Phân tích Writing Task 2 – Unit 2 – Government Progress
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Many governments think that economic progress is their most important goal. Some people, however, think that other types of progress are equally important for a country. Discuss both these views and give your own opinion.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Mọi người có những quan điểm khác nhau về cách chính phủ nên đo lường sự tiến bộ ở đất nước của họ.
Dịch
Vocabulary:
Measure (v)
Progress (n)
Grammar: Present modal verb: should sử dụng để đưa ra lời khuyên
People have different views about how governments should measure their countries’ progress
Tuy tiến bộ kinh tế là đương nhiên cần thiết, tôi đồng ý với những người tin rằng các cách đo lường tiến bộ khác cũng quan trọng tương đương.
Dịch
Vocabulary:
Economic (adj)
Essential (adj)
Measure (n)
Grammar:
Relative clause: Those who believe
Equal comparison: as important
While economic progress is of course essential, I agree with those who believe that other measures of progress are just as important
Body Paragraph 1
Có ba lý do chủ yếu vì sao tăng trưởng kinh tế được coi như là mục tiêu cơ bản của các quốc gia.
Dịch
Vocabulary:
Key (adj)
Fundamental (adj)
Grammar:
Passive voice
Be + past participle
(see – saw – seen)
Relative clause: reasons why
There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries.
Đầu tiên, một nền kinh tế vững mạnh dẫn tới việc tạo ra việc làm, tỷ lệ việc làm cao và tiền lương tốt hơn cho tất cả công dân.
Dịch
Vocabulary:
Ensure (v)
Spend on
Infrastructure (n)
Grammar:
Countable nouns (danh từ đếm được) – Governments (chính phủ), infrastructure (cơ sở hạ tầng), services (dịch vụ)
- Infrastructure nói chung chỉ cần sử dụng singular
Uncountable nouns (danh từ không đếm được) – money (tiền)
Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services
Ví dụ như, một chính phủ với lượng thu ngân sách cao hơn có thể đầu tư vào mạng lưới giao thông, hệ thống giáo dục và bệnh viện của đất nước.
Dịch
Vocabulary:
Revenue (n)
Invest (v)
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can invest
Pronoun use: Possessive pronoun: its education system and its hospitals. (its thay cho the country’s)
For example, a government with higher revenues can invest in the country’s transport network, its education system and its hospitals.
Cuối cùng, một nền kinh tế vững chắc có thể cải thiện vị thế của một đất nước trên trường quốc tế,
Dịch
Vocabulary:
Standing (n)
Global stage
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: a strong economy can help
Linking words and signposting: Finally
Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage,
xét về mặt ảnh hưởng chính trị và sức mạnh thương mại
Dịch
Vocabulary:
Political influence
Trading power
Grammar: Cấu trúc: in terms of + N
in terms of its political influence and trading power.
Body Paragraph 2
Tuy nhiên, tôi cũng cho rằng rất nhiều các hình thức tiến bộ khác cũng có tầm quan trọng như các yếu tố kinh tế đã được đề cập ở trên.
Dịch
Vocabulary:
Various (adj)
Factor (n)
Grammar:
Equal comparison: are just as significant as (as + adj + as)
Relative clause (rút gọn dạng bị động): mentioned above
However, I would argue that various other forms of progress are just as significant as the economic factors mentioned above.
Cụ thể là, chúng ta nên cân nhắc khía cạnh công bằng xã hội, nhân quyền, bình đẳng và sự dân chủ.
Dịch
Vocabulary:
Social justice
Democracy (n)
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: We should
Singular nouns: justice, equality, democracy (uncountable)
In particular, we should consider the area of social justice, human rights, equality and democracy itself.
Ví dụ như, cách đối xử với các nhóm người thiểu số thường được coi là yếu tố phản ánh tiêu chuẩn đạo đức và mức độ phát triển của một xã hội.
Dịch
Vocabulary:
Minority group
Moral standard
Grammar:
Passive voice:
Be + past participle
(See – saw – seen)
The definite article: the treatment
The indefinite article: a reflection
For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society.
Có lẽ yếu tố để cân nhắc quan trọng khác khi đánh giá sự tiến bộ của một quốc gia hiện đại nên là cách quốc gia đó bảo vệ môi trường tự nhiên,
Dịch
Vocabulary:
Consideration (n)
Judge (v)
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu (should be)
The definite article: the natural environment
Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment,
và liệu nó có đang tiến tới sự bền vững về môi trường không.
Dịch
Vocabulary:
Whether
Sustainability (n)
Grammar:
Present continuous: is moving towards
Pronoun use: đại từ chỉ định it dùng để tránh lặp từ và liên kết ý với mệnh đề phía trước (it = the country)
and whether it is moving towards environmental sustainability.
Ngoài ra, sự thành công của một gia cũng có thể được đo bằng việc nhìn vào sức khỏe và sự hạnh phúc cư dân của nó.
Dịch
Vocabulary:
Alternatively
Well-being
Grammar:
Linking verb/Signposting (Addition): Alternatively
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu (could be)
Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents.
Conclusion
Tóm lại, nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước, nhưng tiêu chí về xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng tương đương.
Dịch
Vocabulary:
Marker (n)
Criteria (n)
Grammar:
Countable noun (danh từ đếm được): criteria
S-V agreement: criteria are
In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s success, but social, environmental and health criteria are equally significant.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
People have different views about how governments should measure their countries’ progress. While economic progress is of course essential, I agree with those who believe that other measures of progress are just as important.
Body Paragraph 1
There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries. Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens. Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services. For example, a government with higher revenues can invest in the country’s transport network, its education system and its hospitals. Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage, in terms of its political influence and trading power.
Body Paragraph 2
However, I would argue that various other forms of progress are just as significant as the economic factors mentioned above. In particular, we should consider the area of social justice, human rights, equality and democracy itself. For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society. Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment, and whether it is moving towards environmental sustainability. Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents.
Conclusion
In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s success, but social, environmental and health criteria are equally significant.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
People have different views about how governments should measure their countries’ progress.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: mọi người có quan niệm khác nhau về cách các chính phủ đo lường sự phát triển quốc gia của họ
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, càng chính xác về nội dung càng tốt, không thêm bớt thay đổi nội dung nào:
Many governments think/Some people think that = People have different views
Economic progress/other types of progress = how governments should measure their countries’ progress.
While economic progress is of course essential, I agree with those who believe that other measures of progress are just as important.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: đồng ý với ý kiến những chuẩn đo lường khác cũng quan trọng)
Giải thích thêm
Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi (đồng ý đến mức độ nào), không cần dẫn dắt lòng vòng.
2. Body Paragraph 1
There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: 3 lý do tăng trưởng kinh tế được coi là mục tiêu cơ bản của các quốc gia
Giải thích thêm
Đề bài yêu cầu bàn luận cả hai quan điểm và đưa ra quan điểm cá nhân => Để đạt điểm Task Response (hoàn thành yêu cầu đề bài), cần làm được 2 điều:
(1) Bàn luận quan điểm thứ nhất
(2) Bàn luận quan điểm thứ hai (ý kiến mình đồng tình) & nêu rõ sự đồng tình của mình
Mỗi đoạn Body sẽ giải quyết một vấn đề trên.
Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do đầu tiên tại sao tăng trưởng kinh tế báo hiệu cho sự phát triển của quốc gia: một nền kinh tế khỏe mạnh giúp cho việc tạo ra việc làm, tỉ lệ người có công việc cao và lương cao hơn.
Giải thích thêm
Từ nối “Firstly” báo hiệu rằng đây là lý do đầu tiên.
Nội dung câu đi từ kinh tế phát triển tốt => nhiều việc làm + mức lương tốt hơn => đối tượng hưởng lợi là toàn bộ người dân. Đến đây thì điểm tốt của việc phát triển kinh tế đã được làm rõ (cần nêu được việc này có lợi cho ai).
Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do thứ hai tại sao tăng trưởng kinh tế báo hiệu cho sự phát triển của một quốc gia: phát triển kinh tế đảm bảo ngân sách nhà nước và chi tiêu vào hạ tầng, tiện ích công.
Giải thích thêm
Từ nối “Secondly” báo hiệu lý do thứ hai.
Bàn đến khía cạnh quan trọng tiếp theo sau con người, đó là cơ sở hạ tầng dịch vụ công (sau người dân thì đây là thành phần quan trọng để vận hành đất nước)
For example, a government with higher revenues can invest in the country’s transport network, its education system and its hospitals.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ một chính phủ với nguồn thu cao sẽ có thể đầu tư vào vận tải, giáo dục và y tế nhiều hơn.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3: làm rõ cho phần “infrastructure and public services” ở câu 3
Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage, in terms of its political influence and trading power.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lý do cuối cùng là nền kinh tế vững mạnh giúp một quốc gia có vị thế trên thế giới qua sức ảnh hưởng chính trị và quyền lực thương mại
Giải thích thêm
Từ “Finally” báo hiệu đây là lý do cuối cùng.
3. Body Paragraph 2
However, I would argue that various other forms of progress are just as significant as the economic factors mentioned above
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: thể hiện sự đồng tình với ý kiến cho rằng sự tiến bộ ở các khía cạnh khác cũng quan trọng không kém tiến bộ kinh tế.
Giải thích thêm
Liên kết với ý của đoạn Body 1 qua từ nối “However”, báo hiệu một nội dung tương phản lại ý của đoạn trên.
In particular, we should consider the area of social justice, human rights, equality and democracy itself.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu những khía cạnh đầu tiên: công bằng xã hội, nhân quyền, sự bình đẳng và nền dân chủ
Giải thích thêm
“In particular” nối ý với ý được nhắc ở trước “various other forms” – nêu ra cụ thể những hình thức muốn nói đến. Ở đây những hình thức này là ý đầu tiên.
For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ cho các ý về nhân quyền, công bằng xã hội và bình đẳng nhắc đến ở câu trên: cách một quốc gia đối xử với nhóm dân tộc thiểu số có thể thể hiện chuẩn đạo đức và mức độ phát triển xã hội.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3: làm rõ cho phần “social justice, human rights, equality and democracy itself” ở câu 3
Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment, and whether it is moving towards environmental sustainability.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu khía cạnh thứ 2 trong việc đánh giá tiến bộ quốc gia: cách nó bảo vệ môi trường và liệu có đang tiến tới bền vững môi trường.
Giải thích thêm
Từ “another” báo hiệu cho khía cạnh thứ hai được nhắc đến.
Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu khía cạnh thứ 3 trong việc đánh giá sự thành công của một quốc gia, đó là qua sức khỏe và sự hạnh phúc của người dân.
Giải thích thêm
Từ “Alternatively” kết nối với ý trên, báo hiệu cho một khía cạnh thứ ba được nhắc đến.
4. Conclusion
In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s success, but social, environmental and health criteria are equally significant.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài:
Phần “nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước” nhắc lại nội dung đoạn 1 (tiến triển kinh tế được nhiên thể hiện sự thành công của 1 quốc gia)
Các tiêu chí xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng không kém.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng tổng hợp từ vựng
1. General Vocabulary
Từ | Nghĩa |
Measure (v) People have different views about how governments should measure their countries’ progress | Đo lường Mọi người có những quan điểm khác nhau về cách chính phủ nên đo lường sự tiến bộ ở đất nước của họ. |
Essential (adj) While economic progress is of course essential, I agree with those who believe that other measures of progress are just as important | Cần thiết Tuy tiến bộ kinh tế là đương nhiên cần thiết, tôi đồng ý với những người tin rằng các cách đo lường tiến bộ khác cũng quan trọng tương đương. |
Key (adj) There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries. | Chủ yếu, chủ đạo Có ba lý do chủ yếu vì sao tăng trưởng kinh tế được coi như là mục tiêu cơ bản của các quốc gia. |
Fundamental (adj) There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries. | Cơ bản Có ba lý do chủ yếu vì sao tăng trưởng kinh tế được coi như là mục tiêu cơ bản của các quốc gia. |
Result in Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens. | Dẫn tới Đầu tiên, một nền kinh tế vững mạnh dẫn tới việc tạo ra việc làm, tỷ lệ việc làm cao và tiền lương tốt hơn cho tất cả công dân. |
Creation (n) Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens. | Việc tạo ra Đầu tiên, một nền kinh tế vững mạnh dẫn tới việc tạo ra việc làm, tỷ lệ việc làm cao và tiền lương tốt hơn cho tất cả công dân. |
Ensure (v) Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services | Đảm bảo Thứ hai, tiến bộ kinh tế đảm bảo các chính phủ có sẵn nhiều tiền hơn để chi tiêu vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công ích |
Spend on Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services | Chi tiêu vào Thứ hai, tiến bộ kinh tế đảm bảo các chính phủ có sẵn nhiều tiền hơn để chi tiêu vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công ích |
Invest (v) For example, a government with higher revenues can invest in the country's transport network, its education system and its hospitals. | Đầu tư (v) Ví dụ như, một chính phủ với lượng thu ngân sách cao hơn có thể đầu tư vào mạng lưới giao thông, hệ thống giáo dục và bệnh viện của đất nước. |
Standing (n) Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage, | Vị thế Cuối cùng, một nền kinh tế vững chắc có thể cải thiện vị thế của một đất nước trên trường quốc tế, |
Various (adj) However, I would argue that various other forms of progress are just as significant as the economic factors mentioned above. | Rất nhiều Tuy nhiên, tôi cũng cho rằng rất nhiều các hình thức tiến bộ khác cũng có tầm quan trọng như các yếu tố kinh tế đã được đề cập ở trên. |
Factor (n) However, I would argue that various other forms of progress are just as significant as the economic factors mentioned above. | Yếu tố Tuy nhiên, tôi cũng cho rằng rất nhiều các hình thức tiến bộ khác cũng có tầm quan trọng như các yếu tố kinh tế đã được đề cập ở trên. |
Minority group For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society. | Nhóm người thiểu số Ví dụ như, cách đối xử với các nhóm người thiểu số thường được coi là yếu tố phản ánh tiêu chuẩn đạo đức và mức độ phát triển của một xã hội. |
Moral standard For example, the treatment of minority groups is often seen as a reflection of the moral standards and level of development of a society. | Tiêu chuẩn đạo đức Ví dụ như, cách đối xử với các nhóm người thiểu số thường được coi là yếu tố phản ánh tiêu chuẩn đạo đức và mức độ phát triển của một xã hội. |
Consideration (n) Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment, | Yếu tố để cần nhắc Có lẽ yếu tố để cân nhắc quan trọng khác khi đánh giá sự tiến bộ của một quốc gia hiện đại nên là cách quốc gia đó bảo vệ môi trường tự nhiên, |
Judge (v) Perhaps another key consideration when judging the progress of a modern country should be how well that country protects the natural environment, | Đánh giá Có lẽ yếu tố để cân nhắc quan trọng khác khi đánh giá sự tiến bộ của một quốc gia hiện đại nên là cách quốc gia đó bảo vệ môi trường tự nhiên, |
whether and whether it is moving towards environmental sustainability. | liệu và liệu nó có đang tiến tới sự bền vững về môi trường không. |
Alternatively (adv) Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents. | Ngoài ra Ngoài ra, sự thành công của một gia cũng có thể được đo bằng việc nhìn vào sức khỏe và sự hạnh phúc cư dân của nó. |
Well-being (n) Alternatively, the success of a nation could be measured by looking at the health, well-being and happiness of its residents. | Sức khỏe Ngoài ra, sự thành công của một gia cũng có thể được đo bằng việc nhìn vào sức khỏe và sự hạnh phúc cư dân của nó. |
Marker (n) In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s success, but social, environmental and health criteria are equally significant. | Cột mốc đánh dấu Tóm lại, nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước, nhưng tiêu chí về xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng tương đương . |
Criteria (n) In conclusion, the economy is obviously a key marker of a country’s success, but social, environmental and health criteria are equally significant. | Tiêu chí Tóm lại, nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước, nhưng tiêu chí về xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng tương đương . |
2. Topic-related Vocabulary
Từ | Nghĩa |
Progress (n) People have different views about how governments should measure their countries’ progress | tiến bộ Mọi người có những quan điểm khác nhau về cách chính phủ nên đo lường sự tiến bộ ở đất nước của họ. |
Economic (adj) While economic progress is of course essential, I agree with those who believe that other measures of progress are just as important | Liên quan đến kinh tế Tuy tiến bộ kinh tế là đương nhiên cần thiết, tôi đồng ý với những người tin rằng các cách đo lường tiến bộ khác cũng quan trọng tương đương. |
Measure (n)
| Cách đo lường
|
Infrastructure (n)
| Cơ sở hạ tầng
|
Revenue (n) For example, a government with higher revenues can invest in the country's transport network, its education system and its hospitals. | Lượng thu ngân sách Ví dụ như, một chính phủ với lượng thu ngân sách cao hơn có thể đầu tư vào mạng lưới giao thông, hệ thống giáo dục và bệnh viện của đất nước. |
Global stage Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage, | trường quốc tế Cuối cùng, một nền kinh tế vững chắc có thể cải thiện vị thế của một đất nước trên trường quốc tế, |
Political influence
| Ảnh huổng chính trị
|
Trading power in terms of its political influence and trading power. | Sức mạnh thương mại xét về mặt ảnh hưởng chính trị và sức mạnh thương mại |
Social justice
| Công bằng xã hội
|
Democracy (n)
| Nền dân chủ
|
Sustainability (n) and whether it is moving towards environmental sustainability. | phát triển tốt, sự bền vững
|
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Many governments think that economic progress is their most important goal. Some people, however, think that other types of progress are equally important for a country. Discuss both these views and give your own opinion.
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Intro: 2 câu
General Statement: 1 câu
Nêu nội dung chính của đoạn văn: tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là mục tiêu cơ bản của các quốc gia
Thesis Statement: 1 câu
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: đồng ý với ý kiến những chuẩn đo lường khác cũng quan trọng)
Body 1: 4 câu
Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: 3 lý do tăng trưởng kinh tế được coi là mục tiêu cơ bản của các quốc gia
Câu 2: Nêu lý do đầu tiên tại sao tăng trưởng kinh tế báo hiệu cho sự phát triển của quốc gia: một nền kinh tế khỏe mạnh giúp cho việc tạo ra việc làm, tỉ lệ người có công việc cao và lương cao hơn
Câu 3: Nêu lý do thứ hai tại sao tăng trưởng kinh tế báo hiệu cho sự phát triển của một quốc gia: phát triển kinh tế đảm bảo ngân sách nhà nước và chi tiêu vào hạ tầng, tiện ích công.
Câu 4: Đưa ra ví dụ một chính phủ với nguồn thu cao sẽ có thể đầu tư vào vận tải, giáo dục và y tế nhiều hơn.
Câu 5: Đưa ra lý do cuối cùng là nền kinh tế vững mạnh giúp một quốc gia có vị thế trên thế giới qua sức ảnh hưởng chính trị và quyền lực thương mại
Body 2: 5 câu
Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: thể hiện sự đồng tình với ý kiến cho rằng sự tiến bộ ở các khía cạnh khác cũng quan trọng không kém tiến bộ kinh tế.
Câu 2: Nêu những khía cạnh đầu tiên: công bằng xã hội, nhân quyền, sự bình đẳng và nền dân chủ
Câu 3: Đưa ra ví dụ cho các ý về nhân quyền, công bằng xã hội và bình đẳng nhắc đến ở câu trên: cách một quốc gia đối xử với nhóm dân tộc thiểu số có thể thể hiện chuẩn đạo đức và mức độ phát triển xã hội.
Câu 4: Nêu khía cạnh thứ 2 trong việc đánh giá tiến bộ quốc gia: cách nó bảo vệ môi trường và liệu có đang tiến tới bền vững môi trường.
Câu 5: Nêu khía cạnh thứ 3 trong việc đánh giá sự thành công của một quốc gia, đó là qua sức khỏe và sự hạnh phúc của người dân.
Conclusion: Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài:
Phần “nền kinh tế hiển nhiên là một cột mốc đánh dấu quan trọng cho sự thành công của một đất nước” nhắc lại nội dung đoạn 1 (tiến triển kinh tế được nhiên thể hiện sự thành công của 1 quốc gia)
Các tiêu chí xã hội, môi trường và sức khỏe cũng quan trọng không kém.
Bài làm