Writing 4.5 - 6.0 | IZONE

Phân tích Writing Task 2 – Unit 2 – Government Progress

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: Many governments think that economic progress is their most important goal. Some people, however, think that other types of progress are equally important for a country. Discuss both these views and give your own opinion.

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

People have different views about how governments should measure  their countries’ progress. While economic progress is of course essential,  I agree with those who believe that other measures of progress are just as important.

Body Paragraph 1 

There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries. Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens. Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services. For example, a government with higher revenues can invest in the country’s transport network, its education system and its hospitals. Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage, in terms of its political influence and trading power.

Body Paragraph 2

However, I would argue that various other forms of progress are just as  significant as the economic factors mentioned above. In particular, we  should consider the area of social justice, human rights, equality and  democracy itself. For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society. Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment, and whether it is moving towards environmental sustainability. Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents. 

Conclusion

In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s  success, but social, environmental and health criteria are equally significant.

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body Paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng tổng hợp từ vựng

1. General Vocabulary

Từ

Nghĩa

Measure (v)

People have different views about how governments should measure their countries’ progress

Đo lường

Mọi người có những quan điểm khác nhau về cách chính phủ nên đo lường sự tiến bộ ở đất nước của họ.

Essential (adj)

While economic progress is of course essential,  I agree with those who believe that other measures of progress are just as important

Cần thiết

Tuy tiến bộ kinh tế là đương nhiên cần thiết, tôi đồng ý với những người tin rằng các cách đo lường tiến bộ khác cũng quan trọng tương đương.

Key (adj) 

There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries.

Chủ yếu, chủ đạo

Có ba lý do chủ yếu vì sao tăng trưởng kinh tế được coi như là mục tiêu cơ bản của các quốc gia.

Fundamental (adj)

There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries.

Cơ bản

Có ba lý do chủ yếu vì sao tăng trưởng kinh tế được coi như là mục tiêu cơ bản của các quốc gia.

Result in

Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens.

Dẫn tới

Đầu tiên, một nền kinh tế vững mạnh dẫn tới việc  tạo ra việc làm, tỷ lệ việc làm cao và tiền lương tốt hơn cho tất cả công dân.

Creation (n)

Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens.

Việc tạo ra

Đầu tiên, một nền kinh tế vững mạnh dẫn tới việc tạo ra việc làm, tỷ lệ việc làm cao và tiền lương tốt hơn cho tất cả công dân.

Ensure (v)

Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services

Đảm bảo 

Thứ hai, tiến bộ kinh tế đảm bảo các chính phủ có sẵn nhiều tiền hơn  để chi tiêu vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công ích

Spend on

Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services

Chi tiêu vào

Thứ hai, tiến bộ kinh tế đảm bảo các chính phủ có sẵn nhiều tiền hơn để chi tiêu vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công ích

Invest (v)

For example, a government with higher revenues can invest in the country's transport network, its education system and its hospitals.

Đầu tư (v)

Ví dụ như, một chính phủ với lượng thu ngân sách cao hơn có thể đầu tư vào mạng lưới giao thông, hệ thống giáo dục và bệnh viện của đất nước.

Standing (n)

Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage,

Vị thế

Cuối cùng, một nền kinh tế vững chắc có thể cải thiện vị thế của một đất nước trên trường quốc tế,

Various (adj)

However, I would argue that various other forms of progress are just as  significant as the economic factors mentioned above.

Rất nhiều

Tuy nhiên, tôi cũng cho rằng rất nhiều các hình thức tiến bộ khác cũng có tầm quan trọng như các yếu tố kinh tế đã được đề cập ở trên.

Factor (n)

However, I would argue that various other forms of progress are just as significant as the economic factors mentioned above.

Yếu tố

Tuy nhiên, tôi cũng cho rằng rất nhiều  các hình thức tiến bộ khác cũng có tầm quan trọng như các yếu tố kinh tế đã được đề cập ở trên.

Minority group

For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society.

Nhóm người thiểu số

Ví dụ như, cách đối xử với các nhóm người thiểu số thường được coi là yếu tố phản ánh tiêu chuẩn đạo đức và mức độ phát triển của một xã hội.

Moral standard

For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society.

Tiêu chuẩn đạo đức

Ví dụ như, cách đối xử với các nhóm người thiểu số thường được coi là yếu tố phản ánh tiêu chuẩn đạo đức và mức độ phát triển của một xã hội.

Consideration (n)

Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment,

Yếu tố để cần nhắc

Có lẽ yếu tố để cân nhắc quan trọng khác khi đánh giá sự tiến bộ của một quốc gia hiện đại nên là cách quốc gia đó bảo vệ môi trường tự nhiên,

Judge (v)

Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment,

Đánh giá

Có lẽ yếu tố để cân nhắc quan trọng khác khi đánh giá sự tiến bộ của một quốc gia hiện đại nên là cách quốc gia đó bảo vệ môi trường tự nhiên,

whether

and whether it is moving towards environmental sustainability.

liệu

liệu nó có đang tiến tới sự bền vững về môi trường không.

Alternatively (adv)

Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents.

Ngoài ra

Ngoài ra, sự thành công của một gia cũng có thể được đo bằng việc nhìn vào sức khỏe và sự hạnh phúc cư dân của nó.

Well-being (n)

Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents.

Sức khỏe

Ngoài ra, sự thành công của một gia cũng có thể được đo bằng việc nhìn vào sức khỏe và sự hạnh phúc cư dân của nó.

Marker (n)

In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s  success, but social, environmental and health criteria are equally significant.

Cột mốc đánh dấu

Tóm lại, nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước, nhưng tiêu chí về xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng tương đương .

Criteria (n)

In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s success, but social, environmental and health criteria are equally significant.

Tiêu chí

Tóm lại, nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước, nhưng tiêu chí về xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng tương đương .

2. Topic-related Vocabulary

Từ

Nghĩa

Progress (n)

People have different views about how governments should measure their countries’ progress

tiến bộ

Mọi người có những quan điểm khác nhau về cách chính phủ nên đo lường sự tiến bộ ở đất nước của họ.

Economic (adj)

While economic progress is of course essential,  I agree with those who believe that other measures of progress are just as important

Liên quan đến kinh tế

Tuy tiến bộ kinh tế là đương nhiên cần thiết, tôi đồng ý với những người tin rằng các cách đo lường tiến bộ khác cũng quan trọng tương đương.

Measure (n)


While economic progress is of course essential,  I agree with those who believe that other measures of progress are just as important

Cách đo lường


Tuy tiến bộ kinh tế là đương nhiên cần thiết, tôi đồng ý với những người tin rằng các cách đo lường tiến bộ khác cũng quan trọng tương đương.

Infrastructure (n)


Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services

Cơ sở hạ tầng


Thứ hai, tiến bộ kinh tế đảm bảo các chính phủ có sẵn nhiều tiền hơn  để chi tiêu vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công ích

Revenue (n)

For example, a government with higher revenues can invest in the country's transport network, its education system and its hospitals.

Lượng thu ngân sách

Ví dụ như, một chính phủ với lượng thu ngân sách cao hơn có thể đầu tư vào mạng lưới giao thông, hệ thống giáo dục và bệnh viện của đất nước.

Global stage 

Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage,

trường quốc tế

Cuối cùng, một nền kinh tế vững chắc có thể cải thiện vị thế của một đất nước trên trường quốc tế,

Political influence 


in terms of its political influence and trading power.

Ảnh huổng chính trị


xét về mặt ảnh hưởng chính trị và sức mạnh thương mại

Trading power

in terms of its political influence and trading power.

Sức mạnh thương mại

xét về mặt ảnh hưởng chính trị và sức mạnh thương mại

Social justice 


In particular, we should consider the area of social justice, human rights, equality and  democracy itself.

Công bằng xã hội


Cụ thể là, chúng ta nên cân nhắc khía cạnh công bằng xã hội, nhân quyền, bình đẳng và sự dân chủ.

Democracy (n)


In particular, we  should consider the area of social justice, human rights, equality and democracy itself.

Nền dân chủ


Cụ thể là, chúng ta nên cân nhắc khía cạnh công bằng xã hội, nhân quyền, bình đẳng và sự dân chủ.

Sustainability (n)


and whether it is moving towards environmental sustainability.

phát triển tốt, sự bền vững


và liệu nó có đang tiến tới sự bền vững về môi trường không.

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài: Many governments think that economic progress is their most important goal. Some people, however, think that other types of progress are equally important for a country. Discuss both these views and give your own opinion.

Intro: 2 câu

General Statement: 1 câu

Nêu nội dung chính của đoạn văn: tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là mục tiêu cơ bản của các quốc gia

Thesis Statement: 1 câu

Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: đồng ý với ý kiến những chuẩn đo lường khác cũng quan trọng)

Body 1: 4 câu

Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: 3 lý do tăng trưởng kinh tế được coi là mục tiêu cơ bản của các quốc gia

Câu 2: Nêu lý do đầu tiên tại sao tăng trưởng kinh tế báo hiệu cho sự phát triển của quốc gia: một nền kinh tế khỏe mạnh giúp cho việc tạo ra việc làm, tỉ lệ người có công việc cao và lương cao hơn

Câu 3: Nêu lý do thứ hai tại sao tăng trưởng kinh tế báo hiệu cho sự phát triển của một quốc gia: phát triển kinh tế đảm bảo ngân sách nhà nước và chi tiêu vào hạ tầng, tiện ích công.

Câu 4: Đưa ra ví dụ một chính phủ với nguồn thu cao sẽ có thể đầu tư vào vận tải, giáo dục và y tế nhiều hơn. 

Câu 5: Đưa ra lý do cuối cùng là nền kinh tế vững mạnh giúp một quốc gia có vị thế trên thế giới qua sức ảnh hưởng chính trị và quyền lực thương mại

Body 2: 5 câu

Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: thể hiện sự đồng tình với ý kiến cho rằng sự tiến bộ ở các khía cạnh khác cũng quan trọng không kém tiến bộ kinh tế.

Câu 2: Nêu những khía cạnh đầu tiên: công bằng xã hội, nhân quyền, sự bình đẳng và nền dân chủ

Câu 3: Đưa ra ví dụ cho các ý về nhân quyền, công bằng xã hội và bình đẳng nhắc đến ở câu trên: cách một quốc gia đối xử với nhóm dân tộc thiểu số có thể thể hiện chuẩn đạo đức và mức độ phát triển xã hội.

Câu 4: Nêu khía cạnh thứ 2 trong việc đánh giá tiến bộ quốc gia: cách nó bảo vệ môi trường và liệu có đang tiến tới bền vững môi trường. 

Câu 5: Nêu khía cạnh thứ 3 trong việc đánh giá sự thành công của một quốc gia, đó là qua sức khỏe và sự hạnh phúc của người dân.

Conclusion: Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài: 

Phần “nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước” nhắc lại nội dung đoạn 1 (tiến triển kinh tế được nhiên thể hiện sự thành công của 1 quốc gia)

Các tiêu chí xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng không kém.

Bài làm