claw for control of the market. |
12 | Flesh and blood | Người có máu mủ ruột thịt | He’s my own flesh and blood, and I will always support him. |
13 | Get/have cold feet | Mất hết can đảm, chùn bước | She got cold feet right before the wedding and started doubting her decision. |
14 | Go to one’s head | Khiến ai kiêu ngạo | All the praise she received really went to her head. |
15 | Have a head for st | Giỏi về cái gì | She has a head for numbers and does all the accounting. |
16 | Have egg on one’s face | Xấu hổ | He had egg on his face after he failed to deliver on his promises. |
17 | Have in mind | Đang suy tính, cân nhắc | What do you have in mind for the upcoming project? |
18 | Have st at one’s fingertips | Tiếp nhận được thông tin/kiến thức cần thiết theo một cách dễ dàng | She has all the latest data at her fingertips for the meeting. |
19 | Heart to heart | Chân thành | We had a heart to heart conversation about our future, and it brought us closer together. |
20 | Hit the nail on the head | Nói chính xác, làm chính xác | When you said that he lacks motivation, you really hit the nail on the head. |
21 | In one’s capable hands | Trong quyền giải quyết | You can leave the project in her capable hands; she’ll handle it well. |
22 | Keep one’s head above the water | Xoay xở | It’s tough, but I’m managing to keep my head above the water financially. |
23 | Led somebody by the nose | Nắm đầu, dắt mũi ai | He’s so infatuated that she can lead him by the nose easily. |
24 | Lend an ear to sb/st | Lắng nghe một cách chân thành | She always lends an ear to anyone who needs to talk. |
25 | Like the back of one’s hand | Rõ như lòng bàn tay | I know this city like the back of my hand, so I never get lost here. |
26 | Make someone’s blood boil | Làm ai sôi máu, giận dữ | Hearing his unfair comments about my work makes my blood boil. |
27 | Not bat an eye | Không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc | She didn’t bat an eye when she heard about the massive changes at work. |
28 | Off one’s head | Điên, loạn trí | You must be off your head if you think I’ll lend you more money. |
29 | On the tip of tongue | Khi không thể nhớ ra điều gì đó mặc dù đã chắc chắn biết | Her name is on the tip of my tongue, but I just can’t remember it. |
30 | Pay through the nose | Trả giá quá đắt | We paid through the nose to get tickets for the concert. |
31 | Pull someone’s leg | Chọc ai | I thought he was serious about moving to Alaska, but he was just pulling my leg. |
32 | Put one’s foot in it | Gây ra nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm khiến bối rối | He really put his foot in it when he mentioned her ex-boyfriend at the party. |
33 | Put one’s foot in one’s mouth | Nói ra một điều ngu ngốc làm xúc phạm đến người khác | I put my foot in my mouth by asking about her job, not knowing she had just been fired. |
34 | Scratch someone’s back | Giúp đỡ người khác với hy vọng, mong muốn họ sẽ giúp lại mình | I’ll scratch your back if you scratch mine; let’s help each other with these projects. |
35 | See eye to eye with sb | Đồng tình | I see eye to eye with you on this issue; we should proceed with the plan. |
36 | Skin and bones | Tiều tụy, gầy guộc đến thảm thương, chỉ còn da bọc xương | After his illness, he was reduced to skin and bones and needed time to recover. |
37 | Splitting headache | Đau đầu như búa bổ | I can’t concentrate with this splitting headache; I need some painkillers. |
38 | Stay/keep/be on one’s toe | Cảnh giác, thận trọng | The new challenges at work require me to stay on my toes. |
39 | Stick one’s nose into one’s business | Chúi mũi, xía vào việc của người khác | She always sticks her nose into other people’s business, even when it’s not her concern. |
40 | The twinkling of an eye | Trong nháy mắt | The storm came and went in the twinkling of an eye, leaving everyone in shock. |
41 | Trip over one’s big feet | Tự vấp ngã | He was in such a hurry that he tripped over his own big feet. |
42 | Up to your eyes | Rất bận | I’m up to my eyes at work, so I can’t help you right now. |
43 | Word of mouth | Đồn đại, truyền miệng | The restaurant’s popularity spread by word of mouth. |
STT | Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | A big fish in a small pond | Thằng chột làm vua xứ mù | Being a big fish in a small pond, he dominated the local chess competitions. |
2 | Be in the doghouse | Khó chịu với bản thân vì điều bạn đã làm | He’s really in the doghouse after breaking her favorite vase. |
3 | Catch the worms | Nắm bắt cơ hội | To secure the best seats, we need to leave early; remember, the early bird catches the worm. |
4 | Change horse in midstream | Thay ngựa giữa dòng (ý nghĩa là thay đổi giữa chừng) | Changing horses in midstream during the campaign could be a risky move. |
5 | Cock-and-bull | Bịa đặt, vẽ vời ra | The excuse he gave for being late was just a cock-and-bull story. |
6 | Don’t count your chickens before they hatch | Đừng vội làm điều gì khi chưa chắc chắn | I know youre excited about the job offer, but dont count your chickens before they hatch – wait until you sign the contract. |
7 | Don’t look a gift horse in the mouth | Đừng đòi hỏi về mặt giá trị khi nhận được một món quà | He gave you his old laptop for free, so don’t look a gift horse in the mouth and start complaining about its speed. |
8 | Get butterflies in one’s stomach | Cảm thấy bồn chồn | Before the big game, the whole team got butterflies in their stomachs, but they managed to stay focused. |
9 | Have a bee in one’s bonnet about st | Ám ảnh về điều gì | He has a bee in his bonnet about healthy eating and never stops talking about it. |
10 | Huddle into a pen | Lại gần nhau, túm tụm lại | The tourists huddled into a pen when the guide called them for a photo. |
11 | It rains cats and dogs | Mưa rất to | It’s raining cats and dogs, so don’t forget your umbrella. |
12 | Kill two birds with one stone | Một mũi tên trúng hai đích | We can kill two birds with one stone by visiting our friends and checking out the new city. |
13 | Let the cat out of the bag | Tiết lộ bí mật | He let the cat out of the bag about the new project before it was officially announced. |
14 | Like a fish out of water | Như đưa cá ra khỏi nước (bơ vơ, xa lạ, ngớ ngẩn) | He felt like a fish out of water on his first day in the new office. |
15 | Like water off a duck’s back | Nước đổ đầu vịt | No matter how much they criticize him, it’s like water off a duck’s back to him. |
16 | Take the mickey out of sb = make fun of sb | Chế nhạo, châm chọc ai | He’s always taking the mickey out of me for my accent. |
17 | Teacher’s pets | Học sinh cưng | She is the teacher’s pet and always gets extra attention in class. |
18 | When pigs fly = something will never happen | Điều không tưởng, viển vông, không thể xảy ra | I’ll tidy my room when pigs fly! |
STT | Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | A bad beginning makes a bad ending | Đầu xuôi đuôi lọt | Let’s start off well because a bad beginning makes a bad ending. |
2 | A clean fast is better than a dirty breakfast | Giấy rách phải giữ lấy lề | He turned down the shady business offer, saying a clean fast is better than a dirty breakfast. |
3 | Beauty is but skin-deep | Cái nết đánh chết cái đẹp | He values her kindness more than her looks because beauty is but skin-deep. |
4 | Better safe than sorry | Cẩn tắc vô áy náy | Always double-check your work; better safe than sorry. |
5 | Don’t trouble trouble till trouble troubles you | Sinh sự sự sinh | Don’t ask unnecessary questions; don’t trouble trouble till trouble troubles you. |
6 | Honesty is the best policy | Thật thà là thượng sách | He decided to tell the truth because he believes honesty is the best policy. |
7 | Ignorance is bliss | Không biết thì dựa cột mà nghe | Sometimes, it’s better not to know the whole truth; ignorance is bliss. |
8 | In Rome do as the Romans do | Nhập gia tùy tục | When you travel to another country, it’s best to do as the Romans do. |
9 | It’s an ill bird that fouls its own nest | Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại | Talking badly about your family is like fouling your own nest. |
10 | Like father, like son | Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh | He’s as talented at sports as his dad; like father, like son. |
11 | Money makes the mare go | Có tiền mua tiên cũng được | He won everyone’s approval with generous gifts; truly, money makes the mare go. |
12 | Men make house, women make home | Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm | He built the house, but it’s her touch that makes it a home; truly, men make house, women make home. |
13 | Money is the good servant but a bad master | Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của | He lost everything because he let money control his decisions; truly, money is a good servant but a bad master. |
14 | No pain, no gain | Có làm thì mới có ăn | She spends hours practicing every day because she knows that no pain, no gain if she wants to become a top athlete. |
15 | No roses without a thorn | Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có khó khăn | Success in business is never easy; no roses without a thorn. |
16 | Once bitten, twice shy | Chim phải đạn sợ cành cong | He avoids investing in stocks after losing money once; once bitten, twice shy. |
17 | Penny wise pound foolish | Tham bát bỏ mâm | He bought the cheaper option to save money but ended up paying more; penny wise, pound foolish. |
18 | Practice makes perfect | Có công mài sắt có ngày nên kim | He practices the piano every day because he knows practice makes perfect. |
19 | Save for the rainy day | Làm khi lành để dành khi đau | She saves part of her salary every month to save for the rainy day. |
20 | Still water run deep | Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi | He may seem quiet, but still waters run deep; he’s very knowledgeable. |
21 | The die is cast | Bút sa gà chết | We’ve already made the decision; the die is cast. |
22 | The grass are always green on the other side of the fence | Đứng núi này trông núi nọ | She quit her job because she thought the grass was greener on the other side. |
23 | To be in deep water | Rơi vào tình huống khó khăn | He found himself in deep water when he couldn’t pay his debts. |
24 | To be in hot water | Gặp rắc rối | She’s in hot water with her boss for missing the deadline. |
25 | Two can play that game | Ăn miếng trả miếng | If he wants to ignore my calls, two can play that game. |
STT | Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | A big cheese | Nhân vật có vai vế, quyền lực | He’s a big cheese in the tech industry, so everyone listens when he talks. |
2 | A blind date | Cuộc gặp gỡ giữa hai người chưa hề quen biết | She was nervous about going on a blind date with someone she had never met before. |
3 | A kick in the pants | Một bài học để ứng xử tốt hơn | Failing that test was a real kick in the pants; it made me study harder. |
4 | A shadow of a doubt | Sự nghi ngờ | There isn’t a shadow of a doubt that he is the best candidate for the job. |
5 | A shot in the dark | Một câu đố | His guess about the solution was just a shot in the dark, but it turned out to be correct. |
6 | An open-and-shut case | Vấn đề dễ giải quyết | The evidence was clear; it was an open-and-shut case of theft. |
7 | Between two stools = on the horns of a dilemma | Tình thế lưỡng nan khi khó chọn giữa hai phương án | He’s caught between two stools, not knowing whether to stay in his current job or accept the new offer. |
8 | Beyond the shadow of a doubt | Không hề nghi ngờ | She proved beyond the shadow of a doubt that she was telling the truth. |
9 | Close shave = narrow escape | Thoát chết trong gang tấc | He had a close shave when his car skidded off the road, but luckily, no one was hurt. |
10 | Compulsive liar | Kẻ nói dối chuyên nghiệp | Be careful what he says; he’s a compulsive liar who always twists the truth. |
11 | Golden handshake | Món tiền hậu hĩnh dành cho người sắp nghỉ việc | After 25 years with the company, he received a generous golden handshake when he decided to retire. |
12 | Good egg | Người có nhân cách, đáng tin cậy | Everyone trusts him because he’s such a good egg and always does the right thing. |
13 | Ins and outs | Những đặc tính và phức tạp | He knows the ins and outs of the company, having worked there for over 20 years. |
14 | Leaps and bounds | Nhảy vọt, vượt trội | Her English skills have improved by leaps and bounds since she started taking classes. |
15 | Odds and ends | Linh tinh, vụn vặt | I found a few odds and ends in the drawer, but nothing valuable. |
16 | Off the peg | Hàng may sẵn | I prefer custom-made suits to off-the-peg ones because they fit better. |
17 | Off the record | Không chính thức, không được công bố | Off the record, I heard that the company is planning to lay off some employees. |
18 | On the house | Không phải trả tiền | The restaurant offered us dessert on the house as an apology for the delay. |
19 | One’s cup of tea | Thứ mà ai đó thích | Going hiking in the mountains is not my cup of tea, I prefer the beach. |
20 | Part and parcel | Thiết yếu, quan trọng | Hard work is part and parcel of achieving success in any field. |
21 | The apple of one’s eye | Bảo bối của ai đó | His little daughter is the apple of his eye; he always puts her first. |
22 | The last straw = a nail in one’s coffin | Giọt nước tràn ly | His rude comment was the last straw that made her decide to quit the job. |
23 | The tip of the iceberg | Những gì nhìn thấy chỉ là phần nổi | The problem we discovered is just the tip of the iceberg; there are deeper issues to address. |
24 | Ups and downs | Lúc thăng lúc trầm | The journey of starting a business is full of ups and downs, but persistence is key to success |
25 | Wet blanket | Người phá đám | Don’t be such a wet blanket! We’re trying to have fun here. |
STT | Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | A piece of cake | Dễ như ăn cháo | The math test was a piece of cake; I finished it in just 10 minutes. |
2 | A tall story = unbelievable | Khó tin | His explanation for being late was a tall story that nobody believed. |
3 | Apples and oranges = chalk and cheese | Rất khác nhau, khác một trời một vực | Comparing these two jobs is like comparing apples and oranges; they’re completely different. |
4 | As cool as cucumber | Bình tĩnh, không nao núng | Even during the intense interview, she remained as cool as a cucumber and answered every question confidently. |
5 | As high as a kite | Quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túy | He was acting strange at the party, clearly as high as a kite after having too much to drink. |
6 | As long as your arm | Rất dài | He gave me a list of tasks as long as your arm to complete before the deadline. |
7 | As red as a beetroot | Đỏ như củ cải đường/ngượng | She turned as red as a beetroot when everyone looked at her. |
8 | At a loose end = free | Rảnh rỗi | I’m at a loose end now that my project is finished; let’s catch up! |
9 | At the drop of a hat = immediately, instantly | Ngay lập tức | She would help you at the drop of a hat if you asked her. |
10 | At the eleventh hour | Vào phút chót | He submitted his project at the eleventh hour, just before the deadline. |
11 | Behind closed doors | Kín, không công khai | Important decisions were made behind closed doors at the meeting. |
12 | Blue-collar | Lao động tay chân | My father has worked in blue-collar jobs his entire life. |
13 | Down the drain | Công cốc, đổ ra sông ra biển | All the money we invested went down the drain after the project failed. |
14 | Fit as a fiddle | Khỏe như vâm | Even at his age, he’s still as fit as a fiddle. |
15 | For good = permanently = forever | Mãi mãi | He decided to quit smoking for good after his health scare. |
16 | Full of beans | Sôi nổi, hăng hái, đầy năng lượng | The kids were full of beans after their afternoon nap. |
17 | High and dry = in a difficult situation, without help or money | Trong tình huống khó khăn | After the deal fell through, we were left high and dry with no backup plan. |
18 | High and low = here and there = everywhere | Đó đây, khắp mọi nơi | I’ve searched high and low for my keys, but I can’t find them. |
19 | Home and dry = with flying colors | Thành công | She passed the exams with flying colors and got a scholarship. |
20 | Hot under the collar | Điên tiết, cáu tiết | He got hot under the collar when they blamed him for the mistake. |
21 | In the same boat | Ở trong cùng một hoàn cảnh | We’re all in the same boat, facing the same challenges in this project. |
22 | In vain | Vô ích | All his efforts to fix the machine were in vain. |
23 | Now and then = once in a while = sometimes = every so often = occasionally | Thỉnh thoảng | We like to go hiking now and then when the weather is nice. |
24 | Nowhere near | Còn lâu, chắc là không | The project is nowhere near complete; we still have a lot to do. |
25 | Off and on / on and off | Không đều đặn, thỉnh thoảng | It rained off and on throughout the afternoon, so we couldn’t plan any outdoor activities. |
26 | On pins and needles = nervous | Lo lắng | I’ve been on pins and needles all day waiting for the results of the job interview. |
27 | On probation | Trong thời gian thử việc, tập sự (công việc) | The new employee is still on probation for the first three months. |
28 | On the mend | Hồi phục | After his surgery, he’s finally on the mend and getting stronger. |
29 | On the spot = immediately | Ngay lập tức | When I told him the good news, he offered me the job on the spot. |
30 | On the top of the world = walking on the air = over the moon = like a dog with two tails | Vui sướng, hạnh phúc | She felt on top of the world when she won the competition. |
31 | Out of sorts | Ốm, yếu, buồn chán | She seemed out of sorts today, so I didn’t want to bother her. |
32 | Over the worst | Vượt qua điều tồi tệ nhất | It looks like she’s over the worst of her illness and recovering well. |
33 | Peace and quiet | Bình yên và tĩnh lặng | After a long, busy week at work, all I want is some peace and quiet at home. |
34 | Prim and proper | Kỹ lưỡng (quá mức), cổ chút bảo thủ | She’s very prim and proper and would never be seen doing anything inappropriate. |
35 | Rough and ready | Nhanh chóng, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo về chất lượng | The solution was rough and ready, but it worked perfectly for the situation. |
36 | Safe and sound | Bình an vô sự | After the long journey through the storm, we finally arrived home safe and sound. |
37 | Sick and tired | Vô cùng mệt mỏi | I’m sick and tired of hearing the same excuse every time. |
38 | Spick and span | Ngăn nắp, gọn gàng | Her house is always spick and span whenever I visit. |
39 | The end of the world | Đáng để bận tâm | It’s not the end of the world if you don’t get the job; there are other opportunities. |
40 | Under the weather = off color | Không được khỏe | She’s feeling a bit under the weather today, so she’s staying home. |
41 | White-collar | Công chức, người lao động bằng trí óc | Most of his family members are in white-collar jobs. |
Cách học các idiom thường gặp – Bí kíp học nhanh, nhớ lâu
Việc nắm vững các idiom (thành ngữ) là yếu tố quan trọng để làm phong phú kỹ năng giao tiếp và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các kỳ thi như THPT Quốc gia hay IELTS. Tuy nhiên, vì idiom thường không dễ nhớ nên bạn cần áp dụng một số phương pháp hiệu quả để học nhanh và nhớ lâu. Dưới đây là một số bí kíp giúp bạn chinh phục các idiom thường gặp một cách dễ dàng:
Học idiom theo ngữ cảnh và chủ đề
Một trong những cách hiệu quả nhất để ghi nhớ idiom là học theo ngữ cảnh và chủ đề. Khi bạn hiểu rõ tình huống mà idiom được sử dụng, việc ghi nhớ và áp dụng sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Phân loại theo chủ đề: Hãy chia idiom thành các nhóm theo chủ đề như học tập, công việc, cảm xúc, cuộc sống hàng ngày, v.v. |
Ví dụ:
- Chủ đề học tập: “Burn the midnight oil” (học khuya), “Hit the books” (học chăm chỉ).
- Chủ đề cảm xúc: “Over the moon” (vui sướng), “Down in the dumps” (buồn bã).
Học idiom trong câu hoàn chỉnh: Đặt idiom vào các câu hoàn chỉnh hoặc đoạn văn ngắn để dễ hiểu hơn. |
Ví dụ:
- Thay vì chỉ học “break the ice,” hãy sử dụng nó trong câu: “The new teacher used a joke to break the ice with the students.”
Sử dụng hình ảnh và câu chuyện để ghi nhớ idioms
Hình ảnh và câu chuyện là những công cụ mạnh mẽ giúp ghi nhớ idiom hiệu quả. Khi bạn kết hợp một idiom với một hình ảnh hoặc câu chuyện cụ thể, khả năng nhớ lâu hơn sẽ tăng lên đáng kể.
- Tạo liên tưởng hình ảnh: Ví dụ, để nhớ idiom “a piece of cake” (dễ dàng), bạn có thể tưởng tượng hình ảnh của một chiếc bánh ngọt mà bạn dễ dàng ăn hết – dễ như ăn bánh.
- Kể chuyện với idiom: Tạo câu chuyện ngắn liên quan đến idiom để gắn kết nghĩa của idiom với tình huống cụ thể. Ví dụ, kể về lần đầu tiên bạn đi thuyết trình và phải “break the ice” với khán giả.
Sử dụng app học tiếng Anh
Công nghệ hiện đại đã tạo ra rất nhiều công cụ hỗ trợ học idiom hiệu quả, giúp quá trình học tập trở nên thú vị và tiện lợi hơn.Một số gợi ý ứng dụng học tiếng Anh phổ biến dành cho ban:
- Quizlet: Ứng dụng này cho phép bạn tạo flashcards và ôn tập idiom theo cách học lặp lại ngắt quãng, giúp tăng khả năng ghi nhớ.
- Anki: Anki là ứng dụng học flashcards nổi tiếng với tính năng nhắc lại thông minh. Bạn có thể sử dụng nó để ôn tập idiom theo từng chủ đề.
- Memrise: Đây là ứng dụng học từ vựng và idiom với cách tiếp cận bằng hình ảnh và video, giúp việc học trở nên sinh động hơn.
Ứng dụng trong giao tiếp tiếng Anh thực tế
Sử dụng idiom trong giao tiếp hàng ngày là cách tốt nhất để biến chúng thành một phần tự nhiên của ngôn ngữ của bạn. Dưới đây là một số cách giúp bạn áp dụng idiom hiệu quả trong thực tế:
- Thực hành trong hội thoại hàng ngày: Sử dụng các idiom như “hit the books” (học hành chăm chỉ) hoặc “call it a day” (ngừng làm việc) trong các cuộc trò chuyện với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng idiom nên tự nhiên, tránh khiên cưỡng, gượng ép.
- Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh: Thực hành giao tiếp tại các câu lạc bộ tiếng Anh hoặc giao lưu với người bản xứ để nâng cao khả năng sử dụng idiom tự nhiên và chính xác.
Bài tập với các idiom thường gặp
Bài tập 1: Lựa chọn phương án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau
1. After winning the lottery, John felt like he was __________.
- over the moon
- under the weather
- in hot water
- a piece of cake
2. She didn’t study for the exam, so now she’s really __________.
- hit the books
- in hot water
- a tall story
- on the spot
3. The math problem was so easy; it was __________.
- a shot in the dark
- hit the roof
- a piece of cake
- break the ice
4. Sarah has been feeling __________ since she caught the flu last week.
- over the moon
- under the weather
- in vain
- fit as a fiddle
5. My boss __________ when he found out about the mistake I made in the report.
- hit the roof
- break a leg
- fit as a fiddle
- burn the midnight oil
Bài tập 2: Nối idiom thường gặp ở cột A với nghĩa ở cột B tương ứng
Column A | Column B |
1. Burn the midnight oil | A. Very happy |
2. Break a leg | B. Study late into the night |
3. On cloud nine | C. Make a mistake |
4. Put your foot in it | D. Good luck |
5. Under the weather | E. Feeling unwell |
Bài tập 1:
- A
- B
- C
- B
- A
Bài tập 2:
- B
- D
- A
- C
- E
Sử dụng thành thạo các idiom thường gặp trong cuộc sống sẽ giúp bạn trở nên tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Điều này không chỉ làm tăng tính tự nhiên trong các cuộc trò chuyện mà còn giúp bạn thể hiện cảm xúc, quan điểm một cách tinh tế và lôi cuốn.